Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề số 16 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề số 16 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_de_so_16_nam_hoc_2020.doc
Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề số 16 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)
- ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN: HÓA HỌC Năm học: 2020-2021 Thời gian làm bài: 50 phút( Không kể thời gian phát đề) Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba =137 Câu 1. Ion nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Cu2 B. Ag C. Fe3 D. Mg2 Câu 2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm A. IA.B. IIA.C. IIIA.D. IIB. Câu 3. Khí nào sau đây không gây độc cho sức khỏe con người? A. N2 B. SO2 C. COD. Cl 2 Câu 4. Este được tạo bởi ancol đơn chức và axit đơn chức có dạng tổng quát là A. RCOOHB. RCOR C. RCOOR D. ROR Câu 5. Để khử độ chua của đất, người ta thường dùng A. vôi sống.B. muối ăn.C. thạch cao.D. phèn chua. Câu 6. Thủy phân hoàn toàn peptit Gly-Val-Val-Gly-Lys thu được bao nhiêu amino axit? A. 3B. 4C. 5D. 6 Câu 7. Khí nào sau đây làm đục nước vôi trong nhưng không làm mất màu dung dịch brom? A. CO2 B. SO2 C. COD. NO Câu 8. Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. CrO3.B. Na 2Cr2O7.C. CrSO 4.D. Cr 2O3. Câu 9. PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây? A. EtilenB. AcrilonitrinC. Vinyl axetatD. Vinyl clorua Câu 10. Nhúng một thanh nhôm kim loại vào dung dịch CuSO 4 thì hiện tượng nào sau đây là không đúng? A. Không thấy bọt khí thoát ra.B. Màu xanh của dung dịch nhạt dần. C. Có đồng màu đỏ bám vào thanh nhôm.D. Thanh Al tan ra và có khí thoát ra. Câu 11. Một phân tử saccarozơ có A. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.B. hai gốc α-glucozơ. C. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.D. một gốc α-glucozơ và một gốc α-fructozơ. Câu 12. Propan-2-ol có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3CH2OH.B. CH 3CH2CH2OH.C. CH 3CH(OH)CH3.D. CH 3OH. Câu 13. Để hòa tan hoàn toàn 10,8 g oxit sắt cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M . Oxit sắt là A. FeO.B. Fe 2O3. C. Fe3O4.D. Cả A và C. Trang 1
- Câu 14. Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nuớc, sau khi phản ứng hoàn toàn thu đuợc m gam dung dịch. Giá trị của m là A. 198B. 200C. 200,2D. 203,6 Câu 15. Cặp chất không phải là đồng phân của nhau là A. etyl amin và đimetyl amin.B. tinh bột và xenlulozơ. C. fructozơ và glucozơ.D. axit axetic và metyl fomat. Câu 16. Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozo và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozo trinitrat. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. A. 11,28 lítB. 7,86 lítC. 36,5 lítD. 27,72 lít Câu 17. Cho 0,1 mol peptit có tên gọi: Ala-Gly-Ala tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối natri của alanin thu được là A. 22,2 gamB. 111,1 gamC. 19,4 gamD. 9,7 gam Câu 18. Để xác nhận trong phân tử chất hữu cơ có nguyên tố H người ta dùng phương pháp nào sau đây? A. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua P2O5. B. