Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề số 10 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề số 10 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_de_so_10_nam_hoc_2020.doc
Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề số 10 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
- ĐỀ SỐ 10 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Na.B. Ba.C. Al.D. Fe. Câu 2. Tinh bột trong gạo nếp có thành phần chính là? A. amilozơ.B. amilopectin.C. glixerol.D. alanin. Câu 3. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây có thể được sản xuất từ quặng hematit? A. Nhôm.B. Sắt.C. Magie.D. Đồng. Câu 4. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly - Ala - Gly và Gly - Ala là A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. B. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch HCl.D. Dung dịch NaOH. Câu 5. Hợp chất nào sau đây trong công thức cấu tạo có 9 liên kết xích ma () và 2 liên kết pi ( )? A. Stiren.B. Penta-1,3-đien. C. Buta-1,3-đien. D. Vinyl axetilen. Câu 6. Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là A. HCOOC2H5. B. C 2H5COOC2H5. C. C 2H5COOCH3. D. CH 3COOCH3. Câu 7. Thực hiện phản ứng nào sau đây để thu được bơ nhân tạo từ dầu thực vật? A. Hiđro hoá axit béo.B. Đehiđro hoá chất béo lỏng. C. Hiđro hoá chất béo lỏng.D. Xà phòng hoá chất béo lỏng. Câu 8. Axit -aminocaproic được dùng để điều chế nilon-6. Công thức của axit -amino- caproic là A. H2N-(CH2)6-COOH.B. H 2N-(CH2)4-COOH. C. H2N-(CH2)3-COOH.D. H 2N-(CH2)5-COOH. Câu 9. Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C 4H6O2, thu được sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5.B. 3.C. 4.D. 1. Câu 10. Đun nóng hỗn hợp gồm glyxin, phenylalanin, tyrosin, valin, alanin tạo ra pentapeptit có chứa các gốc amino axit khác nhau. Số lượng pentapeptit có thể tạo ra là A. 50.B. 120.C. 60.D. 15. Câu 11. Giữ cho bề mặt kim loại luôn sạch, không để bùn đất bám vào, bôi dầu mỡ, quét sơn, là một trong các biện pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Như vậy là đã áp dụng phương pháp chống ăn mòn nào sau đây? A. Cách li kim loại với môi trường. B. Dùng phương pháp điện hoá. C. Dùng phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt. Trang 1
- D. Dùng phương pháp điện phân. Câu 12. Cho phản ứng: NaCrO2 Br2 NaOH Na2CrO4 NaBr H2O Sau khi cân bằng phản ứng trên, tổng hệ số tối giản của phản ứng là? A. 24.B. 25.C. 26.D. 28. Câu 13. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. 2 6 ®Æc 3 6 . Fe H2 SO4 Fe2 SO4 3 SO2 H2O to B. 2Al Fe2O3 Al2O3 2Fe. to C. 4Cr 3O2 2Cr2O3. D. 2 3 3 . Fe H2 SO4 lo·ng Fe2 SO4 3 H2 Câu 14. Cho dãy các chất: axit acrylic, phenyl axetat, anlyl axetat, metylamoni axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 2.B. 4.C. 5.D. 3. Câu 15. Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hoá chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hoá chất. Biện pháp nào sau đây cần phải được thực hiện nhằm chống gây ô nhiễm môi trường? A. Có hệ thống xử lí chất thải trước khi xả ra ngoài hệ thống không khí, sông, hồ, biển. B. Thực hiện chu trình khép kín để tận dụng chất thải một cách hiệu quả. C. Thay đổi công nghệ sản xuất, sử dụng nhiên liệu sạch. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 16. Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam muối nitrat của kim loại M hóa trị II. Thu được 4,0 gam oxit kim loại tương ứng. M là kim loại: A. Cu.B. Mg.C. Fe.D. Zn. Câu 17. Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm ; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6 ; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: A. (1), (2), (6). B. (2), (3), (5), (7). C. (2), (3), (6). D. (5), (6), (7). Câu 18. Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối B. Qua sự thủy phân của các ion, giá trị của m là A. 4,70. B. 4,48. C. 2,46. D. 4,37. 2 Câu 19. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 50 ml dung dịch X chứa các ion: NH4 , SO4 , NO3 đun nóng, thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí Y thoát ra (đktc). Nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch X là: A. NH SO 1M ; NH NO 2M. B. NH SO 1M ; NH NO 1M. 4 2 4 4 3 4 2 4 4 3 C. NH SO 2M ; NH NO 2M. D. NH SO 1M ; NH NO 0,5M. 4 2 4 4 3 4 2 4 4 3 Trang 2
- Câu 20. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (a + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (a +36,5) gam muối. Giá trị của a là: A. 112,2.B. 165,6.C. 123,8.D. 171,0. Câu 21. Nhiệt phân hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp X chứa M 2CO3 và CaCO3 (trong điều kiện thích hợp). Đến khi phản ứng kết thúc thu được 8,6 gam chất rắn Y và V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V và kim loại M tương ứng là? A. 2,24; NaB. 2,24; KC. 4,48; LiD. 4,48; Na Câu 22. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ (gồm 2 gốc glucozơ liên kết với nhau) một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là: A. 0,090 mol.B. 0,095 mol.C. 0,12 mol.D. 0,06 mol. Câu 23. Dung dịch X chứa x mol K2CO3 và y mol NaHCO3. Thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1 (TN1): Cho (x + y) mol CaCl2 vào dung dịch X, thu được m1 gam kết tủa. Thí nghiệm 2 (TN2): Cho (x + y) mol Ca(OH) 2 vào dung dịch X, thu được m 2 gam kết tủa. Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là: A. m1 = m2.B. m 1 m2.D. Không so sánh được. Câu 24. Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm H 2SO4 1M và HC1 1M vào dung dịch C thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là: A. 3,4 gam và 5,6 lít. B. 4,3 gam và 1,12 lít. C. 43 gam và 2,24 lít. D. 82,4 gam và 2,24 lít. Câu 25. Một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí Z (đktc). Nếu trộn lượng khí Z này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 9,6. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch Y là A. 8,62 gam. B. 12,3 gam. C. 8,2 gam. D. 12,2 gam. Câu 26. Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit cacboxylic, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H 2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là: A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 90%. Câu 27. Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức (mạch hở) và một axit không no đơn chức mạch hở có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Cho 7,8 gam hỗn hợp B gồm CH 3OH và C2H5OH tác dụng hết với Na thoát ra 2,24 lít H 2 (đktc). Nếu trộn a Trang 3
- gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất H%). Giá trị m theo a, H là: A. a 7,8 H %. B. a 2,1 H %. C. a 3,9 H %. D. a 6 H %. Câu 28. Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: o (1) X 2NaOH t X X X (2) X H Ni X 1 2 3 2 2 to 3 (3) X H SO Y Na SO (4) 2Z O xt 2X 1 2 4 2 4 2 to 2 Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai? A. X có mạch cacbon không phân nhánh. B. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170°C), thu được chất Z. C. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hidro. D. X3 có nhiệt độ sôi cao hơn X2. Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO 2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là: A. 2 gam.B. 4 gam.C. 2,08 gam.D. A hoặc C. Câu 30. Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch NaOH. B. Thí nghiệm trên dùng để xác định sự có mặt của C và H trong hợp chất hữu cơ. C. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. D. Thí nghiệm trên dùng để xác định sự có mặt của clo có trong hợp chất hữu cơ. Câu 31. X, Y là hai peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 9 và đều được tạo bởi từ glyxin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 2,43 mol O 2, thu được CO 2, H2O, N2; trong đó khối lượng của CO2 nhiều hơn khối lượng của H 2O là 51,0 gam. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam E với 600ml dung dịch KOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,6m + 8,52) gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y (Mx < My) có trong hỗn hợp E là A. 28,39%.B. 19,22%.C. 23,18%.D. 27,15%. Câu 32. Cho các phát biểu sau: (1) Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy A12O3; (2) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường; (3) Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6; (4) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo; Trang 4
- (5) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O; (6) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. Số phát biểu đúng là A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. Câu 33. Kết quả thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X +, Y2+, Z3+, T3+ được ghi vào bảng dưới đây: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X+ Tác dụng với dung dịch NaOH Có mùi khai 2+ Y Tác dụng với dung dịch Na2SO4 Kết tủa trắng 3+ Z Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào đến dư Kết tủa keo trắng 3+ T Tác dụng với dung dịch Na2CO3 Kết tủa nâu đỏ và có khí không màu thoát ra Các cation X+, Y2+, Z3+, T3+ lần lượt là + 2+ 3+ 3+ + 2+ 3+ 3+ A. NH4 , Ba , Al , Fe .B. NH 4 , Mg , Al , Fe . + 2+ 3+ 2+ + 2+ 3+ 3+ C. NH4 , Ba , Fe , Cr . D. NH4 , Mg , Fe , Cr . Câu 34. Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. (b) Trong phản ứng điều chế este, người ta thường thêm cát (SiO2) để xúc tác cho phản ứng. (c) Hiđro hóa glucozơ (xt, t°), thu được sobitol. (d) "Da giả" được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng amino axit. (e) Thủy phân hoàn toàn các peptit trong dung dịch kiềm, thu được các amino axit. (f) Dung dịch các amin có vòng benzen đều không làm đổi màu quỳ tím. Số phát biểu đúng là A. 4.B. 5.C. 2.D. 3. Câu 35. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X chứa A1 2(SO4)3 a M, MgCl2 b M, và H2SO4 c M. Đổ từ từ V lít dung dịch hỗn hợp Y gồm KOH 0,6M và Ba(OH) 2 0,2M, kết quả thí nghiệm thu được cho trong hình sau. Trang 5
