Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề số 12 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

doc 20 trang xuanthu 26/08/2022 6960
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề số 12 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_de_so_12_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề số 12 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 12 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Sục từ từ đến dư khí X vào nước vôi trong. Quan sát thấy lúc đầu có kết tủa trắng tăng dẩn, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là A. N2 B. CO2 C. COD. O 2 Câu 2. Chất khí nào sau đây có mùi khai, xốc và tan tốt trong nước? A. SO2 B. N2 C. NH3 D. H2S Câu 3. Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 đặc, nóng.B. HNO 3 loãng. C. H2SO4 đặc, nguội. D. H2SO4 loãng. Câu 4. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch A. NaClB. KClC. NaNO 3 D. CaCl2 Câu 5. Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ? A. Tơ nilon-7B. Poli(vinyl clorua)C. PolietilenD. Cao su buna Câu 6. Cho kim loại Cu lần lượt vào các dung dịch: HNO3 (loãng), FeCl3, AgNO3, HCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là A. 3B. 2C. 4D. 1 Câu 7. Cho các kim loại Al, Fe, Au, Ag. Kim loại dẫn điện kém nhất là: A. AuB. AlC. AgD. Fe Câu 8. Axit aminoaxetic không tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. HClB. KClC. H 2SO4 loãng D. NaOH Câu 9. Thuốc thử được dùng để phân biệt dung dịch Gly-Ala-Gly với dung dịch Gly-Ala là A. Cu(OH)2 B. Dung dịch NaCl C. Dung dịch HClD. Dung dịch NaOH Câu 10. Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. HNO3 B. HCl C. K3PO4 D. KBr Câu 11. Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là A. Metyl axetatB. Propyl propionatC. Metyl propionatD. Propyl fomat Câu 12. Photpho thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây? t t A. 2P + 5Cl2  2PCl5 B. 2P + 5O2  2P2O5 t t C. P + 5HNO3  H3PO4 + 5NO2 + H2O D. 3Ca + 2P  Ca3P2 Câu 13. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy? A. thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh. B. thanh Fe có trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh. C. thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh. Trang 1
  2. D. thanh Fe có màu đỏ và dung dịch dân có màu xanh. Câu 14. Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3O4 có trong X là A. 23,20 gamB. 18,56 gamC. 11,60 gamD. 27,84 gam Câu 15. Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây? A. Chuối chínB. Dứa chínC. Hoa hồngD. Hoa nhài Câu 16. Phương trình hóa học nào sau đây viết sai? t t A. NaHCO3  NaOH + CO2 B. 2KNO3  2KNO2 + O2 t t C. NH4Cl  NH3 + HClD. NH 4NO2  N2 + 2H2O Câu 17. Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cu2 B. Fe2 C. Ca 2 D. Ni2 Câu 18. Tơ nào sau đây thụộc loại tơ tổng hợp? A. Tơ axetatB. Tơ tằmC. Tơ nitrinD. Sợi bông Câu 19. Cho 0,1 mol (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 4,6B. 27,6C. 9,2D. 14,4 Câu 20. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu hồng Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơB. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin C. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamicD. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin Câu 21. Từ 16,20 tấn xelulozơ sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 25,46B. 29,70C. 33,00D. 26,73 Câu 22. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (anđehit acrylic và ancol metylic có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần vừa đủ 1,05 mol O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là A. 37,24B. 33,24C. 35,24D. 29,24 Câu 23. Chất nào sau đây là chất khí ở điểu kiện thường? A. MetylaminB. AnilinC. AlaninD. Etyl axetat Trang 2
