Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề số 7 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

doc 17 trang xuanthu 26/08/2022 7040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề số 7 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_de_so_7_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học - Đề số 7 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 07 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Công thức cấu tạo của metyl acrylat là? A. CH3COOCH3.B. CH 3COOCH=CH2. C. CH3=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 2. Sắt tây là sắt được tráng một lớp mỏng kim loại T để bảo vệ sắt không bị ăn mòn theo phương pháp bảo vệ bề mặt. Kim loại T là A. Zn.B. Ni.C. Sn.D. Cr. Câu 3. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo? A. (C17H35COO)3C3H5.B. (C 17H35COO)2C2H4. C. (CH3COO)3C3H5.D. (C 3H5COO)3C3H5. Câu 4. Trước đây có rất nhiều vụ tử vong thương tâm xảy ra do sử dụng bếp than tổ ong để sưởi ấm trong nhà vào mùa đông. Nguyên nhân là do hàm lượng khí độc X trong không khí cao vượt mức cho phép. X là khí nào sau đây? A. N2.B. CO 2.C. CO.D. O 2. Câu 5. Phần đầu mỗi que diêm được nhúng, tẩm hỗn hợp của KClO 3, Sb2S3 và chất kết dính. Phần quẹt trên vỏ bao diêm chứa hỗn hợp bột ma sát, chất kết dính và chất X (dạng bột, không phát quang trong bóng tối). Chất X là? A. Graphits.B. P trắng. C. KCl.D. P đỏ. Câu 6. Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau: “Ở dạng mạch hở glucozo và fructozo đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử fructozo nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số ., còn trong phân tử glucozo nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số . Trong môi trường bazo, fructozo có thể chuyển hóa thành và ” A. 2,1, glucozo, ngược lại.B. 2,2, glucozo, ngược lại. C. 1,2, glucozo, ngược lại.D. 1,2, glucozo, mantozo. Câu 7. Số đồng phân akin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng là? A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Câu 8. Cho các chất sau: CH3NH2; NH3; C6H5NH2 và CH3NHCH3. Chất có lực bazo mạnh nhất là? A. CH3NHCH3.B. NH 3.C. C 6H5NH2.D. CH 3NH2. o Câu 9. Etyl clorua (C2H5Cl) có nhiệt độ sôi là 12,3 C. Khi được phun lên chỗ bị thương của cầu thủ (có nhiệt độ khoảng 37 độ C), etyl clorua sôi và bốc hơi ngay lập tức, kéo theo nhiệt mạnh, làm cho da bị đông lạnh cục bộ và tê cứng đi, dây thần kinh cảm giác không truyền được cảm giác đau lên não bộ và Trang 1
  2. cầu thủ thấy đỡ đau. Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất C2H5OH; C2H5Cl và CH3COOH là? A. CH3COOH; C2H5Cl; C2H5OH.B. C 2H5Cl; CH3COOH; C2H5OH. C. C2H5Cl; C2H5OH; CH3COOH.D. CH 3COOH; C2H5OH; C2H5Cl. Câu 10. Thủy phân este E có công thức phân tử C 4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là? A. Propyl fomat.B. Etyl axetat.C. isopropyl fomat.D. Metyl propionat. Câu 11. Cho 13,2 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là? A. 4,1 gam.B. 8,2 gam.C. 13,2 gam.D. 12,3 gam. Câu 12. Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2CrO4, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước cất và lắc đều thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch HCl vào X thu được dung dịch Y. Hai dung dịch X và Y lần lượt có màu. A. Da cam và vàng.B. Vàng và da cam. C. Đỏ nâu và vàng.D. Vàng và đỏ nâu. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam ankađien X, thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch nước brom. Số mol brom tối đa tham gia phản ứng là bao nhiêu? A. 0,1 mol.B. 0,2 mol.C. 0,3 mol.D. 0,05 mol. Câu 14. