Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề số 22 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)

doc 14 trang xuanthu 26/08/2022 7860
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề số 22 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_de_so_22_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề số 22 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)

  1. ĐỀ SỐ 22 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN: HÓA HỌC Năm học: 2020-2021 Thời gian làm bài: 50 phút( Không kể thời gian phát đề) Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba =137 Câu 1. Kim loại nào sau đây có thể dát mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua? A. Cu.B. Au.C. Ag.D. Al. Câu 2. Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là A. Na2CO3.B. NaOH.C. NaCl.D. NaNO 3. Câu 3. Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị ảnh hưởng bởi bức xạ tia cực tím. Chất này là A. SO2.B. CO 2.C. O 2.D. O 3. Câu 4. Hợp chất nào dưới đây có thơm hoa nhài? A. CH3COOCH2C6H5.B. CH 3COOC6H5. C. HCOOCH2C6H5.D. HCOOC 6H5. Câu 5. CaCO3.MgCO3 là thành phần chính của loại quặng nào sau đây? A. Manhetit.B. Xiderit.C. Đolomit.D. Hematit. Câu 6. Amino axit nào sau đây có phân tử khối bằng 75? A. Alanin.B. Glyxin.C. Valin.D. Lysin. Câu 7. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng A. %N2O5.B. %N.C. %NH 3.D. %NO3 . Câu 8. Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình. B. Không thấy hiện tượng phản ứng. C. Sắt cháy tạo thành khói màu nâu đỏ. D. Sắt cháy tạo thành khói màu đen. Câu 9. Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon- 6,6, (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozo là A. (1), (2), (6).B. (2), (3), (5), (7).C. (2), (3), (6).D. (5), (6), (7). Câu 10. Kim loại Fe không tan trong dung dịch nào sau đây? A. Fe(NO3)3.B. CuCl 2.C. Zn(NO 3)2.D. AgNO 3. Câu 11. Xenlulozo có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C 6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là A. [C6H7O2(OH)3]n.B. [C 6H5O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)2]n. D. [C6H8O2(OH)3]n. Trang 1
  2. Câu 12. Ancol nào sau đây không tác dụng được với Cu(OH)2/NaOH? A. Glixerol.B. Etilen glicol.C. Propan-1,2-diol.D. Propan-1,3-diol. Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính V? A. 0,224 lít.B. 0,336 lít.C. 0,448 lít.D. 2,240 lít. Câu 14. Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là A. 20,4.B. 15,3.C. 10,2.D. 5,1. Câu 15. Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, phenol. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 3.B. 4.C. 2.D. 1. Câu 16. Lên men một tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là A. 0,338 tấn.B. 0,833 tấn.C. 0,383 tấn.D. 0,668 tấn. Câu 17. Cho glyxin tác dụng với 100ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 300ml dung dịch KOH 1M và đồng thời thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì khối lượng chất rắn thu được A. 21,4 gam.B. 26,2 gam.C. 24,1 gam.D. 22,6 gam. Câu 18. Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là A. 6.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 19. Cho phương trình phân tử: Na 2CO3 + 2HCl →2NaCl + CO2 + H2O. Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là A. Na2CO3 2H 2Na CO2 H2O. 2 B. CO3 2H CO2 H2O. C. Na Cl NaCl. 2 D. CO3 2HCl CO2 H2O Cl . Câu 20. Cho các chuyển hóa sau: to ,xt (1) X H2O  Y to ,Ni (2) Y H2  Sobitol to (3) Y 2AgNO3 3NH3 H2O  Amoni gluconat 2Ag NH4 NO3 (4) Y lªn men E Z as,clorophin (5) Z H2O  X G X, Y, Z lần lượt là A. Xenlulozo, fructozo và khí cacbonic.B. Tinh bột, glucozo và ancol etylic. Trang 2