  3. Câu 24. Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6 B. (C6H10O5 )n C. C 12H22O11 D. C12H24O12 Câu 25. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ. (b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly- Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. (d) Lực bazơ của metylamin lớn hơn amoniac. (e) Quá trình lưu hóa cao su tạo ra cầu nối -S-S- giữa các mạch cacbon không phân nhánh tạo thành mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 2B. 4C. 5D. 3 Câu 26. Cho các sơ đồ phản ứng sau: C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2OX1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic. B. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon phân nhánh. C. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. D. Dung dịch X có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl 2, Fe(NO3)2 và 0,02 mol Fe3O4 trong 560 ml dung dịch HCl l,0M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X thì có 0,76 mol AgNO 3 tham gia phản ứng, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 trong các quá trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 110,8B. 107,6C. 115,2D. 98,5 Câu 28. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). (b) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng dư, đun nóng. (c) Cho Si vào dung dịch NaOH dư. (d) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 4B. 6C. 5D. 2 Trang 3
  4. Câu 29. Hỗn hợp X gồm CH 4, C2H4, C3H4, CH4 và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với NO 2 là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) tác dụng tối đa 36 gam brom trong dung dịch. Cho 2,8 lít X (đktc) tác dụng tối đa X gam brom trong dung dịch. Giá trị của X là A. 48B. 60C. 24D. 30 Câu 30. Cho 2,4 gam Mg tác dụng hoàn toàn với 250 ml dung dịch chứa FeSO 4 0,2M và CuSO4 0,3M, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 6,0B. 5,4C. 6,2D. 6,4 Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn X mol este đơn chức, mạch hở E cần vừa đủ V lít O 2 (đktc), thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết X y z và V = 100,8x. Số chất thỏa mãn điều kiện của E là A. 6B. 3C. 5D. 4 Câu 32. Cho m gam Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gổm N 2, H2, dung dịch Y và còn lại 2,0 gam hỗn hợp kim loại. Tỉ khối của X so với H2 là 6,2. Giá trị của m là A. 5,96B. 5,08C. 5,28D. 4,96 Câu 33. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch HCl. (c) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng. (d) Cho B. vào lượng dư dung dịch CuSO4. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 4B. 2C. 3D. 1 Câu 34. Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO vào dung dịch chứa KHSO4 và 0,34 mol HNO3, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H 2 và NO2 (tỉ lệ mol tương ứng 10: 5: 3) và dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được 17,4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Mg trong E là A. 17,65%B. 26,28%C. 28,36%D. 29,41% Câu 35. Có 4 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M, HNO3 1M, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5 ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và khí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X trên, kết quả thu được như sau: - Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4. - Dung dịch Z có pH thấp nhất trong 4 dung dịch. - Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau. Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. NaOH, HNO3, H2SO4, HClB. HNO 3, NaOH, H2SO4, HCl C. HNO3, NaOH, HCl, H2SO4 D. HCl, NaOH, H2SO4, HNO3 Trang 4