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất Y có phản ứng trùng ngưng tạo peptit. Chất X phản ứng với dung dịch kiềm có khí thoát ra. Các chất X và Y lần lượt là? A. Vinylamoni fomat và amono acrylat. B. Amoni acrylat và axit 2-aminopropanoic. C. Axit 2-amino propinic và axit 3-amino propionic. D. Axit 2-amino propionic và amoni acrylat. Câu 15. Sục V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,2M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là? A. 2,24.B. 2,24 hoặc 4,48.C. 4,48.D. 2,24 hoặc 6,72. Câu 16. Cho 3,245 gam hỗn hợp A gồm Fe 3O4, Cr2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là? A. 6,745 gam.B. 4,725 gam.C. 7,645 gam.D. 9,085 gam. Câu 17. Tiến hành trộn 300ml dung dịch HCl 0,3M với 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau phản ứng là? A. 1,36.B. 13,6.C. 3,16.D. 6,13. Câu 18. Cho 32,5 gam hỗn hợp X gồm: Al 2O3, ZnO, FeO, MgO tác dụng hết với CO dư, nung nóng, thu được 24,5 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hết với HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là? Trang 2
  3. A. 11,2 lít.B. 5,6 lít.C. 6,72 lít.D. 4,48 lít. Câu 19. Cho các chất sau: Cao su Buna (1), metan (2), etilen (3), axetilen (4), divinyl (5), ancol etylic (6). Dãy nào sau đây được sắp xếp theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế cao su Buna là? A. 4 6 3 5 2 1. B. 2 4 3 6 5 1. C. 3 4 2 6 5 1. D. 6 4 2 3 5 1. Câu 20. Cho sơ đồ chuyển hóa CH 4 C2H2 C2H3Cl PVC. Để tổng hợp 125 kg PVC theo sơ đồ trên cần V m3 khí thiên nhiên (đktc). Biết metan chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất cả quá trình tổng hợp polime 50%. Giá trị của V là? A. 112 m3.B. 224 m 3.C. 448 m 3. D. 358,4 m3. Câu 21. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2. (b) Cho lá Al nguyên chất vào dung dịch HCl. (c) Cho lá Zn dư, nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (d) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl2. Số thí nghiệm có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là? A. 3.B. 4.C. 1.D. 2. Câu 22. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala – Ala – Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala – Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là? A. 90,6.B. 111,74.C. 81,54.D. 66,44. Câu 23. Cho 6,2 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng, tác dụng hoàn toàn với 4,6 gam natri, thu được 10,65 gam chất rắn. Số nguyên tử cacbon trung bình của hai ancol trên là? A. 1,5.B. 2,0.C. 2,67.D. 1,67. Câu 24. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Ba2+. B. Hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Fe và Al2O3. C. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành kim loại. D. Trong các kim loại Na, Mg, K, Ca, kim loại phản ứng với nước mạnh nhất là K. Câu 25. Cho 8,9 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là? A. HCOOCH3NCH=CH2.B. H 2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4.D. H 2NCH2COOCH3. NaOH HCl d­ Câu 26. Cho các dãy chuyển hóa. Glyxin  X1  X2 . Vậy X2 là A. ClH3NCH2COOH.B. H 2NCH2COONa. C. H2NCH2COOH.D. ClCH 3NCH2COONa. Trang 3
