Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Khoa học xã hội - Môn: Giáo dục công dân - Đề số 7 - Năm học 2021 (Có đáp án)

doc 9 trang xuanthu 27/08/2022 5060
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Khoa học xã hội - Môn: Giáo dục công dân - Đề số 7 - Năm học 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_khoa_hoc_xa_hoi_mon_giao_duc_cong.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Khoa học xã hội - Môn: Giáo dục công dân - Đề số 7 - Năm học 2021 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 07 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 (Đề thi có 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: . Câu 81: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên tạo ra sản phẩm để phục vụ nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm A. sản xuất. B. lao động.C. tác động. D. hoạt động. Câu 82: Quy luật giá trị yêu cầu tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng hàng hóa phải phù hợp với A. tổng thời gian lao động cộng đồng. B. tổng thời gian lao động cá nhân. C. tổng thời gian lao động tập thể. D. tổng thời gian lao động xã hội. Câu 83: Cá nhân không thực hiện đúng pháp luật, bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện đặc trưng cơ bản nào của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến Câu 84: Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật là thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 85: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Tham gia hỗ trợ hậu cần tại khu cách ly. B. Tổ chức mua bán nội tạng người. C. Đốt pháo nổ trong đêm giao thừa D. Trì hoãn việc nhập cảnh vì lý do kiểm dịch Câu 86: Quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là A. thực hiện pháp luật. B. phổ biến pháp luật. C. tư vấn pháp luật. D. giáo dục pháp luật. Câu 87: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo A. mọi ý muốn chủ quan. B. nguyên tắc bảo trợ. C. hình thức gián đoạn. D. quy định của pháp luật. Câu 88: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình được thể hiện qua những quan hệ nào? A. Việc làm, thu nhập. B. Tài sản, nhân thân. C. Chức vụ, địa vị. D. Tài năng, trí tuệ. Câu 89: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tự do tìm kiếm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thực hiện quyền A. đầu tư. B. quản lí. C. lao động. D. phân phối. Câu 90: Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật có nghĩa là mọi doanh nghiệp đều phải A. sử dụng các dịch vụ bảo hiểm. B. tuyển dụng chuyên gia cao cấp. C. kinh doanh đúng ngành, nghề đăng kí. D. nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên. Câu 91: Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc thiểu số được tạo điều kiện nâng cao trình độ là góp phần thực quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. văn hóa, giáo dục. B. chính trị. C. tự do tín ngưỡng. D. kinh tế. Câu 92: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân quy định việc bắt và giam, giữ người chỉ được thực hiện khi có quyết đinh hoặc phê chuẩn của Trang 1/9 - Mã đề thi 07
  2. A. Ủy ban nhân dân. B. Viện Kiểm sát. C. Tổng thanh tra. D. Hội đồng nhân dân. Câu 93: Đe dọa giết, giết người là hành vi xâm phạm quyền của công dân được pháp luật bảo hộ về A. tính mạng và sức khỏe. B. danh dự, sức khỏe. C. nhân phẩm, danh dự. D. tinh thần, tính mạng. Câu 94: Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến trong các cuộc họp là một nội dung thuộc quyền A. tự do hội họp.B. tự do thân thể. C. tự do ngôn luận. D. tự do dân chủ. Câu 95: Theo quy định của pháp luật công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức được giới thiệu ứng cử hoặc A. tự ứng cử. B. được tranh cử. C. ủy quyền ứng cử. D. trực tiếp tranh cử. Câu 96: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào? A. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. B. Dân biết, dân hỏi, dân nói, dân nghe. C. Đóng góp ý kiến khi trưng cầu ý dân. D. Dân tổ chức biểu tình phản đối. Câu 97: Đối với người khiếu nại thì mục đích của khiếu nại là nhằm A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp. B. khôi phục lợi ích của Nhà nước. C. bảo vệ Nhà nước và pháp luật. D. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. Câu 98: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học không hạn chế của công dân? A. Học theo sự ủy quyền. B. Học khi được chỉ định. C. Học thay người đại diện. D. Học từ thấp đến cao. Câu 99: Một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được A. hưởng đời sống vật chất đầy đủ. B. từ bỏ quan niệm truyền thống. C. tham gia các giao dịch dân sự. D. thanh lí tài sản công cộng Câu 100: Công dân có quyền lựa chọn mặt hàng để kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về A. phát triển kinh tế. B. chế độ ưu đãi. C. triệt tiêu mọi dư luận xã hội. D. lĩnh vực độc quyền. Câu 101: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây? A. Giá trị sử dụng. B. Giá trị thương hiệu. C. Giá trị trao đổi. D. Giá trị, giá trị sử dụng. Câu 102: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa? A. Thu lợi nhuận cho người kinh doanh. B. Kiểm soát tăng trưởng kinh tế. C. Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công. D. Hạn chế sử dụng nhiên liệu. Câu 103: Rất nhiều sinh viên y khoa, đã tự nguyện đăng ký hiến tặng cơ thể của mình sau khi qua đời nhằm phục vụ công tác nghiên cứu trong y học. Các sinh viên đó, đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Sử dụng pháp luật.B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Phổ biến pháp luật. Câu 104: Người có đủ trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự? A. Sản xuất trái phép chất ma túy. B. Từ chối nhận di sản thừa kế. C. Định vị sai địa điểm giao hàng. D. Tham gia lễ hội truyền thống. Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa? A. Phát triển văn hóa truyền thống.B. Bảo tồn trang phục của dân tộc mình. C. Phát triển kinh tế gia đình.D. Khôi phục ngôn ngữ và chữ viết. Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi A. bảo trợ người già neo đơn. B. truy tìm đối tượng phản động. C. giám hộ trẻ em khuyết tật. D. giam giữa người trái pháp luật. Trang 2/9 - Mã đề thi 07
  3. Câu 107: Việc làm nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác? A. Khi con có lỗi bố mẹ phê bình. B. Khống chế và bắt giữ tên trộm. C. Bắt người theo quyết định của Toà án. D. Đánh người gây thương tích. Câu 108: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. C. đồng loạt sao chép phiếu bầu. D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu. Câu 109: Việc Nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp là thực hiện dân chủ ở A. mọi phạm vi. B. phạm vi cả nước. C. phạm vi cơ sở. D. phạm vi địa phương. Câu 110: Trường tiểu học X tổ chức khám sức khỏe định kì cho học sinh. Trường tiểu học X đã tạo điều kiện để các em hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây? A. Lựa chọn dịch vụ y tế. B. Thay đổi loại hình bảo hiểm. C. Tự do tiếp cận dịch vụ công. D. Tiếp nhận nguồn trợ cấp xã hội. Câu 111: Anh A chậm thanh toán đơn hàng theo đúng thời hạn hợp đồng đã thỏa thuận với công ty B và bị công ty B khởi kiện đòi bồi thường thiệt hại. Việc Tòa án xử lý vi phạm của anh A là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính thực tiễn xã hội. Câu 112: Với tinh thần xây dựng gia đình văn hóa kiểu mẫu, ông G đã viết bài chia sẻ kinh nghiệm sống của mình là nêu gương mẫu mực cho con cháu noi theo. Ông G đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Tuyên truyền pháp luật.B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật.D. Phổ biến pháp luật. Câu 113: Bạn A là người dân tộc Kinh, bạn B là người dân tộc Thái. Cả 2 đều đã tốt nghiệp trung học cơ sở và nộp hồ sơ theo học chương trình vừa học vừa làm tại một trường dạy nghề X nằm trên địa bàn tỉnh. Sau khi xem xét hồ sơ, nhà trường quyết định chọn A và không chọn B vì lí do B là người dân tộc thiểu số. Trong trường hợp này, trường X đã thực hiện chưa đúng nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. giáo dục. D. văn hóa. Câu 114: Nghi ngờ chồng mình có quan hệ tình cảm với cô T, chị P đã bí mật xem tin nhắn của chồng đồng thời thuê chị S đánh cô T với giá 20 triệu đồng. Mặc dù anh K là người yêu của chị S đã can ngăn nhưng chị S đã bí mật đón đường đánh khiến cô T bị thương nặng. Chị P, chị S đã vi phạm quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Quyền được bảo đảm an toàn cá nhân của công dân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 115: Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định mức góp tiền của từng hộ để xây dựng điểm sinh hoạt cộng đồng, việc này cũng được lãnh đạo xã chấp thuận và ủng hộ kinh phí. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn A thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở. B. xã hội. C. văn hóa. D. cả nước. Câu 116: Giám đốc công ty X vì muốn cạnh tranh với công ty Y. Do đó đã cho nhân viên sản xuất một số mặt hàng giống nhã hiệu của công ty Y đã đăng ký và bán với giá thấp hơn. Hành vi của giám đốc công ty X đã vi phạm quyền gì của công dân? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền phát triển. C. Quyền cải tiến kĩ thuật. D. Quyền học tập. Câu 117: Các chị B, C, D cùng là người kinh doanh thiết bị y tế. Khi dịch bệnh Covid – 19 bùng phát, chị Trang 3/9 - Mã đề thi 07
  4. B bán dung dịch sát khuẩn không đạt chuẩn và còn tránh mặt khách hàng khi họ yêu cầu bồi thường. Chị D phát hiện chị C tích trữ một khối lượng lớn khẩu trang y tế nhằm bán với giá cao để trục lợi nên đã báo với bà M là lãnh đạo cơ quan chức năng. Sau khi bà M vô tình làm lộ thông tin và biết chị D là người tố cáo mình, chị C đã ném chất thải vào nhà chị D. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và dân sự? A. Chị B, chị C và chị D. B. Chị B và chị C. C. Chị C và bà M. D. Chị B, chị C và bà M. Câu 118: Anh K đã mua một số thực phẩm không rõ nguồn gốc của chị H để chế biến đồ ăn bán cho khách hàng. Hàng xóm của anh K là chị M phát hiện ra sự việc đã báo cho cán bộ cơ quan chức năng là ông N. Do có nhận của anh K một số tiền, nên ông N đã chỉ đạo cho nhân viên dưới quyền là anh G lập biên bản xử phạt chị H, còn anh K không bị xử phạt. Biết chuyện, chị H đã tố cáo hành vi của ông N với cơ quan có thẩm quyền khiến ông N bị tạm đình chỉ công tác để điều tra. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh G, anh K và ông N. B. Chị H, anh K và ông N. C. Anh K, chị H, ông N và anh G. D. Anh K, anh G, ông N và chị M. Câu 119: Cho rằng ông T đã cố ý dàn xếp để mình bị giám đốc kỉ luật và cho thôi việc, K đã tố cáo ông T với lý do bịa đặt, rằng ông T có quan hệ bất chính với chị Y. Thấy vậy, con ông T là chị G đã rủ bạn mình là anh P đến nhà anh K nói chuyện. Do thiếu kiềm chế nên chị G đã chửi bới vợ anh K là chị Q, còn anh P đã đánh anh K bị thương phải nhập viện. Chứng kiến cảnh xô xát đó, chị Q liền quay clip và tung lên mạng với nội dung ông T thuê người đánh chồng mình để che dấu chuyện ngoại tình với chị Y nhằm hạ uy tín của ông T. Trong trường hợp những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân? A. Anh K, chị G và chị Q.B. Anh K, ông T, chị Y, chị G và chị Q. C. Anh K, chị G. D. Anh K, ông T, chị Y, chị G. Câu 120: Chị A là giám đốc, chị B là kế toán, anh C là nhân viên và anh D là chánh văn phòng đồng thời là em rể của chị A cùng công tác tại sở X. Anh C phát hiện anh D sử dụng công nghệ cao tổ chức đánh bạc qua mạng nên đã tống tiền anh D và được anh D đưa cho 20 triệu đồng. Biết chuyện, chị A cùng chị B tạo lập chứng từ giả đế vu khống anh C biển thủ công quỹ, kí quyết định buộc thôi việc đối với anh C; đồng thời chị B đã trì hoãn thanh toán phụ cấp thôi việc cho anh C. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Chị A, chị B và anh D. B. Chị A và chị B. C. Chị A, chị B và anh C. D. Chị A và anh D. HẾT Trang 4/9 - Mã đề thi 07
  5. CẤU TRÚC ĐỀ THI THAM KHẢO 1. Cấu trúc đề. Vận Nhận Thông Vận Lớp 12 dụng Số câu biết hiểu dụng cao Bài 1: Pháp luật và đời sống 1 0 1 0 2 Bài 2: Thực hiện pháp luật 3 2 1 1 7 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp 1 0 0 0 1 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân 3 0 0 1 4 trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo 1 1 1 0 3 Bài 6: Các quyền tự do cơ bản 3 2 1 1 7 Bài 7: Các quyền dân chủ 3 2 1 1 7 Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của 2 1 1 0 4 công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước 1 0 0 0 1 Lớp 11 Kinh tế 2 2 0 0 4 Số câu 20 10 6 4 40 Tỉ lệ (%) 50% 25% 15% 10% 100% 2. Nhận xét đề. - Nội dung kiến thức: + Chương trình GDCD lớp 12 gồm 36 câu chiếm (90%). Trải dài ở tất cả các