  5. Câu 36. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH) 2 (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,1 và 0,2B. 0,2 và 0,10C. 0,1 và 0,24D. 0,2 và 0,18 Câu 37. Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức, một axit cacboxylic đơn chức và một axit cacboxylic hai chức (đều no, mạch hở). Đun nóng 15,34 gam X (xúc tác H 2SO4 đặc), sau một thời gian thu được 2,34 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 18,92 gam CO 2 và 7,20 gam H2O. Cho toàn bộ Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 11,20 gam KOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 19,82B. 22,94C. 17,50D. 12,98 Câu 38. Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3: 2 có tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M, thu được 0,40 mol A 1 0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A 1, A2, A3 đều có dạng H 2NCnH2nCOOH. Mặt khác, cho X gam M phản ứng vừa đủ với NaOH, thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối cần vừa đủ 32,816 lít O2 (đktc), thu được Na2CO3, CO2, H2O và N2. Giá trị của y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17,72B. 47,95C. 37,45D. 56,18 Câu 39. Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H 2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 70C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất. Câu 40. Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau: Nạp đẩy khí X vào bình thủy tinh, rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đẩu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá thí nghiêm như hình vẽ. cho các phát biểu sau: (a) Khí X có thể là amoniac hoặc metyl amin. (b) Nếu khí X là HCl thì nước không thể phun vào trong bình thủy tinh. Trang 5
  6. (c) Tia nước phun mạnh vào trong bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí. (d) Nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh. (e) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn khi đun nóng. (g) Có thể thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein. Số phát biểu đúng là A. 1B. 2C. 3D. 4 Đáp án 1-B 2-C 3-C 4-D 5-A 6-A 7-D 8-B 9-A 10-A 11-C 12-B 13-C 14-A 15-D 16-A 17-A 18-C 19-C 20-D 21-D 22-C 23-A 24-C 25-A 26-C 27-B 28-B 29-D 30-C 31-A 32-B 33-B 34-A 35-B 36-A 37-C 38-C 39-C 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phương pháp: Dựa vào hiện tượng quan sát được suy ra được khí X Hướng dẫn giải: Khí X là khí CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O Khi sục tiếp CO2 dư thì kết tủa CaCO3 bị hòa tan theo phương trình CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 Câu 2: Đáp án C Phương pháp: Dựa vào tính chất vật lí được học về các khí Hướng dẫn giải: Chất X là khí NH3 Câu 3: Đáp án C Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của Al sách giáo khoa hóa 12 trang 122 Hướng dẫn giải: Al thụ động trong H2SO4 đặc, nguội. Chú ý: Al còn thụ động trong HNO3 đặc, nguội. Câu 4: Đáp án D Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của Na2CO3 trong sách giáo khoa hóa 12 trang 110 Hướng dẫn giải: Na2CO3 tác dụng được với CaCl2 Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl Câu 5: Đáp án A A. Polime Tơ nilon 7 NH [CH2 ]6 CO n trong thành phần nguyên tố chứa ni tơ. B. Poli(vinyl clorua). ( CH2 CH(Cl) )n chứa các nguyên tố C, H, Cl. Trang 6