  4. Câu 27. Thủy phân hoàn toàn 3,4,2 gam hỗn hợp X gồm saccarozo và mantozo thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br 2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là? Biết mantozo gồm 2 gốc glucozo liên kết với nhau và mantozo phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag theo tỉ lệ nmantozo : nAg = 1: 2 A. 2,16 gam.B. 3,24 gam.C. 1,08 gam.D. 0,54 gam. Câu 28. Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m gam Al ở catot và 6,72 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro bằng 16. Lấy 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 3 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 8,64.B. 6,048.C. 7,56.D. 6,75. Câu 29. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân NaCl nóng chảy. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ). (c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3. (d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (e) Cho Ag vào dung dịch HCl. (f) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4. Số thí nghiệm thu được chất khí là? A. 4.B. 5.C. 2.D. 3. Câu 30. Cho 4 thí nghiệm như hình vẽ Có bao nhiêu thí nghiệm đinh (làm bằng thép) không bị ăn mòn điện hóa? A. 1.B. 2. C. 3.D. 4. Câu 31. Cho các phát biểu sau: (1) Công thức của alanin là H2N-CH(CH3)COOH. (2) Glucozo còn có tên gọi khác là đường nho. (3) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. (4) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (5) Trong phân tử vinyl axetat có một liên kết . Số phát biểu sai là? A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 32. Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO 3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân, thu được dung dịch A (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Số lượng chất tan trong dung dịch A là? Trang 4
  5. A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. Câu 33. Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi xống nghiệm 1 ml CH 3COOC2H5. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 2 ml H2O, ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch H2SO4 20% và ống nghiệm thứ ba 2 ml dung dịch NaOH đặc (dư). Lắc đều 3 ống nghiệm, đun nóng 70 – 80 oC rồi để yên từ 5 – 10 phút. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hiệu suất phản ứng thủy phân ở ống nghiệm thứ hai cao hơn ống nghiệm thứ nhất. B. Hiệu suất phản ứng thủy phân trong ống nghiệm thứ nhất cao nhất. C. H2SO4 trong ống nghiệm thứ hai có tác dụng xúc tác cho phản ứng thủy phân. D. Hiệu suất phản ứng thủy phân trong ống nghiệm thứ ba cao nhất. Câu 34. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 aM và Ba(AlO2)2 bM, kết quả thí nghiệm thu được như hình vẽ dưới đây: Giá trị của m + m1 là A. 96,07 gam.B. 102,31 gam. C. 90,87 gam.D. 108,81 gam. Câu 35. Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93 gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn toàn 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với A. 27,5.B. 24,5.C. 25,5.D. 26,5. Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 11,43 gam este E thuần chức, mạch hở, thu được 12,096 lít khí CO2 (đktc) và 5,67 gam nước. Với 0,1 mol E tác dụng hết với 200ml NaOH 2,5M thu được dung dịch X. Từ dung dịch X, khi cho bay hơi người ta thu được ancol Y còn cô cạn thì thu được 36,2 gam chất rắn khan. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol Y thu được 6,72 lít CO 2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây phù hợp với E? A. C6H5(COOCH3)3.B. (HCOO) 2C4H8. C. (C2H3COO)3C3H5. D. (CH3COO)2C3H3COOC6H5. Câu 37. Cho 30 gam hỗn hợp (H) gồm Mg, FeCO 3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm NO; H 2 và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong (H) có giá trị gần nhất với A. 46%.B. 20%.C. 19%.D. 45%. Câu 38. Thủy phân 21,9 gam este A, hai chức, mạch hở không phân nhánh, tác dụng với tối đa 12 gam NaOH thu được dung dịch chứa 1 muối và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Thủy phân 21,9 gam este B, đơn chức, mạch hở, không tráng bạc cần vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho 29,2 gam hỗn hợp Trang 5