- Giá trị m1 + m2 là: A. 170,04.B. 158,44.C. 181,64.D. 187,92. Câu 36. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư; (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2; (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng; (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư; (e) Nhiệt phân AgNO3; (g) Đốt FeS2 trong không khí; (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ; Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là: A. 3.B. 2.C. 4.D. 5. Câu 37. Nung nóng 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO 3 đun nhẹ thu được dung dịch A và 7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N 2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 415.B. 417.C. 414.D. 413. Câu 38. Cho các chất hữu cơ sau đây: X là axit cacboxylic không no, đơn chức (chứa 2 liên kết ); Y là axit cacboxylic no, đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở, 3 chức, tạo từ X, Y và Z (chứa 5 liên kết ). Cho 26,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 20,9 gam hỗn hợp muối F và 13,8 gam ancol Z. Toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít H 2 (đktc). Nung F với NaOH dư và CaO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí Q có tỉ khối so với H 2 là 8,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm theo khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14,4%.B. 11,4%.C. 12,8%.D. 13,6%. Câu 39. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO 4 và NaCl (tỉ lệ mol 1:1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H 2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Cho các phát biểu sau: (1) Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol. (2) Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra. (3) Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết. (4) Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,8t (h). (5) Tại thời điểm 2t (h) số mol khí thoát ra ở catot là a mol. Số phát biểu không đúng là? A. 1.B. 3.C. 4.D. 2. Trang 6
- Câu 40. Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (C nH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H 2 là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với: A. 10%.B. 15%.C. 20%.D. 25%. Đáp án 1-B 2-B 3-B 4-A 5-C 6-B 7-C 8-D 9-D 10-B 11-A 12-B 13-D 14-D 15-D 16-A 17-B 18-A 19-A 20-A 21-C 22-B 23-B 24-D 25-D 26-C 27-B 28-C 29-D 30-B 31-A 32-B 33-A 34-C 35-C 36-A 37-D 38-D 39-A 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Kim loại kiềm thổ là Ba. Câu 2: Đáp án B Tinh bột trong gạo nếp, ngô nếp chứa lượng amilopectin rất cao, khoảng 90% làm cho cơm nếp, xôi nếp, rất dẻo, dẻo đến mức dính. Câu 3: Đáp án B Trong công nghiệp, sắt được sản xuất từ quặng hematit (một dạng khoáng vật của oxit sắt Fe2O3). Câu 4: Đáp án A Tripeptit Gly- Ala - Gly có 2 liên kết peptit nên có phản ứng màu với Cu(OH) 2 tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng (phản ứng màu biure). Đipeptit Gly - Ala chỉ có 1 liên kết peptit nên không tham gia phản ứng này. Câu 5: Đáp án C Trong công thức cấu tạo của buta-1,3-đien: CH 2=CH-CH=CH2 có 9 liên kết xích ma () và 2 liên kết pi ( ). Câu 6: Đáp án B Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa, có công thức là: C2H5COOC2H5. Câu 7: Đáp án C Dầu thực vật chứa các gốc axit béo không no dạng lỏng, khi hiđro hóa dầu thực vật sẽ thu được bơ nhân tạo (chứa các gốc axit béo no, dạng rắn). Câu 8: Đáp án D Công thức của axit -aminocaproic được dùng để điều chế nilon-6 là: H2N-(CH2)5-COOH. Câu 9: Đáp án D Công thức cấu tạo của X thoả mãn là HCOOCH=CH-CH3. Trang 7