  7. C. Polietilen. Là (CH2 CH2 )n chứa các nguyên tố C, H. D. Cao su buna thành phần các nguyên tố gồm: C, H: [CH2 CH CH CH2 ]n Câu 6: Đáp án A Phương pháp: Tính chất hóa học của Cu sách giáo khoa hóa 12 - trang 156 Hướng dẫn giải: Cu phản ứng được với tất cả 3 dung dịch HNO3(loãng), FeCl3, AgNO3 2Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓ Chú ý: Trong dãy điện hóa: Tính khử Cu Fe2 , tính oxi hóa Cu2 Fe3 Cu khử được Fe3 trong dung dịch muối. Câu 7: Đáp án D Phương pháp: Dựa vào tính chất vật lí chung của kim loại sách giáo khoa hóa 12 trang 84 Hướng dẫn giải: Thứ tự dẫn điện: Ag > Au > Al > Fe => Fe là kim loại dẫn điện kém nhất Câu 8: Đáp án B Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của aminoaxit sách giáo khoa hóa 12 trang 45 Hướng dẫn giải: Axit aminoaxit có nhóm -NH2 và -COOH trong phân tử nên phản ứng được với HCl, H2SO4 loãng, NaOH. KHÔNG phản ứng được với KCl. Câu 9: Đáp án A Phương pháp: Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên có phản ứng màu biurê. Hướng dẫn giải: + Gly-Ala-Gly có 2 liên kết peptit nên tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím. + Gly-Ala chỉ có 1 liên kết peptit nên không tác dụng được với Cu(OH)2. Câu 10: Đáp án A Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của AgNO3 Hướng dẫn giải: HNO3 không phản ứng được với AgNO3 Câu 11: Đáp án C Phương pháp: viết PTHH, đọc tên sản phẩm este tạo thành Hướng dẫn giải: H PTHH: CH3CH2OH + CH3COOH  CH3COOCH2CH3 + H2O Câu 12: Đáp án B Trang 7
  8. Phương pháp: P thể hiện tính oxi hóa khi pứ với chất khử, số oxi hóa của P sau p.ứ giảm Hướng dẫn giải: P thể hiện tính oxi hóa khi p.ứ với chất khử, số oxi hóa của P sau p.ứ giảm 0 0 2 3 t 3Ca 2P  Ca3 P2 Số oxi hóa của P giảm từ 0 xuống 3 P thể hiện tính oxi hóa Câu 13: Đáp án C Phương pháp: Viết phương trình hóa học xảy ra, nêu hiện tượng quan sát được. Hướng dẫn giải: PTHH: Fe + CuSO4 (dd màu xanh) → FeSO4 + Cu ↓ (đỏ) Cu sinh ra bám vào thanh sắt hiện tượng: Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh. Câu 14: Đáp án A Phương pháp: Tính được n H2 Đặt nHCl x mol BTNT “H”: n (n 2n ) / 2 H2O HCl H2 Fe FeCl2 x 0,2 31,5(g) X HCl : x H2 : 0,1 60,7(g) Y H2O : Fe3O4 FeCl3 2 BTKL: m m m m m x n X HCl H2 Y H2O H2O BTNT “O”: n n : 4 m Fe3O4 H2O Fe3O4 Hướng dẫn giải: n 0,1 mol H2 Đặt nHCl x mol BTNT “H”: n (n 2n ) / 2 (x 0,2) / 2 (mol) H2O HCl H2 Fe FeCl2 x 0,2 31,6(g) X HCl : x H2 : 0,1 60,7(g) Y H2O : Fe3O4 FeCl3 2 BTKL: m m m m m X HCl H2 Y H2O 31,6 36,5x 0,1.2 60,7 18(x 0,2) / 2 x 1 n 0,4 mol H2O BTNT “O”: n n : 4 0,1 mol Fe3O4 H2O m 0,1.232 23,2 gam Fe3O4 Câu 15: Đáp án D Phương pháp: Dựa vào tính chất vật lí của este Hướng dẫn giải: isoamyl axetat (CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3) có mùi chuối chín etyl butirat (CH3CH2CH2COOC2H5) có mùi thơm của dứa Geranyl axetat (CH3COOC10H17) có mùi thơm của hoa hồng Benzyl axetat (CH3COOCH2C6H5) có mùi thơm của hoa nhài Trang 8