  6. chứa cả A và B tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch D gồm NaOH 2M và KOH 1M sau phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan và 7,28 lít hơi hỗn hợp 2 ancol ở (81,9 oC, 1atm). Giá trị của m là? A. 28,625 gam.B. 46,560 gam.C. 41,975 gam.D. 45,300 gam. Câu 39. Chia 43,15 (g) hỗn hợp gồm Al, Fe2O3, Cr2O3 thành 2 phần. Cho 1,344 (l) khí CO (đktc) đi qua phần 1 nung nóng, sau một thời gian thu được 25,41 (g) rắn và hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 bằng 18. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm phần 2 trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Biết X tác dụng tối đa với 180 ml dung dịch NaOH 1M và kết thúc quá trình này thu được V(l) khí H 2 (đktc), dung dịch Y, chất không tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng nguội thì thấy thoát ra 1,344 (l) khí H 2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là? A. 0,672.B. 0,448.C. 0,896.D. 1,120. Câu 40. Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu 2S (Oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2 được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T, nung T đến khối lượng không đổi thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H 2 bằng 1,95). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 3,0.B. 2,5.C. 3,5.D. 4,0. Đáp án 1-C 2-C 3-A 4-C 5-D 6-A 7-C 8-A 9-C 10-B 11-D 12-B 13-B 14-B 15-D 16-C 17-B 18-A 19-B 20-B 21-D 22-C 23-D 24-D 25-D 26-A 27-C 28-C 29-A 30-B 31-A 32-B 33-B 34-B 35-C 36-C 37-C 38-D 39-A 40-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Este metyl acrylat có công thức cấu tạo là: CH2=CHCOOCH3. Câu 2: Đáp án C Sắt tây là sắt được tráng thiếc (Sn), được sử dụng làm vỏ bao bì thực phẩm do có độ bền cơ học cao, không thấm nước, không độc, chống ánh sáng và bảo quản hương vị thực phẩm. Câu 3: Đáp án A Chất béo là trieste của glixerol và axit béo đơn chức có số chẵn nguyên tử C (từ 12C – 24C) không phân nhánh, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (C17H35COO)3C3H5: tristearin là trieste của glixerol (C3H5(OH)3) và axit strearic (C17H35COOH). Trang 6
  7. Câu 4: Đáp án C Khí CO (cacbon monoxit) là chất khí cực kỳ nguy hiểm, hít thở một lượng quá lớn CO sẽ dẫn tới thương tổn do giảm lượng oxi trong máu, tổn thương hệ thần kinh cũng như có thể gây tử vong. Nồng độ khoảng 0,1% cacbon monoxit trong không khí cũng có thể nguy hiểm đến tính mạng. CO là chất khí không màu, không mùi và không gây kích ứng nên rất nguy hiểm vì người ta không cảm nhận được sự hiện diện của CO trong không khí. CO có khả năng liên kết với hemoglobin (Hb) trong hồng cầu mạnh hơn oxi nên khi được hít vào phổi CO sẽ gắn chặt với Hb thành HbCO do đó máu không hề chuyên chở oxi đến tế bào. Triệu chứng ngộ độc CO thường bắt đầu bằng cảm giác bần thần, nhức đầu, buồn nôn, khó thở rồi từ từ đi vào hôn mê. Nếu ngộ độc CO xảy ra khi đang ngủ say hoặc uống rượu say thì người bị ngộ độc sẽ hôn mê từ từ, ngưng thở và tử vong. Ngộ độc CO có thể xảy ra ở những trường hợp chạy máy nổ phát điện trong nhà kín, người ngủ trong xe hơi đang nổ máy trong nhà hoặc gara. Câu 5: Đáp án D Chất X là photpho đỏ (dạng bột màu đỏ, không có khả năng phát quang trong bóng tối). Câu 6: Đáp án A “Ở dạng mạch hở glucozo và fructozo đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử fructozo nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số 2, còn trong phân tử glucozo nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số 1. Trong môi trường bazo, fructozo có thể chuyển hóa thành glucozo và ngược lại”. Câu 7: Đáp án C Điều kiện để một ankin có thể tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 tạo kết tủa vàng là ankin đó phải có nối ba đầu mạch. Các đồng phân của ankin C5H8 có cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên là: CH  C CH2 CH2 CH3 và CH  C CH(CH3 ) CH3 Câu 8: Đáp án A Nếu gốc R là đẩy e thì nó sẽ đẩy e vào nguyên tử N, làm tăng mật độ điện tích âm trên N. Do đó, N dễ nhận proton hơn, tính bazo sẽ tăng. Nếu càng nhiều gốc R đẩy e thì mật độ e trên N lại càng tăng, tính bazo càng mạnh nữa. Ngược lại, nếu gốc R hút e, thì nó sẽ làm giảm mật độ e trên nguyên tử N. Mật độ điện tích âm giảm, N sẽ khó nhận proton hơn, tính bazo sẽ giảm. Và cũng tương tự như trên, nếu càng nhiều gốc hút e thì tính bazo lại càng giảm nữa. − Theo đầu bài, các gốc đẩy e như ankyl CH3) làm tăng tinh sbazo của amin. Các gốc hút e như phenyl − C6H5) làm giảm tính bazo của amin. Sắp xếp lực bazo tăng dần như sau: C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3. Vậy chất có lực bazo mạnh nhất là: CH3NHCH3. Câu 9: Đáp án C Trang 7
  8. Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là: C2H5Cl < C2H5OH < CH3COOH Câu 10: Đáp án B Este có công thức tổng quát là: RCOOR’. Để từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y thì E phải có công thức cấu tạo là: CH3COOC2H5. Các phương trình phản ứng là: CH COOC H H O H CH COOH C H OH 32 5 2 to 3 2 5  (E) (Y) (X) C H OH O men giÊm CH COOH H O 2 5  2 to 3 2 (X) (Y) Câu 11: Đáp án D Phương trình phản ứng xà phòng hóa: CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH 0,15 0,15 Ta có: M 88 n 0,15(mol) n m 0,15.82 12,3(gam) este CH3COOC2H5 CH3COONa CH3COONa Câu 12: Đáp án B Dung dịch K2CrO4 có màu vàng (X) Khi cho H+ vào thì sẽ chuyển sang da cam (Y) theo cân bằng sau:  2 2CrO4 2H  Cr2O7 H2O (màu vàng) (màu da cam) Câu 13: Đáp án B 3n 1 o C H O t nCO (n 1)H O (1) n 2n 2 2 2 2 2 0,4 0,3 n n n 0,4 0,3 0,1(mol) X CO2 H2O (1:2) C nH2n 2 2Br2  C nH2n 2Br4 (2) Từ phương trình phản ứng (2) ta có: Số mol brom tối đa tham gia phản ứng là 0,2 (mol) Câu 14: Đáp án B Theo đề X và Y đều là chất rắn X, Y là amino axit hoặc muối amoni. + X tác dụng với NaOH tạo khí X là muối amoni: CH2= CH – COONH4 + Y có phản ứng trùng ngưng tạo peptit Y là amino axit: CH3 – CH(NH2) – COOH Vậy tên gọi của X, Y lần lượt là amoni acrylat và axit 2-aminopropanoic. Câu 15: Đáp án D Theo đầu bài ta có: Trang 8
  9. n 0,2(mol) n 0,1(mol) Ba(OH)2 BaCO3 (1) BaCO3 : 0,1(mol)  Ba(OH)2(d­) : 0,1(mol) CO2 Ba(OH)2  BaCO : 0,1(mol) 0,2(mol) (2) 3  Ba(HCO3 )2 : 0,1(mol) TH1: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3  + H2O (1) 0,1 0,1 Từ (1) n n 0,1(mol) V 2,24(l) CO2 BaCO3 CO2 TH2: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3  + H2O (2) 0,1  0,1  0,1 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (3) 0,2  0,1 0,1 Từ (2), (3) nCO 0,3(mol) V 6,72(l)  2 CO2 VCO 2,24(l) Vậy, từ (1), (2), (3) 2 V 6,72(l) CO2 Câu 16: Đáp án C Ta có phương trình phản ứng dạng tổng quát như sau: Oxit kim loại + HCl muối clorua + H2O (1) n 0,16 Ta luôn có: n HCl 0,08(mol) H2O 2 2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1): Khối lượng muối clorua + khối lượng H2O = khối lượng oxit + khối lượng HCl Khối lượng muối clorua = 3,245 + 0,16.36,5 – 0,08.18 = 7,645 (gam) Câu 17: Đáp án B Tính số mol H+ và OH- trong mỗi dung dịch đem trộn: n 0,3.0,3 0,09(mol) n 0,2.1,5 0,3(mol) H OH Từ phương trình ion rút gọn của phản ứng trung hòa số mol H+ sau phản ứng: H OH H2O Ban đầu: 0,09 0,3 Phản ứng: 0,09 0,09 Sau phản ứng: 0 0,21 Sau phản ứng: nOH- dư = 0,21 (mol) n OH 0,21 14 OH  OH 0,42M H 2,38.10 pH 13,6 Vdd 0,3 0,2 Trang 9
