Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Khoa học xã hội - Môn: Giáo dục công dân - Đề số 8 - Năm học 2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Khoa học xã hội - Môn: Giáo dục công dân - Đề số 8 - Năm học 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_khoa_hoc_xa_hoi_mon_giao_duc_cong.doc
Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Khoa học xã hội - Môn: Giáo dục công dân - Đề số 8 - Năm học 2021 (Có đáp án)
- ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 08 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 (Đề thi có 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: . Câu 81: Trong tư liệu lao động, bộ phận quyết định đến năng suất lao động là A. công cụ lao động. B. hệ thống chứa đựng, bảo quản. C. kết cấu hạ tầng. D. nguyên vật liệu cho sản xuất. Câu 82: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thông phải căn cứ thời gian lao động A. cá biệt từng người. B. của mỗi quốc gia. C. của nhà sản xuất. D. xã hội cần thiết. Câu 83: Bất kì ai trong điều kiện hoàn cảnh nhất định cũng phải xử xự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định phản ánh đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. Câu 84: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 85: Theo quy định của pháp luật, người có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm thì phải A. hủy bỏ mọi thông tin. B. chịu trách nhiệm hình sự. C. chịu khiếu nại vượt cấp. D. hủy bỏ đơn tố cáo. Câu 86: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện là biểu hiện của A. áp dụng pháp luật. B. phổ biến pháp luật. C. vi phạm pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 87: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý là A. thoả mãn tất cả nhu cầu. B. ngang bằng về lợi nhuận. C. bình đẳng trước pháp luật. D. đáp ứng mọi sở thích. Câu 88: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc thực hiện A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. B. che dấu hành vi bạo lực. C. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo. D. kế hoạch hóa gia đình. Câu 89: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tìm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thể hiện công dân bình đẳng trong A. việc chia đều của cải xã hội. B. thực hiện quan hệ giao tiếp. C. việc san bằng thu nhập cá nhân. D. thực hiện quyền lao động. Câu 90: Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền A. tự chủ đăng kí kinh doanh. B. kinh doanh không cần đăng kí. C. xin ý kiến chính quyền để kinh doanh. D. kinh doanh trước rồi đăng kí sau. Câu 91: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện quyền bình đẳng giữa các A. dân tộc. B. công dân. C. vùng, miền. D. đảng phái. Câu 92: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác đều bị xử lí Trang 1/9 - Mã đề thi 08
- A. bằng cách sử dụng bạo lực. B. theo quy định của pháp luật. C. thông qua chủ thể bảo trợ. D. tại các phiên tòa lưu động. Câu 93: Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi tự mình A. công khai bí mật quốc gia. B. chia sẻ thông tin chưa kiểm chứng. C. bộc lộ mọi tin tức nội bộ. D. trình bày ý kiến trong cuộc họp. Câu 94: Theo quy định của pháp luật, nhân viên làm nhiệm vụ chuyển phát phải A. kiểm soát nội dung thư tín. B. tiêu hủy thư thất lạc. C. chuyển thư đến đúng người nhận. D. niêm yết tài liệu mật. Câu 95: Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền A. bầu cử và ứng cử. B. tự do ngôn luận, C. độc lập phán quyết. D. khiếu nại và tố cáo. Câu 96: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân A. điều hành. B. quản lí. C. tự quyết. D. kiểm tra. Câu 97: Khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm A. nguồn quỹ phúc lợi. B. tài sản thừa kế của người khác. C. ngân sách quốc gia. D. lợi ích hợp pháp của mình. Câu 98: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được A. thanh toán phụ cấp thâm niên. B. tham gia hoạt động văn hóa. C. phân bổ ngân sách quốc gia. D. phê duyệt vay vốn ưu đãi. Câu 99: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được A. học từ thấp đến cao. B. cộng điểm khu vực. C. hưởng tất cả ưu đãi. D. miễn, giảm học phí. Câu 100: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. nhân lực. B. lao động. C. kinh doanh. D. việc làm. Câu 101: Bà B trồng rau sạch bán lấy tiền mua dụng cụ học tập cho con, như vậy tiền đã thể hiện chức năng nào sau đây? A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông. C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán. Câu 102: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh? A. Khuyến mãi giảm giá. B. Hạ giá thành sản phẩm. C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá. D. Tư vấn công dụng sản phẩm. Câu 103: Người có thẩm quyền áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Xử phạt người vi phạm giao thông. B. Xóa bỏ các loại cạnh tranh. C. Ủy quyền giao nhận hàng hóa. D. Thay đổi nội dung di chúc. Câu 104: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây A. Tham gia lễ hội truyền thống B. Gây tai nạn làm chết người. C. Hút thuốc nơi công cộng D. Trì hoãn thời gian tham gia giao thông Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa? A. Phát triển văn hóa truyền thống.B. Thực hiện chế độ cử tuyển. C. Xây dựng trường dân tộc nội trú.D. Hỗ trợ kinh phí học tập. Câu 106: Công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây? Trang 2/9 - Mã đề thi 08