  9. Câu 16: Đáp án A Hướng dẫn giải: t A. Sai, sửa lại 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O Câu 17: Đáp án A Phương pháp: Kim loại có tính khử càng yếu thì dạng cation của kim loại đó có tính oxi hóa càng mạnh Hướng dẫn giải: Cu2 có tính oxi hóa mạnh nhất Câu 18: Đáp án C Phương pháp: Dựa vào sự phân loại của loại tơ Hướng dẫn giải: Tơ axetat là tơ bán tổng hợp Tơ tằm, sợi bông là tơ thiên nhiên Tơ nitrin là tơ tổng hợp Câu 19: Đáp án C Phương pháp: n n ? m ? C3H5 (OH)3 (C17H35COO)3 C3H5 glixerol Hướng dẫn giải: PTTH: (C17H35COO)2CH3 + 3NaOH → C17H35COONa + C3H5(OH)3 0,1→ 0,1 (mol) m 0,1.92 9,2(g) C3H5 (OH)3 Câu 20: Đáp án D - Axit glutamic làm quỳ tím chuyển thành màu hồng - Cho iot vào tinh bột thấy chuyển màu xanh tím - Glucozơ tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được Ag - Anilin tác dụng nước brom, thu được kết tủa màu trắng. Câu 21: Đáp án D Phương pháp: Vì %H 90% nGlu p.u nGlu ban dau .%H ? n xenlulozo trinitrat n xenlulozo Hướng dẫn giải: n xenlulozo 16,2 :162 0,1 (mol) Vì %H 90% nGlu p.u 0,1.0,9 0,09 (mol) H2SO4 C6H7O2(OH)3 + 3HNO3  C6H7O2(NO2)3 + 3H2O 0,09→ 0,09 (mol) mxenlulozo trinitrat 0,09.297 26,73 (g) . Câu 22: Đáp án C nC3H4O = nCH4O → Gộp thành C4H8O2 Trang 9
  10. C8H14O4 = C4H8O2 + C4H6O2 → X gồm C4H8O2 (a) và C4H6O2 (b) mX = 88a + 86b = 19,16 nO2 = 5a + 4,5b = 1,05 → a = 0,12 và b = 0,1 nCO2 = 4a + 4b = 0,88 (mol) nH2O = 4a + 3b = 0,78 (mol) Ca(OH)2 dư → nCaCO3 = nCO2 = 0,88 (mol) Δm = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = 35,24 (gam) → Giảm 35,24. Câu 23: Đáp án A Phương pháp: Dựa vào trạng thái của các chất Hướng dẫn giải: Metylamin (CH3NH2) là chất khí ở điều kiện thường. Anilin, Etyl axetat ở thể lỏng ở đk thường Alanin ở thể rắn ở điều kiện thường Câu 24: Đáp án C Phương pháp: Dựa vào kiến thức về saccarozơ Hướng dẫn giải: Công thức phân tử của saccarozơ C12H22O11 Câu 25: Đáp án A Phương pháp: Dựa vào kiến thức tổng hợp về hữu cơ Hướng dẫn giải: a) đúng b) sai, C6H5NH3Cl tan trong nước c) đúng, H2N-CH2-CONHCH(CH3)CO-NH-CH2-COOH → có 4 nguyên tử oxi d) đúng e) sai, Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạng không gian → có 3 phát biểu đúng. Câu 26: Đáp án C Phương pháp: suy luận, X3 là axit ađipic, X4 là hexametilen điamin, X1 là muối Na tương ứng của X3 Từ đó lập luận tìm ra được X1 Hướng dẫn giải: C3H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O (1) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (2) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O (3) C8H14O4 có k = (8.2 + 2 – 14)/2 = 2 Trang 10
  11. Từ (2) suy ra X3 là axit Từ (3) suy ra X3 là axit ađipic HOOC-[CH2]4-COOH Suy ra X4 là hexametilen điamin [H2N-CH2]6-NH2 Từ (2) suy ra X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa Từ (1) → CTCT phù hợp của C8H14O4 là HOOC-[CH2]4-COOC2H5 (tạp chức axit và este) Suy ra X là C2H5OH A. Sai vì nhiệt độ sôi C2H5OH < CH3COOH B. Sai vì X2, X3, X4 đều mạch thẳng không phân nhánh C. Đúng vì muối NaOOC-[CH2]4-COONa có nhiệt độ nóng chảy cao hơn HOOC-[CH2]4-COOH D. Sai, vì H2N-[CH2]6-NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh Câu 27: Đáp án B Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố N, Cl, Ag Bảo toàn electron. Hướng dẫn giải: nHCl 0,56.1 0,56 (mol); n NO 0,448: 22,4 0,02 (mol) n 4n 4.0,02 0,08 (mol) O Fe3O4 NO3 4H 3e NO 2H2O 2 2H O H2O n 4n 2n H NO O 0,56 3n NO 2.0,08 n NO 0,1 (mol) n NO thoat ra luc dau 0,1 0,02 0,08 (mol) BTNT “N”: n 1/2n 0,04 (mol) Fe(NO3 )2 NO luc dau Đặt a, b là số mol Cu và FeCl2 64a 127b 180.0,04 0,02.233 28,4 (1) BTNT “Cl”: nAgCl 2b 0,56 BTNT Ag: nAg nAgCl nAg nAg 0,76 2b Bảo toàn electron: 2n n n n 3n n Cu FeCl2 Fe(NO3 )2 Fe3O4 NO tong Ag 2a b 0,04 0,02 3.0,1 (0,2 2b) (2) Từ (1) và (2) a 0,1 và b 0,08 nAgCl 2b 0,56 0,72 (mol) Trang 11