- Câu 10: Đáp án B Số pentapeptit tạo ra bởi 5 amino axit khác nhau là 5! = 120. Câu 11: Đáp án A Giữ cho bề mặt kim loại luôn sạch, không để bùn đất bám vào, bôi dầu mỡ, quét sơn, chính là biện pháp cách li kim loại với môi trường, để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Câu 12: Đáp án B Ta có phương trình phản ứng sau khi cân bằng: 2NaCrO2 3Br2 8NaOH 2Na2CrO4 6NaBr 4H2O Câu 13: Đáp án D Phương trình phản ứng không đúng là: 2 3 3 . Fe H2 SO4 lo·ng Fe2 SO4 3 H2 Do đúng phải là: Fe H2 SO4 lo·ng FeSO4 H2 . Câu 14: Đáp án D Các chất thoả mãn khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: anlyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Câu 15: Đáp án D Để tránh gây ô nhiễm môi trường sống, các nhà máy hóa chất cần phải lắp đặt các hệ thống xử lí chất thải trước khi xả ra ngoài hệ thống không khí, sông, hồ, biển. Quá trình sản xuất cần được thực hiện theo quy trình khép kín để tận dụng lượng chất thải một cách hiệu quả. Ngoài ra, cần thường xuyên thay đổi công nghệ sản xuất, sử dụng nhiên liệu sạch. Câu 16: Đáp án A Phương trình phản ứng nhiệt phân: o 2M NO t 2MO 4NO O 3 2 2 2 mol: a 2a 0,5a mKhí = mrắn giảm 46.2a 32.0,5a 9,4 4,0 5,4 a 0,05 mol 9,4 Theo đầu bài: m 188 M 62.2 M 64 Cu muèi 0,05 Câu 17: Đáp án B Các loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: sợi bông, sợi đay, tơ visco, tơ axetat. Câu 18: Đáp án A Theo đầu bài ta có: n 0,015 mol n 0,03 mol P2O5 H3PO4 nNaOH 0,08 mol 0,09 mol BTKL 0,03.98 0,08.40 m 0,08.18 m 4,7 gam Câu 19: Đáp án A Trang 8
- NH4 NH SO Ba OH BaSO4 : 0,05 mol 4 2 4 2 2 X X SO4 NH NO NH : 0,2 mol 4 3 3 NO3 0,05 l n NH SO n 2 0,05 mol 4 2 4 SO4 NH SO 1M 4 2 4 n n 2n 0,1 mol NH4NO3 NH3 NH SO 4 2 4 NH4 NO3 2M 0,2 2.0,05 Câu 20: Đáp án A Đặt số mol của H2N - CH(CH3) - COOH là x và của HOOC - (CH2)2 - CH(NH2) –COOH là y. Phương trình phản ứng: - COOH + NaOH - COONa + H2O (1) mol: (x + 2y) (x + 2y) -NH2 + HCl -NH3Cl (2) mol: (x + y) (x + y) (x + y) 67 x 2y 45 x 2y 30,8 a a x 2y 1,4 Theo (1), (2) và giả thiết ta có: 52,5 x y 16 x y 36,5 a a x y 1 x 0,6 a 0,6.89 0,4.147 112,2gam. y 0,4 Câu 21: Đáp án C M 2CO3 : a mol o X t Y CO 2 CaCO3 :b mol 8,6 gam V l 17,4 gam m 17,4 8,6 8,8gam m n 0,2 mol V 4,48 l loại A, B. rắn giảm CO2 CO2 CO2 2M 60 a 100b 17,4 1,3 Ta có hệ phương trình: a 0,2 M 13,5 a b 0,2 20 M loại D. Câu 22: Đáp án B Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol mantozơ và saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân là: 0,02 0,01 .75% 0,0225mol. Số mol của mantozơ dư sau phản ứng thủy phân là 0,01.25% 0,0025mol. Sơ đồ phản ứng: C12H22O11 (gồm mantozơ và saccarozơ phản ứng) 2C6H12O6 4Ag (1) mol: 0,0225 0,045 0,09 C12H22O11 (mantozơ dư) 2Ag (2) mol: 0,0025 0,005 Saccarozơ dư không tham gia phản ứng tráng gương. Trang 9
- Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol. Câu 23: Đáp án B Ở thí nghiệm 1: CaCl2 + K2CO3 CaCO3 +2KCl mol: x x x m m 100x gam 1 1 CaCO3 Ở thí nghiệm 2: Ca(OH)2 + K2CO3 CaCO3 +2KOH mol: x x x Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3 + NaOH + H2O mol: y y y m m 100 x y gam 2 2 CaCO3 Từ (1) và (2) m2 m1. Câu 24: Đáp án D 2 Dung dịch C chứa: HCO3 : 0,2mol;CO3 : 0,2mol. Dung dịch D có tổng: n 0,3mol;n 2 n 0,1mol H SO4 Cl Nhỏ từ từ dung dịch D vào dung dịch C: 2 CO3 H HCO3 mol : 0,2 0,2 0,2 n 0,1mol; n 0,2 0,2 0,4mol H do HCO3 Tiếp tục xảy ra phản ứng: HCO3 H H2O CO2 mol : 0,1 0,1 0,1 V 0,1.22,4 2,24lit. CO2 - Trong dung dịch E còn 0,3 mol HCO3 . Tiếp tục cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào E 2 Ba HCO3 OH BaCO3 H2O mol : 0,3 0,3 2 2 Ba SO4 BaSO4 mol : 0,1 0,1 Khối lượng kết tủa là: m 0,3.197 0,1.233 82,4gam. Câu 25: Đáp án D X (C4H11NO2) + NaOH Z Z là NH3 hoặc amin, X là muối amoni. Trang 10
- nZ 0,1 mol ;nH 0,15 mol 2 Theo đầu bài, ta có: 0,1.M Z 0,15.2 M Z ;H2 19,2 0,25 M 45, Z lµ C H NH hoÆc CH NH Z 2 5 2 3 2 CH3COOH3NC2H5 X lµ CH COOH N CH 3 2 3 2 Ta có: n n n 0,1 mol CH3COONa X Z n n n 0,1 mol NaOH d NaOH ban ®Çu CH3COONa 0,2 0,1 0,1.82 0,1.40 12,2 . mchÊt r¾n gam m m CH3COONa NaOH d Câu 26: Đáp án C 13,2 9,2 3,36 Theo giả thiết ta có: n n 0,25mol;n 0,15mol. O pu CuO 16 H2 22,4 Phương trình phản ứng: CH3CH2OH CuO CH3CHO H2O Cu 1 mol : x x x x CH3CH2OH 2CuO CH3COOH H2O 2Cu 2 mol : y 2y y y 2CH3CH2OH 2Na 2CH3CH2ONa H2 3 mol : z 0,5z 2CH3COOH 2Na 2CH3COONa H2 4 mol : y 0,5y 2H2O 2Na 2NaOH H2 5 mol : x y 0,5 x y Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta có: x y z 0,2 x 0,05 0,5y 0,5z 0,5x 0,5y 0,15 y 0,1 x 2y 0,25 z 0,05 0,1 0,05 Vậy phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là: .100% 75%. 0,2 Câu 27: Đáp án B Đặt công thức trung bình của hai axit trong X là RCOOH. Đặt công thức trung bình của hai ancol trong Y là R OH. Phương trình phản ứng: Trang 11
- 2RCOOH CaCO3 RCOO Ca CO2 H2O 1 2 2R OH 2Na 2R ONa H2 2 Theo (1), (2) và giả thiết ta có: 1,12 2,24 n 2n 2. 0,1mol;n 2n 2. 0,2mol. RCOOH CO2 22,4 R OH H2 22,4 Như vậy khi cho a gam hỗn hợp axit phản ứng với 3,9 gam hỗn hợp ancol thì số mol đem phản ứng của axit và ancol đều bằng nhau và bằng 0,1 mol. o H2SO4 dac,t RCOOH R OH RCOOR H2O 1 mol : 0,1 0,1 0,1 0,1 Với hiệu suất 100% thì khối lượng este thu được là: m m m m a 3,9 0,1.18 a 2,1 gam. este RCOOH R OH H2O Trên thực tế hiệu suất phản ứng este hóa là H% nên khối lượng este thu được là: meste H %. a 2,1 gam. Câu 28: Đáp án C Các phương trình phản ứng xảy ra như sau: to 1 C2 H5 OOC CH2 COOCH CH2 2NaOH NaOOC CH2 COONa CH3CHO C2 H5OH X X1 X 2 X 3 2 CH CHO H Ni C H OH 3 2 to 2 5 X 2 X 3 3 NaOOC CH2 COONa H2SO4 HOOC CH2 COOH Na2SO4 X1 Y 4 2C H O xt 2CH CHO 2 4 2 to 3 Z X 2 A. Đúng, X có mạch cacbon không phân nhánh. B. Đúng, đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170°C), thu được chất Z. C. Sai, trong Y có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn số nguyên tử hidro. D. Đúng, X3 có nhiệt độ sôi cao hơn X2. Câu 29: Đáp án D Đặt công thức phân tử của hiđrocacbon là CnH2n+2-2k (k là số liên kết pi trong phân tử). Các phản ứng: 3n 1 k o C H O t nCO n 1 k H O 1 n 2n 2 2k 2 2 2 2 mol : x nx to Cn H2n 2 2k kBr2 Cn H2n 2 2k Br2k 2 mol : x kx Trang 12