  10. Câu 18: Đáp án A Chỉ có ZnO, FeO bị khử bởi CO Y gồm: Al2O3, Zn, Fe, MgO. Al O 2 3 0 H2 Al2O3 Zn Y AlCl 2 Fe 3 ZnO CO HCl X   to ZnCl FeO MgO 2   FeCl MgO 24,5(g) 2  4 35,5(g) MgCl2 CO2 Khối lượng rắn giảm: mX mY 32,5 24, 8(gam) mO(oxit)nO 0,5(mol) nCOpu Trong quá trình phản ứng trên chỉ có nguyên tố C và nguyên tố H thay đổi số oxi hóa (vì kim loại trong oxit sau đó lại đi vào muối nên số oxi hóa không thay đổi) Bản chất của quá trình phản ứng trên là: C 2 C 4 2e 0,5 1,0(mol) 2H 2.1e H2 1,0 0,5(mol) Bảo toàn e: n n 0,5(mol) V 11,2 (lít) CO H2 H2 Câu 19: Đáp án B Các phương trình phản ứng xảy ra như sau: 1500o C 2CH4 lµm l¹nh nhanh CH  CH 3H2 xt CH  CH H2  CH2 CH2 H ,xt CH2 CH2 H2O CH3CH2OH 2CH CH OH xt CH CH CH CH H 2H O 3 2 to 2 2 2 2 o nCH CH CH CH Na.t  CH CH CH CH 2 2 2 2 n Câu 20: Đáp án B Theo đề bài ta có: 125 2.2 8.22,4 n 2(kmol) n 8(kmol) V 224(m3 ) PVC 62,5 CH4 0,5 0,8 Câu 21: Đáp án D (a) Đúng, Fe bị ăn mòn điện hóa theo phản ứng: Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu. Tại catot (Cu): Cu2 2e Cu Tại anot (Fe): Fe Fe2 2e (b) Sai, Al bị ăn mòn hóa học theo phản rứng: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2. (c) Đúng, Zn bị ăn mòn điện hóa theo phản ứng: Zn + 2FeCl3 ZnCl2 + 2FeCl2 Trang 10
  11. Zndư + FeCl2 ZnCl2 + Fe Tại catot (Fe): Fe2 2e Fe Tại anot (Zn): Zn Zn2 2e (d) Sai, không xảy ra phản ứng. Câu 22: Đáp án C Công thức tổng quát của peptit là: H NH C H CO OH M 71n 18 2 4 n peptit 24,48 Với n 1 M 71 18 89 n 0,32(mol) Ala Ala 89 32 Với n 2 M 71.2 18 160 n 0,2(mol) Ala2 Ala2 160 27,72 Với n 3 M 71.3 18 231 n 0,12(mol) Ala3 Ala3 231 Bảo toàn số mol Ala ta có: 4.nAla 3.nAla 2.nAla nAla n (3.0,12 2.0,2 0,32) / 4 0,27(mol) 4 3 2 Ala4 Mặt khác: M 71.4 18 302 m 0,27.302 81,54(gam) Ala4 Ala4 Câu 23: Đáp án D Bảo toàn khối lượng ta có: m m m m m 0,15(g) n 0,075(mol) Ancol Na r¾n H2 H2 H2 6,2(g) 4,6(g) 10,65(g) Đặt công thức phân tử chung của 2 ancol là: C nH2n 1OH 1 C H OH Na C H ONa H n 2n 1 n 2n 1 2 2 0,15 0,075(mol) 62 Mancol 41,33 14n 18 n 1,67 0,15 Câu 24: Đáp án D A.Sai, nước cứng là nước có nhiều ion Ca2 và Mg2 B. Sai, hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 C. Sai, nguyên tắc để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại. D. Đúng, kim loại phản ứng mãnh liệt với nước nhất là K. Câu 25: Đáp án D 8,9 n 0,1(mol); n 0,15(mol) n 0,15 0,1 0,05(mol) X 89 NaOH(bd) NaOH(du) Khối lượng muối thu được sau cô cạn là: mmuối = mrắn – mNa(OH) (dư) = 11,7 – 0,05.40 = 9,7(gam) Trang 11
  12. 9,7 Mmuối 97 Công thức của muối là: H2NCH2COONa X là: H2NCH2COOCH3. 0,1 Câu 26: Đáp án A Phườn trình phản ứng: H2NCH2COOH + NaOH H2NCH2COONa (X1) + H2O H2NCH2COONa + 2HCldư ClH3NCH2COOH (X2) + NaCl Câu 27: Đáp án C Đặt số mol của saccarozo và mantozo trong hỗn hợp X tương ứng là x và y, ta có các phương trình phản ứng: C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 (1) (saccarozo) (glucozo) (glucozo) x x x(mol) H ,to C12H22O11 + H2O  2C6H12O6 (2) (mantozo) (glucozo) y 2y (mol) CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr (3) x + 2y x + 2y o AgNP3 /NH3 ,t C12H22O11  2Ag (4) (mantozo) y 2y 3,42 x y 0,01 x 0,005 Theo (1), (2), (3) và giả thiết ta có: 342 y 0,005 x 2y 0,015 Khi cho hỗn hợp X tham gia phản ứng tráng gương thì chỉ có mantozo phản ứng (4) mAg = 0,005.2.108 = 1,08 (gam) Câu 28: Đáp án C O2 : x(mol) dpnc Al2O3 H 80% A l 0,3(mol)X CO : y(mol) m(g) CO : z(mol) 2  X (d 16) H2 x O : (mol) 2 2 y Ca(OH)2 (d­) Lấy 0,15(mol)X CO : (mol)  0,03(mol)CaCO3  2 z CO2 : (mol) 2 Trang 12