  12. nAg 0,2 2b 0,2 2.0,08 0,04 (mol) m  mAgCl mAg 0,72.143,5 0,04.108 107,64 (g) Câu 28: Đáp án B Phương pháp: Viết các phản ứng hóa học xảy ra Hướng dẫn giải: dpmn (a) 2NaCl + 2H2O  2NaOH + H2 ↑ + Cl2 ↑ (b) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO ↑ + H2O (c) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 ↑ (d) NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O (e) 9Fe(NO3)2 + 6H2SO4 → 2Fe2(SO2)3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO ↑ + 6H2O t (g) 2Fe + 6H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O cả 6 phản ứng đều thu được khí. Câu 29: Đáp án D Phương pháp: Sử dụng công thức trung bình, độ bất bão hòa k Hướng dẫn giải: nY 2,8: 22,4 0,125 (mol) n 36 :160 0,225 (mol) Br2 n 0,225 Độ không no của Y là: k Br2 18 nY 0,125 Vì phản ứng giữa hỗn hợp hidrocacbon và H2 là pư hoàn toàn, Y có phản ứng với dd Br2 Y còn hidrocacbon không no H2 pư hết 2x 2 k 1,8 x 3,4 Đặt công thức chung của Y là Cx Hy ta có: 2 y 5,2 My 12x y 46 Phản ứng cộng họ không làm thay đổi số nguyên tử cacbon nên số cacbon trong X là 3,4 → Đặt công thức chung của hidrocacbon có trong X: C3,4H4 C3,4H4 0,6H2 C3,4H5,2 0,125  0,0756  0,125 (mol) n x 0,125 0,075 0,2 (mol) Ta có: 0,2 mol X chứa 0,125 mol C3,4H4 → 0,125 mol X chứa 5/64 mol C3,4H4 Xét: X + Br2 C3,4H4 2,4Br2 C3,4H4Br4,8 Trang 12
  13. 5/64 → 0,1875 (mol) → m 0,1875.160 30 (g) x Br2 Câu 30: Đáp án C Phương pháp: Bảo toàn electron, viết phương trình hóa học xảy ra. Hướng dẫn giải: nMg 2,4 : 24 0,1 (mol) n 0,25.0,2 0,05 (mol); n 0,25.0,3 0,075 (mol) FeSO4 CuSO4 Ta có: ne (Mg nhường) 0,1.2 0,2 (mol) ne(nhan) 0,05.2 0,075.2 0,25 (mol) ne(Mg nhuong) → Mg pư hết, muối dư Mg Cu2 Mg2 Cu  Mol 0,075  0,075 0,075 0,075 Mg Fe2 Mg2 Fe Mol (0,1 0,025)  0,025 0,025 0,025 mchat ran mCu mFe 0,075.64 0,025.56 6,2 (g) Câu 31: Đáp án A Phương pháp: Do x y z → X là este không no có 1 liến kết đôi C=C. Do bài toán dưới dạng tổng quát nên ta tự chọn lượng chất: x = 1 mol Tính được n O2 BTNT “O”: 2n 2n 2n nH O (1) x O2 CO2 2 Mà theo đề bài: n n n (2) este CO2 H2O Giải (1) và (2) được y và z → CTPT của X và viết các CTCT phù hợp Hướng dẫn giải: Do x y z → X là este không no có 1 liến kết đôi C=C. Do bài toán dưới dạng tổng quát nên ta tự chọn lượng chất: x = 1 mol V 100,8 (lít) n 100,8: 22,4 4,5 (mol) O2 O2 BTNT “O”: 2n 2n 2n n x O2 CO2 H2O 2 2.4,5 2y z (1) Mà theo đề bài: x y z 1 (2) Giải (1) và (2) được y 4 và z 3 Vậy X có CTPT là C4H6O Trang 13
  14. Các CTCT thỏa mãn là: HCOOC=C-C (cis-trans) HCOOC-C=C HCOOC(C)=C C-COOC-C C=C-COO-C Vậy có 6 chất thỏa mãn điều kiện của X. Câu 32: Đáp án B Phương pháp: Do sau phản ứng thu được khí H 2 và hỗn hợp kim loại (Mg dư và Cu) nên dung dịch Y 2 không chứa NO3 và Cu 2 2 Y chứa Mg (x mol); NH4 (y mol) và SO4 (0,2 mol) Mg2 : x H2SO4 : 0,2 N2 : 0,02 Mg Sơ đồ: m(g)Mg X 2(g) dd Y NH4 : y Cu(NO ) H : 0,03 Cu 3 2 2 2 SO4 : 0,2 BTNT “N”: nCu(NO ) nCu (n 2n N ) / 2 nCu theo y 3 2 NH4 2 Lập hệ 2 phương trình dựa vào các dữ kiện: BTĐT cho dung dịch Y: 2n 2 n 2n 2 Mg NH4 SO4 BTe: 2nMg pu 2nCu 10n N 2nH 8n 2 2 NH4 Giải hệ thu được x và y nCu mMg du m mMg ban đầu mMg pu mMg du Hướng dẫn giải: Đặt n a và n b (mol) N2 H2 n x nx a b 1,12 : 22,4 0,05 (1) mx nx.Mx 28a 2b 0,05.6,2.2 (2) Giải (1) và (2) được: a 0,02 và b 0,03 Do sau phản ứng thu được khí H 2 và hỗn hợp KL (Mg dư và Cu) nên dung dịch Y không chứa NO3 và Cu2 2 2 Y chứa Mg (x mol); NH4 (y mol) và SO4 (0,2 mol) Mg2 : x H2SO4 : 0,2 N2 : 0,02 Mg m(g)Mg X 2(g) dd Y NH4 : y Cu(NO ) H : 0,03 Cu 3 2 2 2 SO4 : 0,2 BTNT “N”: nCu(NO ) nCu (n 2n N ) / 2 (y 2.0,02) / 2 0,5y 0,02 (mol) 3 2 NH4 2 nCu 0,5y 0,02 Trang 14