- Theo giả thiết và phương trình phản ứng ta thấy: 7,04 nx 0,16 44 n 1 3 25,6 k 1 kx 0,16 160 Vì hiđrocacbon ở thể khí nên n 4 và từ (3) suy ra n 2 (vì hợp chất có 1 C không thể có liên kết ). • Nếu n 2,k 2 thì hiđrocacbon là C2 H2 CH CH 0,16 n 0,08mol m 0,08.26 2,08 gam . C2H2 2 C2H2 • Nếu n 3,k 3 thì hiđrocacbon là C3H2 (loại). • Nếu n 4;k 4 thì hiđrocacbon là C4 H2 CH C C CH . 0,16 n 0,04mol m 0,04.50 2 gam . C4H2 4 C4H2 Câu 30: Đáp án B Phát biểu đúng là: Thí nghiệm trên dùng để xác định sự có mặt của C và H trong các hợp chất hữu cơ. Câu 31: Đáp án A 0,6.1,25.56 8,52 0,6. 14x 29 a 18b 18b ax 1,92 Cx H2x 1NO : a mol 1,5ax 0,75a 2,43 a 0,6 npeptit :b mol 44ax a.18 x 0,5 b.18 51 b 0,24 xa 1,92 Gly 2C : a a 5 3,2 3 0,36 x 3,2 . Đặt Đ. chéo: a 0,6 Val 5C :b b 3,2 2 2 0,24 m 1 n 1 9 X m :t mol m n 7 m 2 E a Yn : k mol m n m 2,5 n n 5 b t k 0,24 t 0,2 t 5 2,5 5 k 0,04 k 2,5 2 1 X Gly Val : 0,2 a 2 a BT.Gly : 0,2a 0,04b 0,36 a 1 E Y Gly Val : 0,04 a 2;b 5 b 4 b 5 b 75.4 117 18.4 .0,04 %m .100% 28,40% Y 14.1,92 29.0,6 18.0,24 Câu 32: Đáp án B Phát biểu đúng là (1), (4), (5). (2) Sai, do Ba không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (3) Sai, do quặng boxit có thành phần chính là Al2O3, Na3AlF6 là criolit. Trang 13
- (6) Sai, chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời. Câu 33: Đáp án A 2+ Y tác dụng với dung dịch Na2SO4 có kết tủa trắng loại B và D. 3+ Z tác dụng với dung dịch NH3 dư tạo kết tủa keo trắng không tan loại C. Câu 34: Đáp án C (a) Đúng. (b) Sai, trong phản ứng điều chế este, người ta thường cho thêm H2SO4 đặc để xúc tác cho phản ứng. (c) Đúng. (d) Sai, "Da giả" được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp vinyl clorua. (e) Sai, thủy phân hoàn toàn các peptit trong dung dịch kiềm, thu được muối của các amino axit. (f) Sai, C6H5CH2NH2 làm quỳ tím hoá xanh. Câu 35: Đáp án C Từ dung dịch Y: C 0,6 0,2.2 1M M ,OH Từ A: Thông qua mkÕt tña 9,32 0,04.233 Có thể coi đoạn đầu, chưa có kết tủa hidroxit 2.n n 0,2mol n 0,1mol 0,1.c c 1M. H2SO4 OH H2SO4 Tại điểm B, toàn bộ Al3 : 0,2.a và Mg 2 : 0,1.b kết tủa hết. (khi không có điểm gãy, Al3+ và Mg2+ sẽ kết tủa đồng thời) Từ số mol OH : n 1,2 0,2.a.3 0,1.b.2 0,2 3a b 5. OH n 0,1 0,3a SO2 Lúc này: 4 mol n 1,2.0,2 0,24 Ba2 2 Vì sau đó kết tủa còn tăng SO4 dư. Từ khối lượng kết tủa: mkÕt tña 0,2.a.78 0,1.b.58 1,2.0,2.233 83,12 gam 3a b 5 a 1 Hệ: mol 15,6a 5,8b 27,2 b 2 Tại C: Al(OH)3 tan hết: mkÕt tña m mBaSO 0,1.2.58 1,4.0,2.233 m1 76,84gam Mg OH 2 4 Tại D: Kết tủa cực đại, mkÕt tña m mBaSO 0,1.2.58 2.0,2.233 m2 104,8gam Mg OH 2 4 m m1 m2 181,64gam Câu 36: Đáp án A Các phản ứng xảy ra như sau: Trang 14