- A. Bắt người trái phép. B. Hạ nhục người khác. C. Khống chế con tin. D. Đe dọa giết người. Câu 107: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Đảm bảo chất lượng bưu phẩm. B. Thông báo lịch trình bưu phẩm phát. C. Tự ý phát tán thư tín của người khác. D. Sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh. Câu 108: Công dân được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang A. chấp hành hình phạt tù. B. mất năng lực hành vi dân sự. C. công tác ở ngoài tỉnh. D. đang ở trong trại cải tạo. Câu 109: Trước khi ban hành quyết định về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết thành phố A, chính quyền đã tổ chức hội thảo, xin ý kiến rộng rãi các tầng lớp nhân dân trong thành phố. Chính quyền thành phố A đã tạo điều kiện để nhân dân thực hiện quyền A. khiếu nại tố cáo. B. tham gia quản lý Nhà nước, xã hội. C. xây dựng xã hội học tập. D. quyết định chiến lược kinh doanh. Câu 110: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây? A. Đánh cắp bản quyền chế tạo. B. Sử dụng dịch vụ công cộng. C. Sưu tầm tư liệu tham khảo. D. Tìm hiểu giá cả thị trường. Câu 111: Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 112: Anh A từ chối chấp hành các biện pháp phòng, chống bệnh truyền nhiễm theo yêu cầu của phường X. Anh A đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Thi hành pháp luật. B. Điều chỉnh pháp luật. C. Phổ biến pháp luật. D. Tuyên truyền pháp luật. Câu 113: Vì muốn cháu ruột mình là anh K, một cán bộ người Kinh được tăng cường theo đề án đưa trí thức trẻ về phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc vào diện tái cử cho khóa sau. Ông A đã loại hồ sơ của anh B sinh viên người dân tộc thiểu số ở địa phương vừa tốt nghiệp ra trường khỏi danh sách ứng cử hội đồng nhân dân xã với lý do anh này mới ra trường chưa có kinh nghiệm. Anh B chưa được thực hiện đúng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Tôn giáo. D. Văn hóa. Câu 114: Tại hội nghị hiệp thương lấy ý kiến quần chúng tại nơi cư trú, ông S đã bày tỏ quan điểm của mình về một số ứng cử viên. Ông S đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quản lí nhà nước. B. Độc lập phán quyết. C. Tự do ngôn luận. D. Xử lí thông tin. Câu 115: Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định các tiêu chí cơ bản để bình xét gia đình văn hóa, hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn thôn. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn A thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở. B. xã hội. C. văn hóa. D. cả nước. Câu 116: Đang cần ý tưởng để hoàn thành các mẫu thiết kế thời trang do công ty giao, nên khi được chị Q gửi mail nhờ góp ý về một số mẫu quần áo do chị mới thiết kế, anh D đã tự ý sao chép vào máy tính, sau đó chỉnh sửa một số chi tiết rồi nộp cho chị K trưởng phòng. Thấy các mẫu thiết kế đẹp, chị K đã bí mật nhờ anh V bạn mình liên hệ và bán cho bà T giám đốc công ty Y. Phát hiện sự việc, chị Q đã làm đơn tố cáo. Anh D và chị K đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền phát triển. C. Quyền cải tiến kĩ thuật. D. Quyền học tập. Trang 3/9 - Mã đề thi 08
- Câu 117: Vì anh A rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để đầu tư chứng khoán, nên chị B là vợ trong lúc nóng giận đã bỏ nhà đi biệt tích trong khi đang chờ bổ nhiệm chức danh trưởng phòng. Do dịch bệnh bùng phát cần có cán bộ tham gia chỉ đạo phòng chống dịch, ông S Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã nhận của anh T là nhân viên dưới quyền hai trăm triệu đồng và kí quyết định điều động anh T vào vị trí trưởng phòng dự kiến dành cho chị B trước đây. Biết chuyện, anh K nảy sinh ý định rủ anh A tống tiền ông S. Những ai dưới đây vừa vi phạm kỷ luật vừa vi phạm hình sự? A. Ông S và chị B. B. Chị B, ông S và anh T. C. Ông S và anh T. D. Anh A, ông S, anh T và anh K. Câu 118: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A, rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị N, ông A và anh V. B. Ông A, chị N và ông B. C. Ông A, anh V và chị