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua CuSO4 khan. C. Đốt cháy thấy có hơi nước thoát ra. D. Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc. Câu 19. Trong các dung dịch có cùng nồng độ mol/lít sau, dung dịch nào dẫn điện kém nhất? A. CH3COOH.B. CH 3COONa.C. NaOH.D. HCl. Câu 20. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3. (d) Trong dung dịch, glucozo và fructozo đều hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Trong dung dịch, glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 2B. 3C. 4D. 5 Câu 21. Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO 3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.B. Fe(NO 3)2 và AgNO3. C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.D. AgNO 3 và Mg(NO3)2. Câu 22. Thuỷ phân một este X có công thức phân tử là C 4H8O2 ta được axit Y và rượu Z. Oxi hoá Z bởi O2 có xúc tác lại thu được Y. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5.B. HCOOC 3H7.C. C 2H5COOCH3.D. HCOOCH 3. Trang 2
- Câu 23. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Phenol và alanin không làm đổi màu quỳ tím. B. Tinh bột và xenlulozo thuộc nhóm polisaccarit. C. Isoamyl axetat có mùi dứa. D. Tơ nilon-6,6 được cấu tạo bởi 4 nguyên tố hóa học. Câu 24. Phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các chất nào sau đây không tạo ra Fe(NO3)2? A. FeCO3 + HNO3.B. FeSO 4 + Ba(NO3)2.C. Fe + Cu(NO 3)2.D. Fe + AgNO 3 (Fe dư). Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp Na và Al vào nước thu được 0,250 mol H 2 và dung dịch X. Số mol Na trong hỗn hợp là A. 0,125 molB. 0,200 molC. 0,250 molD. 0,500 mol Câu 26. Thủy phân 0,15 mol một este T hai chức mạch hở trong 200 ml NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,2 gam hỗn hợp X chứa hai chất rắn và một ancol duy nhất. Este T tạo bởi axit nào sau đây? A. Axit fomic.B. Axit axetic.C. Axit oxalic.D. Axit malonic. Câu 27. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là trieste của etilen glicol với các axit béo. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. Câu 28. Cho các phản ứng sau: (a) C + 2H2SO4 → 2SO2 + CO2 + 2H2O (b) 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (c) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O (d) 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O Biết các phản ứng xảy ra ở điều kiện thích hợp. Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là A. (a).B. (b).C. (c).D. (d). Câu 29. Hòa tan hết 9,36 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 tỉ lệ mol tương ứng 3:1 vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị m là A. 37,52 gamB. 28,64 gamC. 29,04 gamD. 35,52 gam Câu 30. Thực hiện phản ứng cracking butan, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí A (gồm ankan và anken). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc) và 9,0 gam H2O . Mặt khác, hỗn hợp A làm mất màu tối đa 0,075 mol Br2 trong CCl4. Hiệu suất của phản ứng cracking butan là A. 75%B. 65%C. 50%D. 45% Trang 3