- 2 a Mg Fe2 SO4 3d MgSO4 FeSO4 b Cl2 2FeCl2 2FeCl3 to c CuO H2 Cu H2O d 2Na 2H2O 2NaOH H2 ;2NaOH CuSO4 Na2SO4 Cu OH 2 to e 2AgNO3 2Ag 2NO2 O2 to g 4FeS2 11O2 2Fe2O3 8SO2 1 h CuSO H O dpdd Cu H SO O 4 2 2 4 2 2 Sau khi kết thúc các phản ứng, thí nghiệm thu được kim loại: (c), (e), (h). Số thí nghiệm thu được kim loại là 3. Câu 37: Đáp án D Vì Y còn tính khử nên Z không chứa O2. CO2 : 0,12mol FeCO3 : 0,12mol Theo đề ta có: Mg : 0,9mol NO : 0,48mol Fe NO : 0,24mol 2 3 2 Fe : 0,36mol NO : a mol Quy đổi Y thành Mg : 0,9mol và đặt N2O :b mol với a b 0,32 1 O : 0,6mol NH4 : c mol + - Cho A tác dụng với AgNO3 thoát khí NO (0,02 mol) nên A chứa H dư (0,08) và A không chứa NO3 BT:N a 2b c 0,38 2 và n 4a 10b 10c 0,6.2 2,7 0,38 0,08 3mol H Từ (1), (2), (3) suy ra: a 0,3;b 0,02;c 0,04 BT:Cl n n 2,7mol AgCl Cl m 413,37 g BT:e 2nMg 3nFe 2nO 3a 8b 8c 0,02.3 nAg nAg 0,24mol Câu 38: Đáp án D Theo đề, X là axit không no, có 1 liên kết C=C đơn chức và T là este ba chức được tạo thành từ 2 phân tử chất X, 1 phân tử chất Y và 1 ancol Z ba chức. Từ phản ứng của Z với Na n 0,15mol M 92 :C H OH Z Z 3 5 3 0,25 0,1 Khi cho E tác dụng với NaOH : BTKL n n 0,1mol n 0,05mol H2O X ,Y T 3 Ta có: M Q 17,6 Muối thu được gồm HCOONa hoặc CH3COONa và RCOONa. + Xét muối HCOONa (a mol) và RCOONa (b mol) 68a M R 67 .b 20,9 M 27 a 0,1 R a b 0,25 b 0,15 Vậy X là C2 H3COOH : 0,05mol %mX 13,6% Trang 15
- Câu 39: Đáp án A Xét tại thời điểm t(h); dung dịch sau điện phân hòa tan Al sinh ra H2 mà tỷ lệ CuSO4 : NaCl = 1 : 1 Đặt số mol CuSO4 và NaCl đều là b mol. 2+ 0 - + Ở catot: Cu + 2e Cu ; ở anot: 2Cl - 2e Cl2 ; 2H2O - 4e 4H + O2. + Dung dịch X phản ứng với Al sinh ra a mol H2 lượng H đã phản ứng = 2a mol. Số mol e trao đổi = b + 2a mol. ■ Xét tại thời điểm 2t(h), số mol e trao đổi = 2 (2a + b) mol. Ở catot: 2+ 0 - - + Cu + 2e Cu ; 2H2O + 2e 2OH + H2 Ở anot: 2Cl - 2e Cl2 ; 2H2O - 4e 4H + O2. - + Số mol e Cl nhường = b mol số mol e H2O nhường = 4a + b mol Lượng H sinh ra = 4a + b 2+ - Số mol e Cu nhận = 2b mol Số mol e H2O nhận = 4a mol số mol OH = 4a mol. Trong dung dịch - + + - có OH và H nên: H + OH H2O. Lượng H+ dư = b mol. + 3+ Cho Al dư vào dung dịch: Al + 3H Al + 3/2 H2. Số mol H2 = b /2 = 4a a : b = 1 : 8 ■ Xét các nhận định: + Tại thời điểm 2t(h) số mol khí thoát ra ở hai cực là: 2a + 0,5 b + 0,25(4a + b), thay b = 8a số mol khí thoát ra = 9a mol (1) đúng. + Tại thời điểm 1,75t(h) thì số mol e trao đổi = 1,75 (2a + b) mol. 2+ 2+ Nếu H2O điện phân thì Cu điện phân hết số mol e Cu nhận = 2b mol 1 / 6 sai (do a : b = 1 : 8) Cu2+ chưa điện phân hết (3) đúng. + Tại thời điểm 0,8t (h) thì số mol e trao đổi = 0,8 (2a + b) mol. - - Nếu H2O điện phân thì Cl vừa bị điện phân hết số mol e Cl nhường là b mol = 0,8 (2a + b) 0,2b = 1,6 a a : b = 1 / 8 đúng (do a : b = 1: 8) (4) đúng. + Tại thời điểm 2t (h) thì số mol H2 sinh ra = 2a mol (5) sai. Câu 40: Đáp án C Nhận thấy Y, Z đều là hợp chất no, đa chức. F chứa 2 khí có M tb 3,9.2 7,8 F chứa H2 muối chứa HCOONa. F chứa 2 khí, 1 khí sinh ra từ muối của amino axit, 1 khí sinh ra từ muối của este. Este Y, Z có dạng (HCOO)nR Quy đổi hỗn hợp E theo đồng đẳng hóa: Trang 16
- Ancol Gly6 : a mol NH CH COONa HCOO C H :b 2 2 2 3 6 NaOH:0,3mol NaOH ,CaO,to a min E CH2 F 19 gam HCOO C3H5 : c H2 3 HCOONa CH2 : d O :0,685mol 2 H O CO N 2 22 0,54mol 31,2 gam BTKL khi đốt cháy E: m m m m E O2 H2O CO2 N2 m CO2 N2 19 0,685.32 9,72 31,2 gam 360a 132b 176c 14d 19 a 0,01 6a 2b 3c 0,3 b 0,09 Ta có hệ phương trình: BT H2O 10a 4b 4c d 0,54 c 0,02 BT C,N d 0 44. 12a 5b 6c d 6a.14 31,2 Do d 0 nên các chất trong E chính là các chất mà ta quy đổi được X là Gly6. 0,01.360 %m .100% 18,95%. X 19 Trang 17