N. D. Ông A, anh V, chị N và ông B. Câu 119: Thương con gái mình là chị M bị chồng là anh K đánh trọng thương phải nhập viện điều trị một tháng, ông N nhờ anh T đến nhà đe dọa con rể. Trong lúc hai bên tranh cãi, anh T đẩy anh K ngã gãy tay nên anh T bị ông P bố anh K áp giải đến cơ quan công an. Những ai dưới đây không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe? A. Chị M, ông N và ông P. B. Ông P và chị M. C. Chị M, ông N và anh K. D. Anh K và ông N. Câu 120: Sau khi nhận tiền của ông A năm mươi triệu đồng thì giám đốc công ty X là ông R là đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị B và nhận con gái của ông T là chị X vào làm việc. Biết chuyện, chồng chị B là anh K đã đến để chửi bới và đập phá đồ đạc trong phòng làm việc của ông R. Khi đến giải quyết vụ việc, do anh P là trưởng công an phường đã nhận tiền của ông R nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh K không vi phạm. Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Ông R và anh K. B. Ông R, ông T và chị X. C. Ông R và anh P. D. Ông R, ông T và anh P. HẾT Trang 4/9 - Mã đề thi 08
- CẤU TRÚC ĐỀ THI THAM KHẢO 1. Cấu trúc đề. Vận Nhận Thông Vận Lớp 12 dụng Số câu biết hiểu dụng cao Bài 1: Pháp luật và đời sống 1 0 1 0 2 Bài 2: Thực hiện pháp luật 3 2 1 1 7 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp 1 0 0 0 1 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân 3 0 0 1 4 trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo 1 1 1 0 3 Bài 6: Các quyền tự do cơ bản 3 2 1 1 7 Bài 7: Các quyền dân chủ 3 2 1 1 7 Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của 2 1 1 0 4 công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước 1 0 0 0 1 Lớp 11 Kinh tế 2 2 0 0 4 Số câu 20 10 6 4 40 Tỉ lệ (%) 50% 25% 15% 10% 100% 2. Nhận xét đề. - Nội dung kiến thức: + Chương trình GDCD lớp 12 gồm 36 câu chiếm (90%). Trải dài ở tất cả các bài. Câu hỏi vận dụng cao chỉ có ở 04 bài là bài 2, bài 4, bài 6, bài 7. + Chương trình GDCD lớp 11 gồm 04 câu gồm 2 câu nhận biết và 2 câu thông hiểu. Tập trung chủ yếu vào các kiến thức cơ bản về kinh tế như sản xuất của cải vật chất, hàng hóa, quy luật giá trị. Từ bài 1 đến bài 4 chiếm (10%). - Hình thức: + Đề soạn bám bát đề minh họa của Bộ Giáo Dục. + Bám sát sách giáo khoa, chương trình GDCD 11, 12. + Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng. + Cấu trúc đề rõ ràng và mạch lạc, mang tính thời sự. + Phát huy được năng lực của học sinh, có sự phân hóa cao ở nhóm câu hỏi vận dụng cao. + Các phương án nhiễu có độ khó vừa phải và dễ nhận biết, các câu hỏi ở mức độ nhận biết dễ xác định được “từ khóa”, thuận lợi cho công tác ôn tập. - Cấp độ nhận thức: nhận biết 50%, thông hiểu 20%, vận dụng 15 %, vận dụng cao 10%. - Cấu trúc đề gồm: + 75% câu hỏi thuộc mức độ nhận biết và thông hiểu. + 25% vận dụng và vận dung cao. Trang 5/9 - Mã đề thi 08
- ĐÁP ÁN THAM KHẢO 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 A D C D B C C D D A 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 A B D C A D D B A C 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 B C A B A D C C B A 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 C A B C A A C A B C GIẢI CHI TIẾT CÂU ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI 81 A - Trong tư liệu lao động, bộ phận quyết định đến năng suất lao động là công cụ lao động. 82 D - Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thông phải căn cứ thời gian lao động xã hội cần thiết. 83 C - Bất kì ai trong điều kiện hoàn cảnh nhất định cũng phải xử xự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định phản ánh đặc trưng tính quyền lực, bắt buộc chung. 84 D - Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức thi hành pháp luật. 85 B - Theo quy định của pháp luật, người có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm thì phải chịu trách nhiệm hình sự. 86 C - Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện là biểu hiện của vi phạm pháp luật. 87 C - Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý là bình đẳng trước pháp luật. 88 D - Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình. 89 D - Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tìm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thể hiện công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. 90 A - Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. 91 A - Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện quyền bình đẳng dân tộc. Trang 6/9 - Mã đề thi 08