  3. C. Tinh bột, glucozo và khí cacbonic.D. Xenlulozo, glucozo và khí cacbon oxit. Câu 21. Cho các phản ứng sau: 2FeBr 2 + Br2 → 2FeBr3, 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tính khử của Cl mạnh hơn của Br . B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. C. Tính khử của Br mạnh hơn của Fe2 . 3 D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe . Câu 22. Thủy phân este C mạch hở có công thức phân tử C 4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số đồng phân este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4.B. 3.C. 6.D. 5. Câu 23. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cao su buna được tổng hợp bằng phương pháp trùng hợp. B. Lực bazo của anilin yếu hơn lực bazo của metylamin. C. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. D. Poli (vinul clorua) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ. Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng. B. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là: +2, +3. +6. C. CrO3 là oxit axit. D. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam. Câu 25. Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hidro (đktc). Giá trị của V là A. 4,48.B. 0,672.C. 0,448.D. 6,72. Câu 26. Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4. Biết khi đun X với dung dịch NaOH tạo ra hai muối và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng rắn khan là A. 24,9 gam.B. 28,9 gam.C. 27,3 gam.D. 32,4 gam. Câu 27. Nhận định nào sau đây là sai? A. Các este có khả năng hòa tan tốt các hợp chất hữu cơ, kể cả các hợp chất cao phân tử. B. Các este thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước. C. Chất béo rắn thành phần chủ yếu chứa các axit béo không no. D. Chất béo lỏng để lâu ngày ngoài không khí sẽ bị ôi. Câu 28. Dung dịch X có thể chứa 1 trong 4 muối là: NH 4Cl, Na3PO4, KI, (NH4)3PO4. Thêm NaOH vào mẫu thử của dung dịch X thấy khí mùi khai. Còn khi thêm AgNO 3 vào mẫu thử của dung dịch X thì có kết tủa vàng. Vậy dung dịch X chứa A. NH4Cl.B. (NH 4)3PO4.C. KI. D. Na 3PO4. Trang 3
  4. Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N 2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là A. 0,72.B. 0,86.C. 0,70.D. 0,65. Câu 30. Hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon mạch hở (đều chứa liên kết ba, phân tử hơn kém nhau một liên kết ) . Biết 0,56 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 14,4 gam Brom trong dung dịch. Mặt khác, 2,54 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,14.B. 4,77.C. 7,665.D. 11,1. Câu 31. Hòa tan hoàn tòan m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO 2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là A. 8,3 và 7,2.B. 11,3 và 7,8.C. 13,3 và 3,9.D. 8,2 và 7,8. Câu 32. Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 và có tính chất sau: - X tác dụng được với NaHCO3 giải phóng CO2. - Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương. - Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na. Các chất X, Y, Z là A. CH3COOH, HCOOCH3, HOCH2CHO. B. CH3COOH, HOCH2CHO, HCOOCH3. C. HOCH2CHO, CH3COOH, HCOOCH3. D. HCOOCH3, CH3COOH, HOCH2CHO. Câu 33. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,8 gam.B. 4,32 gam.C. 4,64 gam.D. 5,28 gam. Câu 34. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, M X MY M Z 130) . Thủy phân hoàn toàn 40,7 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp G gồm hai muối. Cho toàn bộ F vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H 2 thoát ra và khối lượng bình tăng 22,25 gam. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 0,225 mol O 2, thu được Na2CO3 và 16,55 gam hỗn hợp CO 2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất là A. 58%.B. 33%.C. 45%.D. 28%. Câu 35. Cho 8,97 gam kim loại kiềm R tác dụng với 300ml dung dịch AlCl 3 0,4M, sau khi phản ứng xong, lọc bỏ kết tủa thì thu được dung dịch có khối lượng tăng 1,56 gam so với khối lượng dung dịch AlCl3 ban đầu. Kim loại R là A. K.B. Na.C. Li.D. Rb. Trang 4
  5. Câu 36. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch nước mía có thể hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. Số phát biểu đúng là A. 6.B. 5.C. 3.D. 4. Câu 37. Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe(NO 3)2 và Fe trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp X chỉ gồm các oxit và 0,14 mol NO 2. Cho X vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,36 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa các muối và 0,05 mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO 3 20,16% thì thu được dung dịch Y và 0,1 mol NO. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với A. 22%.B. 33%.C. 45%.D. 55%. Câu 38. Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 14 gam NaOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong X là A. 17,0 gam.B. 13,0 gam.C. 16,2 gam.D. 30 gam. Câu 39. Cho các phát biểu sau: (1) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước có công thức là KAl(SO4)2.240H2O. (2) Dùng Ca(OH)2 với lượng dư để làm mất tính cứng tạm thời của nước. (3) Khi nghiền clanhke, người ta trộn thêm 5-10% thạch cao để điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng. (4) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế biến thuốc đau dạ dày) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở, ). (5) Xesi được dùng làm tế bào quang điện. Số phát biểu đúng là A. 5.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 40. Cho hỗn hợp X gồm muối A (C 5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E M D M E và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24.B. 3,18.C. 5,36.D. 80,4. Trang 5
  6. Đáp án 1-B 2-C 3-D 4-A 5-C 6-B 7-B 8-C 9-B 10-C 11-A 12-D 13-A 14-C 15-A 16-A 17-B 18-A 19-B 20-C 21-D 22-D 23-D 24-A 25-B 26-B 27-C 28-B 29-B 30-D 31-D 32-B 33-C 34-D 35-B 36-B 37-A 38-B 39-D 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Câu 2: Đáp án C Điều chế kim loại kiềm bằng cách điện phân nóng chảy muối halogen của kim loại kiềm. Câu 3: Đáp án D Tầng ozon có tác dụng ngăn những ảnh hưởng xấu của tia cực tím xuống Trái Đất, bảo vệ con người và sinh vật tránh bức xạ có