  13. Các phản ứng xảy ra: dpnc 2Al2O3  4Al + 3O2; C + O2 CO2; 2C + O2 2CO z 0,15mol X + Ca(OH)2 (dư) thu được 0,03 mol CaCO3 n n 0,03(mol) CO2 CaCO3 2 n x 0,06(mol) X CO2 d 16 H2  0,3(mol)X nCO y 0,18(mol) n z 0,06(mol) CO2 BTO 3n 2n n 2n n 0,14(mol) BTAl n 0,28(mol) Al2O3 O2 CO CO2 Al2O3 Al mAl 7,56(g) Câu 29: Đáp án A dpnc a) 2NaCl  2Na + Cl2  1 b) CuSO4 + H2O Cu O  + H2SO4 2 2 1 c) K + H2O KOH H  2 2 3KOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3KCl d) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu e) Không xảy ra phản ứng 2 f) 3Cu 8H 2NO3 3Cu 2NO  H2O Có 4 thí nghiệm (a, b, c, f) sinh ra chất khí. Câu 30: Đáp án B Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương. - Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa là phải thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện sau: + Các điện cực phải khác nhau về bản chất. + Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn. + Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. - Ăn mòn điện hóa thường xảy ra khi cặp kim loại (hoặc hợp kim) để ngoài không khí ẩm, hoặc nhúng trong dung dịch axit, dung dịch muối, trong nước không nguyên chất Nhìn vào 4 thí nghiệm trên ta thấy: Có 2 thí nghiệm, trong đó sắt bị ăn mòn điện hóa là: Thí nghiệm số 2 (thép là hợp kim Fe – Cu) và thí nghiệm 3 (Fe bị tan). Còn thí nghiệm 4 thì Mg bị tan, thí nghiệm 1 thì không có dung dịch điện li. Câu 31: Đáp án A Chỉ có phát biểu (5) là sai. Trong công thức cấu tạo của vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) có 2 liên kết . Câu 32: Đáp án B Trang 13
  14. n 0,1(mol); n 0,15(mol) KCl Cu(NO3 )2 dpdd Cu(NO3 )2 2KCl Cu Cl2 2KNO3 0,05  0,1 0,05 0,05 0,1 2Cu(NO ) 2H O dpdd 2Cu O 4HNO 3 2 2 2 3 x x 0,5x 2x Sau khi KCl điện phân hết thì khối lượng dung dịch giảm M = 0,05.64 + 0,05.71 = 6,75 < 10,75 (gam) Vậy Cu(NO3)2 tiếp tục bị điện phân. Gọi x là số mol Cu(NO3)2 điện phân ta có: 32 64x x 10,75 6,75 x 0,05 2 Vậy dung dịch sau điện phân có KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2 dư Câu 33: Đáp án B Hiện tượng quan sát được tại mỗi ống nghiệm: (1) Tách lớp do este ít tan trong nước. (2) Tách lớp do phản ứng este hóa là một phản ứng thuận nghịch nên chỉ có một phần este bị thủy phân trong môi trường axit. (3) Đồng nhất do phản ứng xà phòng hóa là phản ứng hoàn toàn. Vậy hiệu suất phản ứng tăng dần từ ống (1) đến ống (3). Câu 34: Đáp án B n 2 0,2(a b)(mol) n 0,2a(mol) Ba Ba(OH)2 Ta có: n 0,4a(mol) n 0,2b(mol) OH Ba(AlO2 )2 n 0,4b(mol) AlO2 - Tại n 0,12mol trung hòa hết OH đồng thời tạo kết tủa của BaSO4 H2SO4 Khi đó: n n 0,4a 0,12.2 a 0,6 m 0,12.233 27,96(g) m (1) H OH BaSO4 1 +) Tại m 62,91(g) Al(OH) tan hết kết tủa chỉ còn BaSO4 m 62,91(g)  3 BaSO4 nBaSO4 0,27mol 0,2(a b) 0,27 b 0,75 n 0,3mol AlO2 BaSO +) Tại n 0,5mol 4max H2SO4 Al(OH)3 4.n n 4.0,3 (1 0,24) 0,44 Ta có: n AlO2 H m 11,44(g) Al(OH)3 3 3 3 Al(OH)3 m m1 27,96 62,91 11,44 102,31(gam) Câu 35: Đáp án C Quy đổi X thành Ba, Na, K, O. Trang 14