- 92 B - Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác đều bị xử lí theo quy định của pháp luật. 93 D - Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi tự mình trình bày ý kiến trong cuộc họp. 94 C - Theo quy định của pháp luật, nhân viên làm nhiệm vụ chuyển phát phải chuyển thư đến đúng người nhận. 95 A - Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền bầu cử và ứng cử. 96 D - Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. 97 D - Khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình. 98 B - Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được tham gia hoạt động văn hóa. 99 A - Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được học từ thấp đến cao. 100 C - Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh. 101 B - Bà B trồng rau sạch bán lấy tiền mua dụng cụ học tập cho con, như vậy tiền đã thể hiện chức năng phương tiện lưu thông. 102 C - Đầu cơ tích trữ để nâng giá là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh. 103 A - Người có thẩm quyền áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi xử phạt người vi phạm giao thông. 104 B - Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi gây tai nạn làm chết người. 105 A - Phát triển văn hóa truyền thống thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa. 106 D - Công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực hiện hành vi đe dọa giết người. 107 C - Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi tự ý phát tán thư tín của người khác. 108 C - Công dân được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang công tác ở ngoài tỉnh. 109 B - Trước khi ban hành quyết định về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết thành phố A, chính quyền đã tổ chức hội thảo, xin ý kiến rộng rãi các tầng lớp nhân dân trong thành phố. Chính quyền thành phố A đã tạo điều kiện để nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước, xã hội. 110 A - Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp đánh cắp bản quyền Trang 7/9 - Mã đề thi 08
- chế tạo. 111 C - Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện đặc trưng tính quyền lực, bắt buộc chung. 112 A - Anh A từ chối chấp hành các biện pháp phòng, chống bệnh truyền nhiễm theo yêu cầu của phường X. Anh A đã không thực hiện pháp luật theo hình thức thi hành pháp luật. 113 B - Vì muốn cháu ruột mình là anh K, một cán bộ người Kinh được tăng cường theo đề án đưa trí thức trẻ về phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc vào diện tái cử cho khóa sau. Ông A đã loại hồ sơ của anh B sinh viên người dân tộc thiểu số ở địa phương vừa tốt nghiệp ra trường khỏi danh sách ứng cử hội đồng nhân dân xã với lý do anh này mới ra trường chưa có kinh nghiệm. Anh B chưa được thực hiện đúng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực chính trị. 114 C - Tại hội nghị hiệp thương lấy ý kiến quần chúng tại nơi cư trú, ông S đã bày tỏ quan điểm của mình về một số ứng cử viên. Ông S đã thực hiện quyền tự do ngôn luận. 115 A - Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định các tiêu chí cơ bản để bình xét gia đình văn hóa, hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn thôn. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn A thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở. 116 A - Đang cần ý tưởng để hoàn thành các mẫu thiết kế thời trang do công ty giao, nên khi được chị Q gửi mail nhờ góp ý về một số mẫu quần áo do chị mới thiết kế, anh D đã tự ý sao chép vào máy tính, sau đó chỉnh sửa một số chi tiết rồi nộp cho chị K trưởng phòng. Thấy các mẫu thiết kế đẹp, chị K đã bí mật nhờ anh V bạn mình liên hệ và bán cho bà T giám đốc công ty Y. Phát hiện sự việc, chị Q đã làm đơn tố cáo. Anh D và chị K đã vi phạm quyền sáng tạo. 117 C - Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người vừa vi phạm kỷ luật vừa vi phạm hình sự gồm ông S và anh T vì: + Ông S Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã nhận của anh T là nhân viên dưới quyền hai trăm triệu đồng và kí quyết định điều động anh T vào vị trí trưởng phòng dự kiến dành cho chị B trước đây. 118 A - Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh thì người vi phạm gồm chị N, ông A và anh V vì: + Ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A, rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A 119 B - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân thì người không vi phạm gồm ông P và chị M Trang 8/9 - Mã đề thi 08
- 120 C - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của ông R và anh P có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo vì : + Sau khi nhận tiền của ông A năm mươi triệu đồng thì ông R là giám đốc công ty đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị B và nhận con gái của ông T là chị X vào làm việc + Anh P là trưởng công an phường đã nhận tiền của ông R nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh K không vi phạm HẾT Trang 9/9 - Mã đề thi 08