hại. Câu 4: Đáp án A Câu 5: Đáp án C Câu 6: Đáp án B CTCT thu gọn của glyxin: NH2CH2COOH. Câu 7: Đáp án B Câu 8: Đáp án C Dây sắt cháy trong khí clo tạo thành tinh thể màu nâu đỏ là muối FeCl3. Câu 9: Đáp án B Câu 10: Đáp án C Theo dãy điện hóa của kim loại: Zn2 Fe2 Cu2 Fe3 Ag Zn Fe Cu Fe2 Ag Nên Zn(NO3)2 sẽ không tác dụng với Fe. Câu 11: Đáp án A Câu 12: Đáp án D Những chất có từ 2 nhóm – OH liền kề trở lên tác dụng được với Cu(OH) 2/NaOH tạo phức xanh lam như glixerol, etilen glicol, propan-1,2-diol, glucozo, saccarozo Câu 13: Đáp án A nFeO 0,03mol Ta có: 2 3 5 2 Fe Fe 1e N 3e N(NO) 0,03 0,03 0,03 Trang 6
  7. BT e: ne( ) ne( ) 0,03mol 0,03 Nên n 0,01mol NO 3 Vậy V 0,01.22,4 0,224 (1) Câu 14: Đáp án C to 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O 1 1 15,6 n .n . 0,1mol Al2O3 2 Al(OH )3 2 78 m 10,2 gam Al2O3 Câu 15: Đáp án A Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH: alanin, metylamoni clorua, phenol. PTHH: H2N-CH(CH3)-COOH + NaOH → H2N-CH(CH3)-COONa + H2O CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O Câu 16: Đáp án A C H O lªn men 2nCO 2nC H OH 6 10 5 n 2 2 5 m .% 1.70% m khoai tinh bét .H %.2n.46 .85%.2.46 0,3338 tấn ancol 162n 162 Câu 17: Đáp án B Xem như hỗn hợp gồm: glyxin và HCl tác dụng với KOH HCl : 0,2 KCl : 0,2 KOH : 0,3 Glyxin : Gly K nGlyxin nNaOH nHCl 0,1mol nGly K mr 0,2.74,5 0,1.113 26,2 gam Câu 18: Đáp án A Có 6 đồng phân CH2=CHCH2CH2CH3 CH3CH=CHCH2CH3 (2 đồng phân cis, trans) CH2=C(CH3)CH2CH3 CH3C(CH3)=CH2CH3 CH2=CHCH(CH3)CH3 Khi viết đồng phân của chất cần chú ý phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân nói chung. + Đồng phân: bao gồm đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học (đồng phân cis, trans). + Đồng phân cấu tạo: bao gồm đồng phân mạch cacbon (mạch hở, mạch vòng; phân nhánh, không phân nhánh), đồng phân loại nhóm chức, đồng phân vị trí nhóm chức. Trang 7
  8. Câu 19: Đáp án B Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O 2 2Na CO3 2H 2Cl 2Na 2Cl CO2 H2O 2 CO3 2H CO2 H2O Khi viết phương trình ion rút gọn, lưu ý những chất giữ nguyên bao gồm: kết tủa, khí, chất điện li yếu. Câu 20: Đáp án C to (3) C6H12O6 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  Amoni gluconat + 2Ag + NH4NO3 to, ,Ni (2) C6H12O6 + H2  C6H14O6 lªn men (4) C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 (5) 6nCO + 5nH O as,clorophin C H O + 6nO 2 2 6 10 5 n 2 o (1) C H O + nH O t,H nC H O 6 10 5 n 2 6 12 6 Câu 21: Đáp án D Bản chất của phản ứng oxi hóa – khử: Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh → chất oxi hóa yếu + chất khử yếu. 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 2 3 Chứng tỏ: Tính khử của Fe mạnh hơn của Br , tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Fe . 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 Chứng tỏ: Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Br2, tính khử của Br mạnh hơn của Cl . 3 Vậy tính oxi hóa: Cl2 > Br2 > Fe . Câu 22: Đáp án D HCOOCH2-CH=CH2 HCOOCH=CH-CH3 (đồng phân hình học) HCOOC(CH3)=CH2 CH3COOCH=CH2 Câu 23: Đáp án D Poli (metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ, còn poli (vinyl clorua) là nhựa nhiệt dẻo. Câu 24: Đáp án A Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH đặc nóng. Câu 25: Đáp án B 2Al 2H2O 2OH 2AlO2 3H2 0,2 0,02 Sau phản ứng, Al dư: Trang 8