  15. n n 0,18(mol) : n n 0,93m /171(mol);n n 0,044 m/ 56(mol) Na NaOH Ba Ba(OH)2 K KOH BTe 2.0,93m 0,044m  2nBa nK nNa 2nO 2nH nO 0,1 / 2 2 171 56 n 0,1387(mol) BTKL thay thÕ Ba(OH)2  m mX mBa mK mNa mO  m 25,5(gam) nKOH 0,02(mol) n CO2 OH 3 n 0,4774(mol) 1 k 1,37 2 tạo 2 muối OH n HCO CO2 3 Ta có công thức: n 2 n nCO 0,1294(mol) n a 0,1294.197 25,4918(gam) CO3 OH 2 BaCO3  Câu 36: Đáp án C Đặt CTTQ E: CxHyOz (x,y,z nguyên dương). n 0,54 mol; n 0,315mol m 6,48gam;m 0,63gam;m 4,32gam CO2 H2O C H O Ta có tỉ lệ: x:y:z = 6:7:3 CTPT của E : (C3H7O3)n Ta cos: nE : nNaOH 1: 5, mà phản ứng hết. Vậy E có ít hơn 5 chức este E có 6 nguyên tử oxi (n=2). Vậy CTTP E : C12H14O6 (M=254 g/mol) E: (RCOO)3R’ (RCOO)3R’ + 3NaOH 3RCOONa + R’(OH)3 (1) n n 0,1(mol); n 0,3mol. R(OH)3 (RCOO)3 R' CO2 n 0,1 1 Do R(OH)3 R có 3 nguyên tử C. n 0,3 3 CO2 CTCT ancol: CH2OH-CHOH-CH2OH (Glixerol) Ta có: mRCOONa 254.0,1 12 0,1.92 28,2(gam) CH2 CH COO CH2 | Từ (1): MRCOONa 28,2 / 0,3 94 R 27(C2H3 ) CTCT E : CH2 CH COO CH | CH2 CH COO CH2 Câu 37: Đáp án C Quy đổi hỗn hợp (H) thành Mg, Fe, CO3 và NO3 ta có sơ đồ: Mg Mg2 n NO : b Fe Fe H HCl X H : c H O CO : 0,08 NH : a 2 2 3 4 CO : 0,08 2  NO3 Cl :1,02    6,78g 30g 54,33g + Natri cuối cùng đi về NaCl nHCl pứ = nNaOH = 1,02 (mol) mHCl pứ = 37,23gam BTKL ta có n 0,34(mol) H2O Trang 15
  16. + PT theo mX – mH là: 44a + 62b = 7,08 (1) + PT bảo toàn hidro: 4a + 2c = 0,34 (2) + PT theo khối lượng khí thoát ra: 30b + 2c = 3,26 (3) • Giải hệ (1) (2) và (3) ra có a = 0,02, b = 0,1 và c = 0,13 + Đặt  nMg x và  nFe y ta có: + PT theo  (mMg mFe) : 24x 56y 30 0,08.60 (0,02 0,1).62 17,76 (3) + PT theo tổng khối lượng oxit thu được: 40x + 80y = 26,4(4) • Giải hệ (3) và (4)  nFe/H y 0,24(mol) 0,12 nFe kim loại/H 0,24 0,08 0,1(mol) 2 5,6.100% %m 18,667% (Fe/H) 30 Câu 38: Đáp án D Este A: Vì nNaOH = 0,3 mol; Do Este A hai chức + NaOH thu được dung dịch chứa 1 muối và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp tỉ lệ phản ứng là 1: 2 Este A là 2 chức dạng: R(COO)2 tỉ lệ neste : nNaOH 1: 2 neste 0,15mol Meste 146 R 2 58(C 4H10 ). Vì tạo 2 ancol nên phải có tối thiểu 1 gốc CH3, 1 gốc C2H5 A là: C2H5OOC-CH2-COOCH3: a (mol) Este B: Vì nNaOH = 0,3 mol; Este đơn chức, nên tỷ lệ phản ứng hoặc 1 : 1 hoặc 1 : 2 TH1: este dạng RCOOR’ tỷ lệ neste 1:1 neste 0,3mol Meste 73 TH2: Este dạng RCOOC6H4R’ tỷ lệ neste nNaOH 1: 2 neste 0,15mol Meste 146 R R' 26(C2H2 ) 2 gốc: CH  C và H; vì este không tráng bạc nên B là: CH  C COOC6H5 :b(mol) Khi tác dụng với dung dịch D: 1.7,28 n 0,25(mol) a 0,125(mol) ancol 0,082(273 81,9) Tổng số mol: a b 29,2 :146 0,2 mol b 0,075(mol) Bảo toàn khối lượng: mrắn = m m m m m m (A.B) NaOH KOH CH3OH C2H5OH H2O 29,2 0,4.40 0,2.56 0,125.32 0,125.46 0,075.18 45,3(gam) Câu 39: Đáp án A Trang 16
  17. R¾n : 25,41(g) P : CO:0,06(mol) CO 1 1 thêi gian A 2 (d 18) A/H2 Al CO chia 2 phÇn Fe2O3  Cr V H2 Ce2O3 o Fe  t NaOH:0,18(mol) P2 :   ddY (43,15g) Al O 2 3 HCl R¾n Z  0,06mol H2 Al Phần (1): BT C n n 0,06(mol) m 0,06.18.2 2,16(gam) CO2 CO BTKL m 2,16 25,41 0,06.28 25,89(gam) m 17,26(gam) Pi P2 Al2O3 2NaOH 2NaAlO2 H2O 3 nAl(P2) nNaOH 0,18(mol) Al NaOH H O NaAlO H 2 2 2 2 Phản ứng với HCl loãng nguội n n 0,06(mol) Fe H2 m 17,26(g) m 7,6(g) n 0,05(mol) P2 Cr2O3 Cr2O3 nO 0,05.3 0,06 : 2,3 0,24(mol) n 0,08(mol) n 0,02(mol) V 1,5.0,02.22,4 0,672(l) Al2O3 Al H2 Câu 40: Đáp án A BaSO4 : 0,04 Mg2 : x 1 2 Cu : y Mg(NO3 )2 MgO 2NO2 O2 x 2 Ba(NO3 )2 Y Na : 0,09  1 Mg Cu(NO ) CuO 2NO O NO 3 2 2 2 2 H SO : a 3 Cu 2 4 m(g) 2 1 NaNO SO4 : 0,04 NaNO NaNO O S 3   3 2 2 0,09 2 4m(gam) O : 0,3m H2O : a NO2 SO 2 0,03(mol) x 0,06 n 0,06molNO2 2x 2y 0,06 x y 0,12 NO2 2x 2y 0,06 x y z  46x 32y 4,68 y 0,06 n 0,06molO2 0,06 z 0,09 O2 2 2 2  BTDT dd Y Y  n 2x 2y 0,09 0,04.2 0,07(mol) NO3  0,06 BTNTN n 0,09 0,07 0,02(mol) n 0,03 0,02 0,01(mol) NO2 SO2 BTKL m 98a 7,65 4m 18a 1,56 (1)  m 2,959(gam) BTNT O 0,3m   4a 0,09.3 0,04.4 0,07.3 0,06 a(2) a 0,035(mol) 16  Trang 17