bài. Câu hỏi vận dụng cao chỉ có ở 04 bài là bài 2, bài 4, bài 6, bài 7. + Chương trình GDCD lớp 11 gồm 04 câu gồm 2 câu nhận biết và 2 câu thông hiểu. Tập trung chủ yếu vào các kiến thức cơ bản về kinh tế như sản xuất của cải vật chất, hàng hóa, quy luật giá trị. Từ bài 1 đến bài 4 chiếm (10%). - Hình thức: + Đề soạn bám bát đề minh họa của Bộ Giáo Dục. + Bám sát sách giáo khoa, chương trình GDCD 11, 12. + Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng. + Cấu trúc đề rõ ràng và mạch lạc, mang tính thời sự. + Phát huy được năng lực của học sinh, có sự phân hóa cao ở nhóm câu hỏi vận dụng cao. + Các phương án nhiễu có độ khó vừa phải và dễ nhận biết, các câu hỏi ở mức độ nhận biết dễ xác định được “từ khóa”, thuận lợi cho công tác ôn tập. - Cấp độ nhận thức: nhận biết 50%, thông hiểu 20%, vận dụng 15 %, vận dụng cao 10%. - Cấu trúc đề gồm: + 75% câu hỏi thuộc mức độ nhận biết và thông hiểu. + 25% vận dụng và vận dung cao. ĐÁP ÁN THAM KHẢO Trang 5/9 - Mã đề thi 07
  6. 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 B D B A B A D B C C 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 A B A C A A A D A A 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 D A A A C D D A B A 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 C B C C A A B B A B GIẢI CHI TIẾT CÂU ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI 81 B - Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên tạo ra sản phẩm để phục vụ nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm lao động. 82 D - Quy luật giá trị yêu cầu tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng hàng hóa phải phù hợp với tổng thời gian lao động xã hội. 83 B - Cá nhân không thực hiện đúng pháp luật, bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện tính quyền lực, bắt buộc chung. 84 A - Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật là thực hiện hình thức áp dụng pháp luật. 85 B - Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi tổ chức mua bán nội tạng người.phải chịu trách nhiệm hình sự. 86 A - Quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là thực hiện pháp luật. 87 D - Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật. 88 B - Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình được thể hiện qua n quan hệ tài sản, nhân thân. 89 C - Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tự do tìm kiếm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thực hiện quyền lao động. 90 C - Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật có nghĩa là mọi doanh nghiệp đều phải kinh doanh đúng ngành, nghề đăng kí. 91 A - Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc thiểu số được tạo điều kiện nâng cao trình độ là góp phần thực quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục. 92 B - Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân quy định việc bắt và giam, giữ người chỉ được thực hiện khi có quyết đinh hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát. 93 - Đe dọa giết, giết người là hành vi xâm phạm quyền của công dân được Trang 6/9 - Mã đề thi 07
  7. A pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. 94 C - Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến trong các cuộc họp là một nội dung thuộc quyền tự do ngôn luận. 95 A - Theo quy định của pháp luật công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức được giới thiệu ứng cử hoặc tự ứng cử. 96 A - Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. 97 A - Đối với người khiếu nại thì mục đích của khiếu nại là nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp. 98 D - Học từ thấp đến cao thể hiện quyền học không hạn chế của công dân. 99 A - Một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được hưởng đời sống vật chất đầy đủ. 100 A - Công dân có quyền lựa chọn mặt hàng để kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế. 101 D - Hàng hóa có 2thuộc tính là: Giá trị, giá trị sử dụng. 102 A - Thu lợi nhuận cho người kinh doanh thể hiện mục đích của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. 