  15. BTĐT cho dung dịch Y: 2n 2 n 2n 2 2x y 0,2.2 (3) Mg NH4 SO4 BTe: 2nMg pu 2nCu 10n N 2nH 8n 2x 2(0,5y 0,02) 10.0,02 2.0,03 8y (4) 2 2 NH4 Giải (3) và (4) thu được x 0,195 và y 0,01 nCu 0,5y 0,02 0,025 mol mMg du 2 0,025.64 0,4 gam m mMg ban dau mMg pu mMg du 0,195.24 0,4 5,08 gam . Câu 33: Đáp án B Phương pháp: Viết PTHH từ đó xác định những thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng. Hướng dẫn giải: (1) Mg + Fe2(SO4)3 dư → MgSO4 + 2FeSO4 không thu được kim loại (2) Zn + 2HCl dư → ZnCl2 + H2 không thu được kim loại (3) H2 dư + CuO → Cu + H2O thu được kim loại Cu (4) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4 không thu được kim loại (5) Fe(NO3)2 + AgNO3 + Fe(NO3)3 + Ag thu được kim loại Ag Vậy có 2 thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng là (3) và (5). Câu 34: Đáp án A Phương pháp: Bảo toàn điện tích Bảo toàn nguyên tố Bảo toàn khối lượng Hướng dẫn giải: nkhi 8,064 : 22,4 0,36 mol Dựa vào tỉ lệ suy ra n 0,2 mol; n 0,1 mol; n 0,06 mol NO H2 NO2 Sau khi cho Y tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa là Mg(OH)2 n 17,4 :58 0,3 mol Mg(OH)2 BTNT “N”: n nHNO n NO n NO 0,34 0,2 0,06 0,08 NH4 3 2 n NaOH 2n 2 4n 3 n 2,28 2.0,3 4.n 3 0,08 Mg Al NH4 Al n 0,4 mol Al3 Đặt n x mol KHSO4 Trang 15
  16. Al3 : 0,4 2 Mg : 0,3 NaOH:2,28mol ddY NH4 : 0,08  17,4(g) Mg(OH)2 : 0,3 Al : 0,4 K : x HNO3 : 0,34 m(g) Mg SO2 KHSO : x 4 MgO 4 NO : 0,2 Khi H2 : 0,1 NO2 : 0,06 H2O BTĐT dd Y: 3n 3 2n 2 n nk 2n 2 0,4.3 0,3.2 0,08 x 2x x 1,88 Al Mg NH4 SO4 nH O (nHNO nKHSO 4n 2nH ) / 2 (0,34 1,88 0,08.4 0,1.2) / 2 0,85 mol 2 3 4 NH4 2 BTKL: m m m m n m m m (ion trong Y) NO H2 NO2 H2O HNO3 KHSO4 0,4.27 0,3.24 0,08.18 1,88.39 1,88.96 0,2.30 0,1.2 0,06.46 0,85.18 0,34.63 1,88.136 20,4 (g) Đặt nMg a và nMgO b (mol) 24a 40b 20,4 0,4.27 (1) a b n 0,3 (2) Mg2 Giải hệ (1) và (2) được a = b = 0,15 mol %mMg (0,15.24/20,4).100% 17,65% . Câu 35: Đáp án B - 2 dung dịch tác dụng được với FeSO4: HNO3, NaOH (X, Y) - Dung dịch có pH thấp nhất (nồng độ H cao nhất) là H2SO4 → Z là H2SO4 - T là HCl - Y phản ứng được với T nên Y là NaOH → X là HNO3 Vậy: X: HNO3; Y: NaOH; Z: H2SO4; T: HCl Câu 36: Đáp án A Đoạn 1: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O 0,1 0,1 → x = 0,1 Khi Al(OH)3 bị hòa tan hết thì kết tủa chỉ còn lại BaSO4 nBaSO4 = x + 3y = 0,46 → y = 0,12 Câu 37: Đáp án C Trang 16
  17. Phương pháp: Do các chất đều no, mạch hở nên ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành: HCOOH: a (COOH)2: b CH2: c CH3OH: d nKOH (1) n (2) CO2 n (3)  H2O mX (4) Giải hệ 4 phương trình thu được a, b, c, d. Hướng dẫn giải: H2O : 0,43 Ancol don chuc H SO dac,t O CO2 : 0,43 15,34(g) Axit don chuc 2 4  2 Y H2O : 0,4 Axit 2 chuc KOH:0,2  m(g) muoi ? Do các chất đều no, mạch hở nên ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành: HCOOH: a (COOH)2: b CH2: c CH3OH: d nKOH a 2b 0,2 (1) n a 2b c d 0,43 (2) CO2 n a b c 2d 0,13 0,4 (3) H2O mX 46a 90b 14c 32d 15,34 (4) Giải hệ (1) (2) (3) (4) a 0,06;b 0,07;c 0,06;d 0,17 Ta thấy c d CH2 nằm trong axit, không nằm trong ancol (ancol là CH3OH) Muối gồm: HCOOK: 0,06 (COOK)2: 0,07; CH2: 0,06 m 0,06.84 0,07.166 0,06.14 17,5 gam . Câu 38: Đáp án C Phương pháp: nA1 : nA2 : nA3 0,4 : 0,22 : 0,32 20 :11:16 - Gộp peptit: 4X + 3Y + 2Z – X,YZ2 (có dạng [(A1)20 (A2 )11(A3 )16 ]) k + 8H2O Peptit [(A1)2 (A2)(A3)16]k có số liên kết peptit là: 47k – 1 Trang 17