  9. 3 n n 0,03mol V 0,672 (l) H2 2 OH H2 Câu 26: Đáp án B Đun X với dung dịch NaOH tạo ra hai muối và một ancol no, đơn chức, mạch hở nên X có công thức cấu tạo là: HCOOCH2COOCH3. HCOOCH2COOCH3 + 2NaOH → HCOONa + HOCH2COONa + CH3OH meste 17,7 neste 0,15mol M este 118 nNaOH 0,4mol NaOH dư. n n 0,15mol CH3OH este BTKL: meste mNaOH mr¾n mancol mr¾n 17,7 0,4.40 0,15.32 28.9 gam. Câu 27: Đáp án C Chất béo rắn thành phần chủ yếu chứa các axit béo no. - Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, như mỡ động vật. - Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu, thường có nguồn gốc thực vật hoặc từ động vật máu lạnh như dầu cá Câu 28: Đáp án B NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O (NH4)3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3NH3 + 3H2O AgNO3 + NH4Cl → AgCl + NH4NO3 3AgNO3 + (NH4)3PO4 → Ag3PO4 + 3NH4NO3 AgCl kết tủa trắng, Ag3PO4 kết tủa vàng. Câu 29: Đáp án B 2 Mg Mg 2e 12H NO3 10e N2 6H2O x 2x 0,3 0,03 3 Al Al 3e 10H NO3 8e NH4 3H2O y 3y 8z z BT e: 2x 3y 0,3 8z (1) 24x 27y 7,5 (2) m m m m muèi Mg (NO3 )2 Al(NO3 )2 NH4 NO3 148x 213y 80z 54,9 (3) Trang 9
  10. x 0,2 y 0,1 z 0,05 nHNO 12nN 10n 0,86 V 0,86 (l) 3 2 NH4 Đối với bài toán của HNO 3, lưu ý với những kim loại có tính khử mạnh như Mg, Al, Zn thì sản phẩm khử thường có muối của NH4 . Cần phân biệt 2 dữ kiện khí duy nhất hay sản phẩm khử duy nhất là khác nhau. Khi nói N 2 là khí duy nhất, sản phẩm khử có thể là NH4 , nhưng khi nó N2 là sản phẩm khử duy nhất thì chắc chắn không có NH4 . Câu 30: Đáp án D n 0,09 k Br2 3,6 nX 0,025 CH  C CH CH2 : x CH  C C  CH : y x y 0,025 x 0,01 3x 4y 0,09 y 0,015 mX 52.0,01 50.0,015 1,27 gam m m m 5,55 gam kt C4H3 Ag C4 Ag2 mkt(2,54 g X ) 5,55.2 11,1 gam Câu 31: Đáp án D Na2O m X H2O NaAlO : 0,1CO2 d­ Al(OH ) : n n 0,1 (BT Al) 2 3 Al(OH )3 NaAlO2 Al2O3 m 7,8 gam Al(OH )3 1 BT Al :n n 0,05 Al2O3 2 NaAlO2 1 BT Na :n n 0,05 Na2O 2 NaAlO2 m m m 8,2 gam Al2O3 Na2O Câu 32: Đáp án B X tác dụng với NaHCO3 tạo khí CO2 nên X là axit. CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O Y tác dụng với Na và phản ứng tráng gương nên vừa có OH vừa có CHO Y là HOCH2CHO Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na nên Z là este: HCOOCH3 Câu 33: Đáp án C Trang 10
  11. 19,44  Mg 2 : x AgNO3:0,1 m Mg Cu(NO ):0,25 2 8,4 Fe 3 2 dd X Cu : y  9,36  NO : 0,6 3 Sau khi cho Fe vào dung dịch X thì khối lượng kim loại tăng: 9,36 8,4 0,96 gam chính là sự chênh lệch giữa khối lượng Cu tạo thành và khối lượng Fe tan ra. Cu2 Fe Cu Fe2 64y 56y 0,96 y 0,12 BTĐT trong X: 2x 2y 0,6 x 0,18 BTKL: m mAg mCu m mKL ( X ) m 19,44 0,18.24 0,12.64 0,1.108 0,25.64 4,64 gam Câu 34: Đáp án D F : ROH Na m 22,25 b  NaOH:2x Na CO : x 40,7 E  2 3 O2:0,225 G :COONa : 2x  CO2 16,55 H O 2 Este được tạo thành từ ancol đơn chức thì nROH nNaOH 2x 1 ROH Na H 2 2 m m m 22,25 2x ROH b  H2 m m m m m 106x 16,55 0,225.32 106x 9,35 G Na2CO3 CO2 H2O O2 BTKL: mE mNaOH mF mG 40,7 40.2x 22,25 2x 106x 9,35 x 0,325 CO2 : a 44a 18b 16,55 a 0,325 16,55 H2O :b 2a b 2.0,325.2 0,225.2 0,325.3 (BT.O) b 0,125 mG 106x 9,35 43,8 n : n n 0,65 C (G) Na2CO3 CO2 nNaOH 2x 0,65 HCOONa : c Nhận thấy nNaOH nC (G) nên 2 muối chỉ có thể là: G COONa : d 2 Trang 11