- Câu 31. Cho 11,15 gam hỗn hợp hai kim loại gồm Al và một kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch B và 9,52 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để được lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa thu được 15,6 gam. Kim loại kiềm đó là A. LiB. NaC. KD. Rb Câu 32. Cho hợp chất X là este thuần chức, có công thức phân tử là C 6H10O4, tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được muối X và 2 ancol X , X ( M M ). Đun nóng X với hỗn hợp rắn gồm NaOH 1 2 3 X2 X3 1 và CaO thu được khí H2. Nhận định nào sau đây là chính xác? A. X1 là hợp chất hữu cơ chứa 2 nguyên tử H. B. X2 có nhiệt độ sôi thấp nhất trong số các chất X1, X2, X3. C. X3 có đồng phân hình học. D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. Câu 33. Cho một lượng tinh thể Cu(NO 3)2.7H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, trong thời gian t giây ở anot thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 8,96 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam rắn. Giá trị của m là A. 28B. 14C. 14,4D. 15,68 Câu 34. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, trong phân tử mỗi este có số liên kết không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đuợc hỗn hợp Y gồm các muối và hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,23 mol O2, thu được 19,61 gam Na 2CO3 và 0,43 mol hỗn hợp gồm CO 2 và H2O. Biết rằng trong X, este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là A. 31,6B. 59,7C. 39,5D. 55,3 Câu 35. Nung nóng 41,38 gam hỗn hợp gồm Al, Al 2O3, Fe2O3 và Fe3O4 trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy thoát ra a mol khí H2, đồng thời thu được dung dịch Y và 15,68 gam rắn không tan. Sục khí CO 2 dư vào Y, thu được 40,04 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,05B. 0,04C. 0,02D. 0,03 Câu 36. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dung dịch hồ tinh bột. Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đó. Bước 3: Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn, không để dung dịch sôi. Bước 4: Làm nguội dung dịch trong ống nghiệm vừa đun ở bước 3 bằng cách ngâm ống nghiệm trong cốc thủy tinh chứa nước ở nhiệt độ thường. Cho các phát biểu sau: Trang 4
- (1) Dung dịch ở bước 1 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam. (2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím. (3) Ở bước 3, màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm bị nhạt dần hoặc mất màu. (4) Sau bước 4, màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm sẽ biến mất hoàn toàn. (5) Ở bước 1, nếu thay tinh bột bằng glucozơ thì các hiện tượng thí nghiệm sau bước 2 vẫn xảy ra tương tự. Số phát biểu đúng là A. 3B. 4C. 5D. 2 Câu 37. Dẫn 0,09 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO 2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,15 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng CuO (dư, nung nóng) thu được chất rắn Z gồm 2 chất. Cho Z vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3,84B. 5,12C. 10,24D. 7,68 Câu 38. Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol: X (no đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,58 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu đuợc 38,34 gam hỗn hợp 3 ancol cùng dãy đồng đẳng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,365 mol O 2, thu đuợc Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8B. 7C. 6D. 5 Câu 39. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3. (e) Hòa tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư. (g) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch thu được chỉ chứa một muối tan là A. 4B. 3C. 6D. 5 Câu 40. Chất X (C5H14O2N2) là muối amoni của một a-amino axit; chất Y (C7H16O4N4, mạch hở) là muối amoni của tripeptit. Cho m gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai amin no là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với H 2 bằng 18,125 và 53,64 gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 45,0B. 46,0C. 44,5D. 40,0 Trang 5
- Đáp án 1-D 2-B 3-A 4-C 5-A 6-A 7-A 8-D 9-D 10-D 11-A 12-C 13-A 14-B 15-B 16-D 17-A 18-B 19-A 20-B 21-A 22-A 23-C 24-A 25-B 26-D 27-A 28-C 29-D 30-A 31-B 32-B 33-C 34-D 35-D 36-D 37-D 38-D 39-A 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Câu 2: Đáp án B Thứ tự tính oxi hóa tăng dần của các ion kim loại là: Mg2 , Cu2 , Fe3 , Ag Câu 3: Đáp án A Câu 4: Đáp án C Câu 5: Đáp án A Vôi sống tan trong nước tạo môi trường kiềm, giúp khử độ chua của đất do nồng độ axit cao. Câu 6: Đáp án A H Gly-Val-Val-Gly-Lys + 4H2O 2Gly + 2Val + Lys. Câu 7: Đáp án A Kết tủa CaCO3 làm đục nước vôi trong. PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Câu 8: Đáp án D 6 6 2 3 Số oxi hóa của crom trong các hợp chất: Cr O3 , Na 2 Cr2 O7 , CrSO4 , Cr2 O3 . Câu 9: Đáp án D Vinyl clorua: CH2=CH-Cl. Câu 10: Đáp án D PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Hiện tượng: Thanh nhôm tan dần, màu xanh dung dịch nhạt dần, đồng màu đỏ bám vào thanh nhôm. Câu 11: Đáp án A Câu 12: Đáp án C Câu 13: Đáp án A 2 Ta có: 2H O H2O 0,3 0,15 1 n n 0,15 mol m 2,4 (g) O2 2 H O2 m m m 8,4 (g) n 0,15 mol Fe oxit oxit O2 Fe oxit Trang 6
- n 0,15 Fe 1 nO 0,15 Vậy oxit sắt là FeO. Câu 14: Đáp án B 2K + 2H2O → 2KOH + H2 1 n n 0,1 mol H2 2 K m m m m 7,8 192,4 0,1.2 200 (g) . dd KL H2O H2 Câu 15: Đáp án B Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5 )n nhưng hệ số n khác nhau nên chúng không phải là đồng phân của nhau. Câu 16: Đáp án D C H O (OH) 3nHNO H2SO4 C H O (ONO ) 3nH O 6 7 2 3 n 3 6 7 2 2 3 n 2 m 59,4.1000 n 3n.n 3n. xenlulozo trinitrat 3n. 600 mol HNO3 (phan ung) xenlulozo trinitrat 297n 297n m 600.63 m HNO3 (phan ung) 42000 gam HNO3 (da dung) H% 90% m m 42000 V dd HNO3 (da dung) 27723 ml 27,72 (l) . HNO3 (da dung) d C%.d 99,67%.1,52 Câu 17: Đáp án A Ala-Gly-Ala + 3NaOH → 2Ala-Na + Gly-Na + H2O nAla Na 2npeptit 0,2 mol mAla Na 22,2 (g) . Câu 18: Đáp án B Đốt cháy hợp chất hữu cơ để chuyển các nguyên tố về hợp chất vô cơ dễ nhận biết. Dùng CuSO4 khan chứng minh sản phẩm cháy có H 2O do CuSO4 khan chuyển màu xanh vì ngậm nước. Vậy chứng minh trong hợp chất hữu cơ có nguyên tố H. Phân tích định tính trong hợp chất hữu cơ: - Chuyển các nguyên tố về hợp chất vô cơ dễ nhận biết. - Chứng minh có H: dùng CuSO4 khan chứng minh sản phẩm cháy có H 2O do CuSO4 khan chuyển màu xanh vì ngậm nước. - Chứng minh có C: dùng nước vôi trong, hiện tượng là xuất hiện kết tủa trắng. - Chứng mimh có N: nhận biết N dưới dạng amoniac bằng quỳ tím ấm hoặc dung dịch HCl tạo ra khói trắng. Trang 7