  18. - Chặn khoảng giá trị của số liên kết peptit để xác định kì - Giả sử số liên kết peptit của X, Y, Z lần lượt là x, y, z Số liên kết peptit trong peptit mới X4Y3Z2 là 4x + 3y + 2z + 8 + Min: Khi x = 1; y = 1; z = 10 số liên kết min + Max: Khi x = 10; y = 1; z = 1 số liên kết max số lk min 47k 1 số lk max k CTPT của peptit mới và số mol của nó n x ,n y ,nz npeptit - Do các amino axit đều có dạng H2NCnH2nCOOH nên ta quy đổi hỗn hợp thành CONH, CH3, H2O (bằng số mol peptit). Hướng dẫn giải: nA1 : nA2 : nA3 0,4 : 0,22 : 0,32 20 :11:16 - Gộp peptit: 4X + 3Y + 2Z thành X4Y3Z2 (có dạng [(A1)20 (A2 )11(A3 )16 ]) k + 8H2O Peptit [(A1)20 (A2 )11(A3 )16 ])k có số liên kết peptit là: 47k – 1 - Chặn khoảng giá trị của số liên kết peptit để xác định kì Giả sử số liên kết peptit của X, Y, Z lần lượt là x, y, z Số liên kết peptit trong peptit mới X4Y3Z2 là 4x + 3y + 2z + 8 + Min: Khi x = 1; y = 1; z = 10 số liên kết là 4.1 + 3.1 + 2.10 + 8 = 35 + Max: Khi x = 10; y = 1; z = 1 số liên kết là 4.10 + 3.1 + 2.1 + 8 = 53 35 47k 1553 0,766 k 149 k 1 (A1)20 (A2 )11(A3 )16 (số mol là 0,4/20 = 0,02 mol) 4X 3Y 2Z (A1)20 (A2 )11(A3 )16 8H2O 0,08 0,06 0,04 0,02 0,016 npeptit 0,08 0,06 0,04 0,18 mol - Do các amino axit đều có dạng H2NCnH2nCOOH nên ta quy đổi hỗn hợp thành CONH, CH3, H2O (bằng số mol peptit). nCONH n N nA1 nA2 nA3 0,4 0,22 0,32 0,94 mol n n 0,18 mol H2O peptit m m m m 78,1 0,94.43 0,18.18 34,44 (g) CH2 M CONH H2O n 2,46 mol CH2 NaCO3 : 0,47 CONH : 0,94 COONa : 0,94 NaOH CO2 : 0,94 2,46 0,47 2,93 78,1(g)M CH2 : 2,46  Muoi NH2 : 0,94 O2 H O : 0,94 2,46 3,4 H O : 0,18 CH : 2,46 2 2 2 N2 : 0,47 Trang 18
  19. BTKL: mmuoi 0,94 0,94.16 2,46.14 112,46 (g) BTKL: m n m m m m O2 (dot 112,46 gam muoi) Na2CO3 CO2 H2O N2 muoi 0,47.106 2,93.44 3,4.18 0,47.28 112,46 140,64 (g) n 4,395 mol O2 Tỉ lệ: Đốt 112,46 gam muối cần 4,395 mol O2 y gam 32,816/22,4 mol y = 37,487 (g) gần nhất với 37,45 gam. Câu 39: Đáp án C A. Sai, H2SO4 đặc có vai trò làm chất xúc tác, hút ẩm và làm tăng hiệu suất của phản ứng. B. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tạo hiện tượng tách lớp rõ ràng hơn. C. Đúng, Vì đây là phản ứng thuận nghịch. D. Sai, Chất lỏng trong ống nghiệm trở nên tách lớp. Câu 40: Đáp án B Phân tích: Đây là câu hỏi rất hay về bản chất của hóa học thông qua phân tích sâu các bước tiến hành thí nghiệm, để trả lời đúng câu hỏi ở mức độ VDC thì các em cần nắm vưỡng các kiến thức sau: - Chất rắn tan nhiều hơn khi nhiệt độ tăng nhưng chất khí thì ngược lại, khả năng hòa tan của chất khí giảm khi nhiệt độ tăng, nhiều em chưa nắm vững hoặc chưa biết nên trả lời sai phát biểu (e) - Dung dịch NH3 đã bão hòa thì không thể hòa tan thêm NH 3 nữa, điều này gây khó khăn rấn lớn khi các em giải quyết phát biểu (g) - Khí tan nhiều trong nước là HCl, NH3, CH3NH2, - Khi tan thì áp suất trong bình thấp hơn áp suất của không khí bên ngoài, gây ra lực hút làm nước phun vào bình - Khí HCl (hiđroclorua) tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric làm quỳ tím hóa đỏ nhưng không làm đổi màu phenolphtalein. - Khí NH3, CH3NH2, tan trong nước tạo thành dung dịch có môi trường bazơ làm quỳ tím chuyển màu xanh, làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Hướng dẫn giải: (a) Đúng, Amoniac hoặc metyl amin đều tan nhiều trong nước cho môi trường bazơ, làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. (b) Sai, Khí X là HCl tan nhiều trong nước, làm áp suất trong bình giảm nên nước vẫn phun vào trong bình thủy tinh. (c) Sai, Do khí tan nhiều trong nước nên tia nước phun mạnh vào bình do áp suất trong binh thấp hơn áp suất không khí. (d) Đúng, Khí X (NH3, CH3NH2, ) tan trong nước cho môi trường bazơ làm quỳ tím chuyển màu xanh. Trang 19