103 A - Rất nhiều sinh viên y khoa, đã tự nguyện đăng ký hiến tặng cơ thể của mình sau khi qua đời nhằm phục vụ công tác nghiên cứu trong y học. Các sinh viên đó, đã thực hiện pháp luật theo hình thức sử dụng pháp luật. 104 A - Sản xuất trái phép chất ma túy là vi phạm pháp luật hình sự. 105 C - Phát triển kinh tế gia đình đây không thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa. 106 D - Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi giam giữa người trái pháp luật. 107 D - Đánh người gây thương tích là xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. 108 A - Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi độc lập lựa chọn ứng cử viên. 109 B - Việc Nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp là thực hiện dân chủ ở phạm vi cả nước. 110 A - Trường tiểu học X tổ chức khám sức khỏe định kì cho học sinh. Trường tiểu học X đã tạo điều kiện để các em hưởng quyền được phát triển ở nội dung lựa chọn dịch vụ y tế. 111 C - Anh A chậm thanh toán đơn hàng theo đúng thời hạn hợp đồng đã thỏa thuận với công ty B và bị công ty B khởi kiện đòi bồi thường thiệt hại. Việc Tòa án xử lý vi phạm của anh A là thể hiện đặc trưng tính quyền lực, bắt buộc chung. 112 B - Với tinh thần xây dựng gia đình văn hóa kiểu mẫu, ông G đã viết bài chia sẻ kinh nghiệm sống của mình là nêu gương mẫu mực cho con cháu noi theo. Ông G đã thực hiện pháp luật theo hình thức sử dụng pháp luật. Trang 7/9 - Mã đề thi 07
  8. 113 C - Bạn A là người dân tộc Kinh, bạn B là người dân tộc Thái. Cả 2 đều đã tốt nghiệp trung học cơ sở và nộp hồ sơ theo học chương trình vừa học vừa làm tại một trường dạy nghề X nằm trên địa bàn tỉnh. Sau khi xem xét hồ sơ, nhà trường quyết định chọn A và không chọn B vì lí do B là người dân tộc thiểu số. Trong trường hợp này, trường X đã thực hiện chưa đúng nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục. 114 C - Nghi ngờ chồng mình có quan hệ tình cảm với cô T, chị P đã bí mật xem tin nhắn của chồng đồng thời thuê chị S đánh cô T với giá 20 triệu đồng. Mặc dù anh K là người yêu của chị S đã can ngăn nhưng chị S đã bí mật đón đường đánh khiến cô T bị thương nặng. Chị P, chị S đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân 115 A - Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định mức góp tiền của từng hộ để xây dựng điểm sinh hoạt cộng đồng, việc này cũng được lãnh đạo xã chấp thuận và ủng hộ kinh phí. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn A thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở. 116 - Giám đốc công ty X vì muốn cạnh tranh với công ty Y. Do đó đã cho nhân A viên sản xuất một số mặt hàng giống nhã hiệu của công ty Y đã đăng ký và bán với giá thấp hơn. Hành vi của giám đốc công ty X đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân. 117 B - Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người phải chịu trách nhiệm hành chính và dân sự gồm chị B và chị C vì: + chị B bán dung dịch sát khuẩn không đạt chuẩn và còn tránh mặt khách hàng khi họ yêu cầu bồi thường. + chị C tích trữ một khối lượng lớn khẩu trang y tế nhằm bán với giá cao để trục lợi đồng thời chị C đã ném chất thải vào nhà chị D. 118 B - Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh thì người vi phạm gồm chị H, anh K và ông N vì: + Anh K đã mua một số thực phẩm không rõ nguồn gốc của chị H để chế biến đồ ăn bán cho khách hàng. + Do có nhận của anh K một số tiền, nên ông N đã chỉ đạo cho nhân viên dưới quyền là anh G lập biên bản xử phạt chị H, còn anh K không bị xử phạt. 119 A - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân thì người vi phạm gồm anh K, chị G và chị Q vì: + K đã tố cáo ông T với lý do bịa đặt, rằng ông T có quan hệ bất chính với chị Y + Thiếu kiềm chế nên chị G đã chửi bới vợ anh K là chị Q. + chị Q liền quay clip và tung lên mạng với nội dung ông T thuê người đánh chồng mình để che dấu chuyện ngoại tình với chị Y nhằm hạ uy tín của ông T. 120 B - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội Trang 8/9 - Mã đề thi 07
  9. dung bài 7, GDCD12. Hành vi của chị A và chị B có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo vì : + chị A cùng chị B tạo lập chứng từ giả đế vu khống anh C biển thủ công quỹ + Kí quyết định buộc thôi việc đối với anh C trong khi anh không hề vi phạm; đồng thời chị B đã trì hoãn thanh toán phụ cấp thôi việc cho anh C. HẾT Trang 9/9 - Mã đề thi 07