- - Chứng minh có Cl: nhận biết bằng bạc nitrat. Câu 19: Đáp án A CH3COONa, NaOH, HCl là những chất điện li mạnh nên dẫn điện tốt, còn CH 3COOH là chất điện li yếu nên dẫn điện kém. Chất điện ly mạnh dẫn điện tốt, chất điện ly yếu nên dẫn điện yếu, chất không điện ly thì không dẫn điện. Câu 20: Đáp án B Những phát biểu đúng: (a), (d), (e). (b) sai vì glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường bazơ. (c) sai vì glucozơ và fructozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH3 tạo kết tủa bạc nên không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3. Câu 21: Đáp án A Thứ tự trong dãy điện hóa: Mg2 Fe2 Fe3 Ag Mg Fe Fe2 Ag Theo quy tắc α: chất oxi hóa mạnh phản ứng với chất khử mạnh. Thứ tự xuất hiện kim loại: Ag, Fe. Thứ tự hình thành ion trong dung dịch: Mg2 , Fe2 . Vậy 2 muối trong X là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2. Để tìm nhanh sản phẩm tạo thành trong thí nghiệm trên cần lưu ý: - Kim loại tạo thành ưu tiên xuất hiện theo thứ tự kim loại có tính khử yếu hơn đến kim loại có tính khử mạnh hơn. - Ion kim loại hình thành trong dung dịch ưu tiên xuất hiện theo thứ tự ion kim loại có tính oxi hóa yếu hơn đến ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn. Câu 22: Đáp án A H ,t CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + CH3CH2OH men giam C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O Câu 23: Đáp án C Isoamyl axetat có mùi chuối chín. Câu 24: Đáp án A 3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 + 5H2O Câu 25: Đáp án B Phản ứng xảy ra hoàn toàn, chỉ thu đuợc khí H2 và dung dịch X nên Na và Al đều hết. Dung dịch X có thể chứa NaOH, NaAlO2. Trang 8
- 1 3 Na H Al H 2 2 2 2 x 0,5x y 1,5y 23x 27y 7,3 x 0,2 Ta có: 0,5x 1,5y 0,25 y 0,1 Câu 26: Đáp án D n NaOH(phan ung) 2neste 0,3 mol n NaOH(du) 0,1 mol mmuoi mran mNaOH(du) 26,2 0,1.40 22,2 (g) . Trường hợp 1: Este tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức: R(COOR )2 nmuoi neste 0,15 mol Mmuoi 148 Muối là NaOOCCH2COONa Vậy este tạo thành từ axit malonic: HOOCCH2COOH Trường hợp 2: Este tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức: (RCOO)2 R nmuoi 2neste 0,3 mol Mmuoi 74 (loại). Câu 27: Đáp án A Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. Câu 28: Đáp án C Phản ứng (c): phản ứng trao đổi. Phản ứng (a), (b), (d): phản ứng oxi hóa khử, H 2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa nhiều chất: kim loại lên số oxi hóa cao nhất, phi kim, hợp chất có tính khử. Câu 29: Đáp án D Mg :3x 9,36 24.3x 84x 9,36 x 0,06 MgCO3 : x dkk/He 11 M 44 Trong đó có 1 khí là CO2 (44), khí còn lại là N2O CO2 : 0,04 Vậy N2O : 0,04 n n 0,04 n n 0,04 MgCO3 CO2 N2O CO2 2 Mg Mg 2e 10H 2NO3 8e N2O 5H2O 0,18 0,36 0,32 0,04 Trang 9