  12. c 2d 0,65 (BT Na) c 0,25 68c 134d 43,8 (mG ) d 0,2 CH3OH : 0,5 mF 22,25 2x 22,9 M F 35,2 F C2 H5OH : 0,15 Y : HCOOC2 H5 : 0,15 E X : HCOOCH3 : 0,1 Z :CH3OOCCOOCH3 : 0,2 %mY 28% Khi xác định được nNaOH nC (muèi) thì muối đó chỉ có thể là một trong các muối sau: HCOONa. (COONa)2. Câu 35: Đáp án B 2R + 2H2O → 2ROH + H2 8,97 n n OH R R 8,97 n H2 2R Khối lượng dung dịch tăng do khối lượng kim loại R cho vào nhiều hơn khối lượng kết tủa Al(OH) 3 tách ra và khối lượng khí H2 thoát ra. m m m 1,56 m m 7,41 (1) R Al(OH )3 H2 Al(OH )3 H2 Trường hợp 1: AlCl3 dư 3 Al 3OH Al(OH )3 n 8,97 n OH Al(OH )3 3 3R Thay vào (1) ta được: 8,97 8,97 .78 .2 7,41 R 32,6 (loại) 3R 2R Trường hợp 2: AlCl3 hết 3 Al 3OH Al(OH )3 0,12 0,36 0,12 Al(OH )3 OH AlO2 H2O 8,97 8,97 0,36  0,36 R R 8,97 nAl(OH ) 0,12 0,36 3 R Thay vào (1) ta được: Trang 12
  13. 8,97 8,97 78. 0,12 0,36 .2 7,41 R 2R R 23 (Na) Đối với bất kì phản ứng hóa học nào thì sau phản ứng, khối lượng dung dịch tăng hay giảm đều do sự chênh lệch giữa lượng chất đưa vào và lượng chất tách ra khỏi dung dịch. Đối với bài tập cụ thể trên, cần xác định được lượng chất đưa vào dung dịch là kim loại, chất tách ra khỏi dung dịch bao gồm kết tủa và khí. Câu 36: Đáp án B Những phát biểu đúng: (a), (c), (d), (e), (g). (a) Đúng. Nước mía chứa saccarozo có thể hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (b) Sai. Dầu thực vật là chất béo, còn dầu nhớt bôi trơn máy là hidrocacbon. (e) Đúng. Tơ tằm là protein, dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm. (g) Đúng. Nọc kiến chứa HCOOH nên trung hòa bằng vôi tôi. Câu 37: Đáp án A FeO 1 o Fe NO : 0,05 24,04 A Fe(NO ) : 0,07( n ) t X NaNO3 3 2 NO2 H SO :0,36 2 O 2 4 Muèi Fe BTKL: m m m 17,6 X A NO2 4H NO3 3e NO 2H2O 2H O2 H2O n 2n 4n 2n n 0,26 H H2SO4 NO O X O X 17,6 0,26.16 n 0,24 Fe X 56 FeO : n n 2n 6n 0,12 (BT O) FeO O X NO2 Fe(NO3 )2 A Fe(NO3 )2 : 0,07 Fe :0,05 (BTFe) n 4n 2n 0,64 HNO3 NO FeO m 200 dd HNO3 BTKL: m m m m m 221,04 A dd HNO3 dd sau NO dd sau Fe(NO3 )2 : a a b 0,24 Y Fe(NO3 )2 :b 3a 2b 0,07.2 0,64 0,1 (BTN) a 0,04 b 0,2 C% 22% Fe(NO3 )3 Câu 38: Đáp án B Trang 13
  14. n 0,35 NaOH 1,4 nên 2 este có 1 este của phenol và 1 este của ancol. neste 0,25 X phản ứng với NaOH thu được 3 chất hữu cơ nên công thức của 2 este là HCOOC6 H4CH3 : c x y 0,25 x 0,1 HCOOCH2C6 H5 : y 2x y 0,35 y 0,15 HCOOC6 H4CH3 : 0,1 HCOONa HCOOCH2C6 H5 : 0,15 CH3C6 H4ONa : 0,1 m 13 gam CH3C6H4ONa n Đối với bài tập este đơn chức tác dụng với dung dịch kiềm thì xác định NaOH nhằm chứng minh neste este đó có phải là este của phenol hay không. Câu 39: Đáp án D Những phát biểu đúng: (3), (4), (5). (1) Sai. Công thức của phèn chua là KAl(SO4)2.12H2O 2 (2) Sai. Nếu dùng Ca(OH)2 dư thì vẫn còn ion Ca trong dung dịch sau. Phải dùng Ca(OH)2 vừa đủ. - Phèn chua có công thức: KAl(SO4)2.12H2O hoặc K2SO4Al2(SO4)3.24H2O - Làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách: dùng Ca(OH)2 vừa đủ, NaOH, Na2CO2, Câu 40: Đáp án D CH5 N : a a b 0,2 a 0,12 M a min 36,6 C2 H7 N :b 31a 45b 36,6.0,2 b 0,08 1 C H NH CO : 0,04( n ) 2 5 3 2 3 C2H5NH2 D : Na CO : 0,04 2 NaOh 2 3 X  1 E : COONa : 0,06 CH NH OOC COONH CH : 0,06( n ) 2 3 3 3 3 2 CH3NH2 mE 0,06.134 8,04 gam Trang 14