- 10H NO3 8e NH4 3H2O 0,36 0,32 BT e: n 0,005 NH4 8 Mg(NO3 )2 : 0,24 Vậy sau phản ứng thu được 2 muối: m 35,92 (g) . NH4 NO3 : 0,005 Khi xác định được M 44 trong khi đó có 1 khí là CO2 đã có khối lượng mol là 44 thì chất khí còn lại là N2O (44). Lưu ý: chứng minh sản phẩm khử có chứa NH4 . Câu 30: Đáp án A Ankan CO : 0,4 O2 2 C4H10 Anken H2O : 0,5 Đốt cháy A cũng như đốt cháy butan: n n n 0,1 mol H2O CO2 Ankan n n 0,075 mol Br2 Anken n n H% C4H10 phan ung .100 Anken .100 75% n n C4H10 ban dau C4H10 ban dau Cracking C4H10 thu được hỗn hợp ankan, anken trong đó số mol anken chính là số mol C4H10 đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hiđrocacbon no thì luôn có: n n n . H2O CO2 Ankan Câu 31: Đáp án B Để kết tủa lớn nhất thì: H AlO2 H2O Al(OH)3 nAl n nAl(OH) 0,2 AlO2 3 mM 11,15 mAl 5,75 gam M M 1e 2H 2e H2 Al Al3 3e BT e: n 2n 3n 0,25 mol M H2 Al MM 23 (Na) . Câu 32: Đáp án B X tác dụng với NaOH dư thu được 1 muối và 2 ancol chứng tỏ X là este 2 chức axit. Đun nóng muối X1 với NaOH và CaO thu được H2 chứng tỏ X1 có công thức: NaOOC-COONa. Vậy X có công thức: C2H5OOC-COOC3H7 Trang 10
- M M nên X có công thức: CH CH OH, X có công thức: C H OH X2 X3 2 3 2 3 3 7 D sai. X có 2 đồng phân cấu tạo: C2H5OOC-COOCH2CH2CH3 và C2H5OOC-COOCH(CH3)2 Câu 33: Đáp án C Sau thời gian t giây: 2 Cu 2e Cu 2Cl Cl2 2e 0,16 0,08 2H2O 4H O2 4e n anot 0,15 n 0,08 n 0,32 O2 H ne( ) 0,08.2 0,08.4 0,48 0,48 n 0,24 Cu2 (phan ung) 2 Sau thời gian 2t giây: ne( ) 2ne( )(t s) 0,96 2 Cu 2e Cu 2Cl Cl2 2e 0,16 0,08 2H2O 2e 2OH H2 2H2O 4H O2 4e 0,96 0,16 n 0,96 n 0,2 e( ) O2 4 n 0,4 n 0,4 0,08 0,2 0,12 H2 0,96 0,12.2 ne( ) 0,96 n 2 0,36 n 2n 2 0,72 Cu ban dau 2 NO3 Cu n n n 0,36 0,24 0,12 Cu2 (Y) Cu2 ban dau Cu2 (phan ung) Cu2 : 0,12 Y NO3 : 0,72 Fe:m Vậy dung dịch Y chứa: 0,6m ran H : 0,32 NO Na : 0,16 2 Fe Fe 2e 4H NO3 3e NO 2H2O 0,32 0,72 → 0,24 Cu2 2e Cu 0,12 0,24 BT e n 0,24 Fe2 Bảo toàn khối lượng kim loại Cu và Fe: 0,12.64 m 0,6m 0,24.56 m 14,4 (g) . Trang 11
- Câu 34: Đáp án D Na 2CO3 : 0,185 nO(Y) 0,185.4 0,74 O2:0,23 Y : COONa CO2 : x x y 0,43 x 0,215 0,48 H2O : y 2x y 0,74 0,23.2 0,185.3 (BT O) y 0,215 n n nên muối no đơn chức CO2 H2O BTKL: mZ 11,5 n Z 0,2 Trong X, mỗi este có số liên kết π không quá 3 mà muối và ancol đều no, chứng tỏ, có thể trong X chứa các este no đa chức của ancol không quá 3 chức. Quy đổi X thành: a 2b 3c 0,37 HCOOCH : a 3 a 0,1 a 50 (HCOO)2 C2H4 : b b 0,03 a b c 100 (HCOO) C H : c c 0,07 3 3 5 a b c 0,2 CH2 : d d 0,03 60a 118b 176c 14d 22,28 n n 0,03 và sau phản ứng có từ 2 muối trở lên nên hỗn hợp X gồm: CH2 (HCOO)2 C2H4 HCOOCH3 : 0,1 HCOOC H OOCCH : 0,03 %m 55,3% . 2 4 3 (HCOO)3 C3H5 (HCOO)3 C3H5 : 0,07 Câu 35: Đáp án D Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được tác dụng với NaOH sinh ra khí H 2, chứng tỏ hỗn hợp rắn X gồm: Al : x H2 : a NaOH 41,38 Al2O3 : y 15,68 Fe : 0,28 Fe 77 Y CO2 40,04 Al(OH) : mol 3 150 77 BT Al: x 2y 150 BTKL: 27x 102y 15,68 41,38 x 0,02 3 37 a nAl 0,03 . y 2 150 Câu 36: Đáp án D Những phát biểu đúng: (2), (3). (1) sai. Tinh bột không có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam. (2) đúng. Trang 12
- (3) đúng. Khi đun nóng, cấu trúc mạch tinh bột dạng xoắn bị giãn ra, iot không còn bám trên tinh bột nên màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm bị nhạt dần hoặc mất màu. (4) sai. Khi để nguội, iot bám lại vào tinh bột làm dung dịch có màu tím trở lại. (5) sai. Glucozơ không hấp thụ iot. Giải thích về sự hấp phụ iot của hồ tinh bột: - Khi nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 – 2 ml dung dịch hồ tinh bột ta thấy dung dịch chuyển thành màu xanh tím, do tinh bột có cấu tạo dạng rỗng nên hấp thụ iot. - Khi đun nóng dung dịch thì màu xanh tím bị mất màu, để nguội thì màu xanh tím lại xuất hiện, do khi đun nóng tinh bột duỗi xoắn không thể hấp phụ được iot, để nguội tinh bột lại về dạng xoắn, nên dung dịch lại có màu tím trở lại. Câu 37: Đáp án D CO : a CO2 C CuO CuO HCl 0,09 X 0,15 Y H2 : b Ran : Cu H2O : b Cu CO2 : c nC nY nX 0,06 BT C: n n n a c 0,06 CO2 (X) C(Y) C BT O: 2n n n 2n CO2 (X) H2O(X) CO CO2 2 a c 0,06 b a 2c a b 0,12 n n CO H2 CO + CuO → Cu + CO2 H2 + CuO → Cu + H2O n n n 0,12 m 7,68 (g) . Cu CO H2 Cu Câu 38: Đáp án D Vì hỗn hợp ancol cùng dãy đồng đẳng nên đó là những ancol no, đơn chức, mạch hở. Vậy Z là este 2 chức axit no, Y là este đơn chức của axit không no. nT nE 0,58 CO2 : 0,6 O2:0,365 73,22 T : COONa : 2x Na 2CO3 : x H2O : y 73,22 0,365.32 0,6.44 106x 18y (BTKL) x 0,54 2x.2 0,365.2 0,6.2 3x y (BT O) y 0,07 nH(T) 0,14 nT 0,58 nên trong T chứa muối không có H. Đó chỉ có thể là muối tạo bởi Z: NaOOC-COONa Trang 13
- X : Cn H2nO2 : x x y z 0,58 x y 0,08 Y : CmH2m 2O2 : y x y 2z 0,54.2 n NaOH z 0,5 Z : Ct H2t 2O4 : z 6,22 m 134.0,5 67 m 6,22 Mmuoi 77,75 NaOOC COONa Muoi 0,08 X là HCOONa x y 0,08 x 0,05 HCOONa : x x n 1 y 0,5.2 0,6 0,54 nC y 0,03 n 2 C H COONa : y n 2n 1 ny 0,06 x 2n 1 y 0,14 nH HCOONa : 0,05 T C2H3COONa : 0,03 (COONa)2 : 0,5 BTKL: mE mancol mT mNaOH 68,36 HCOOCH3 : 0,05 C2H3COOCH3 : 0,03 68,36 gam E (COOCH ) : 0,5 3 2 CH n 0,27 2 CH2 Biện luận dựa vào số mol các este: Số mol (COOCH3)2 lớn hơn số mol CH2 nên Z có công thức (COOCH3)2. Xét 2 este còn lại: HCOO(CH2 )n CH3 : 0,05 n 3 C2H3COO(CH2 )m CH3 : 0,03 0,05n 0,03m 0,27 m 4 CH2 : 0,27 HCOOC3H7 : 0,05 E C2H3COOC5H11 : 0,03 %mY 6,2% (COOCH3 )2 : 0,5 Bài tập này dùng phương pháp biện luận là chủ yếu. - Khi số mol H trong hỗn hợp muối nhỏ hơn số mol muối thì chứng minh trong hỗn hợp muối có chứa muối không có hiđro. - Trong E (COOCH3)2 có số mol lớn hơn số mol CH2 nên Z có công thức (COOCH3)2. Đây là ví dụ cụ thể cho phương pháp biện luận. - Tùy từng bài cụ thể mà biến đổi để biện luận sao cho phù hợp. Câu 39: Đáp án A Những thí nghiệm chỉ chứa một muối tan: (b), (d), (e), (g). Trang 14
- (a) Cu(dư) + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (b) CO2 (dư) + NaOH → NaHCO3 (c) Na2CO3 (dư) + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + 2NaHCO3 (muối Na2CO3 dư) (d) Fe dư + 2FeCl3 → 3FeCl2 (e) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (g) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 Câu 40: Đáp án D CH3NH2 : x Mamin 36,25 Amin C2H5NH2 : y x 8,75 5 Dùng sơ đồ chéo, ta có: 3x 5y 0 (1) y 5,25 3 Vậy Y có công thức: H2NCH2CONHCH2CONHCH2COONH3CH3 X có thức: H2NCH(CH3)COONH3C2H5 NaOH H2 NCH2COONa :3x E 97.3x 111y 53,64 (2) H2 NCH(CH3 )COONa : y x 0,15 Từ (1) và (2) y 0,09 m 39,9 (g) . Trang 15