Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học theo mức độ - Đề số 18 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học theo mức độ - Đề số 18 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_theo_muc_do_de_so_18.doc
Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học theo mức độ - Đề số 18 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
- ĐỀ SỐ 18 ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC (Đề thi có 06 trang) Môn: Hóa học (Đề có lời giải) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1. Chất nào dưới đây là chất hữu cơ? A. CH4.B. CO 2.C. Na 2CO3.D. CO. Câu 2. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Fructozơ.B. Glucozơ.C. Tinh bột.D. Saccarozơ. Câu 3. Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? A. NaCrO2.B. Cr 2O3.C. K 2Cr2O7.D. CrSO 4. Câu 4. Nguyên tắc điều chế kim loại là A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử. B. oxi hóa ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. C. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hóa. Câu 5. Số nguyên tử oxi trong một phân tử triglixerit là A. 8.B. 6.C. 4.D. 2. Câu 6. Este nào dưới đây khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol etylic? A. CH3COOC2H5.B. CH 3COOC3H7.C. C 2H5COOCH3.D. HCOOCH 3. Câu 7. Dung dịch nào sau đây không làm chuyển màu quỳ tím? A. NaOH.B. H 2NCH2COOH.C. HCl.D. CH 3NH2. Câu 8. Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 – 5 giọt dung dịch X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 – 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là A. axit axetic.B. ancol etylic.C. glucozơ.D. glixerol. Câu 9. Trong các ion dưới đây, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là A. Fe2+.B. Zn 2+.C. Ag +. D. Ba2+. Câu 10. Cặp dung dịch khi phản ứng với nhau tạo ra kết tủa là A. Na2CO3 và Ba(HCO3)2.B. KOH và H 2SO4. C. CuSO4 và HCl.D. NaHCO 3 và HCl. Câu 11. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.B. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. C. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 12. Etylamin tác dụng được với dung dịch A. K2SO4.B. NaOH.C. HCl.D. KCl. Câu 13. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước. Trang 1
- C. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi.D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. Câu 14. Thí nghiệm nào dưới đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và H2SO4. B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng. C. Để đinh sắt (làm bằng thép) trong không khí ẩm. D. Nhúng thanh sắt (làm bằng thép) vào dung dịch H2SO4 loãng. Câu 15. Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo thành tinh bột. Chất X là A. N2.B. O 2.C. H 2. D. CO2. Câu 16. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là A. phèn chua.B. vôi sống.C. thạch cao.D. muối ăn. Câu 17. Cho các phát biểu sau: (1) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ) thu được khí H 2 ở catot. (2) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu. (3) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (4) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (5) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 18. Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 40,6.B. 40,2.C. 42,5.D. 48,6. Câu 19. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO 2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 6,0.B. 5,5.C. 6,5.D. 7,0. Câu 20. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: t (a) X 2NaOH X2 X2 X3 (b) X1 HCl X4 NaCl t (c) X2 HCl X5 NaCl (d) X3 CuO X6 Cu H2O Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este. X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X 2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử khối của X4 là 60.B. X 5 là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. X6 là anđehit axetic.D. Phân tử X 2 có hai nguyên tử oxi. Câu 21. Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là A. 21,2.B. 10,6.C. 13,2.D. 12,4. Trang 2
- Câu 22. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 8,56 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 1,76.B. 2,13.C. 4,46.D. 2,84. Câu 23. Cho sơ đồ phản ứng sau: NH O2 NO O2 NO O2 H2O HNO Cu,t Cu NO t NO 3 xt,t 2 3 3 2 2 Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất khử là A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 24. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H 2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là A. 0,112.B. 0,224.C. 0,448.D. 0,896. Câu 25. Hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO và Al2O3. Đổ hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dung dịch HCl 0,5M. Lấy 14,55 gam hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H 2 dư (đun nóng) thu được 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là A. 57,10%.B. 55,50%.C. 54,98%.D. 42,09%. Câu 26. Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 4.B. 3.C. 5.D. 2. Câu 27. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,045.B. 0,030.C. 0,010.D. 0,015. Câu 28. Cho vào ống nghiệm 3 – 4 giọt dung dịch CuSO 4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 – 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. X không thể là chất nào sau đây? A. Glixerol.B. Saccarozơ.C. Etilen glicol.D. Etanol. Câu 29. Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (đun nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,25.B. 0,20.C. 0,10.D. 0,15. Câu 30. Cho các phát biểu sau: (a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. (b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. (e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Trang 3
- Số phát biểu đúng là A. 3.B. 4.C. 5.D. 2. Câu 31. Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-dien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat. Số chất tác dụng được với dung dịch brom ở điều kiện thường là A. 5.B. 4.C. 6.D. 7. Câu 32. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục CO2 vào dung dịch KMnO4 loãng. (b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO đun nóng. (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong dung môi CCl4. (d) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (e) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl. (g) Nhiệt phân KHCO3. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là A. 3.B. 4.C. 2.D. 5. Câu 33. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) và số mol Ba(OH) 2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây: Giá trị của m là A. 10,68.B. 9,18. C. 12,18.D. 6,84. Câu 34. Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C 8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình học. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. B. Y có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức. D. Phân tử khối của Z là 94. Câu 35. Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Giá trị của m là A. 64,96.B. 63,88.C. 68,74.D. 59,02. Câu 36. Điện phân dung dịch X gồm CuSO 4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp Trang 4
- khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là A. 5790.B. 8685.C. 9650.D. 6755. Câu 37. Hỗn hợp gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 19,07%.B. 77,32%.C. 15,46%.D. 61,86%. Câu 38. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol H 2SO4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,24 mol SO 2 (là sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,66.B. 5,34.C. 5,61.D. 5,44. Câu 39. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 3 thấy có chất rắn màu trắng nổi lên, đó là glixerol. (2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra nữa. (4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 5.B. 3.C. 2.D. 4. Câu 40. Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Phần trăm khối lượng N trong Y là 15,73%.B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5. C. Tỉ lệ gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.D. Phần trăm khối lượng N trong X là 20,29%. Trang 5
- Đáp án 1-A 2-C 3-C 4-C 5-B 6-A 7-B 8-C 9-C 10-A 11-A 12-C 13-D 14-B 15-D 16-A 17-C 18-B 19-A 20-D 21-B 22-D 23-B 24-C 25-C 26-A 27-B 28-D 29-D 30-C 31-A 32-A 33-C 34-B 35-D 36-B 37-D 38-C 39-D 40-D Trang 6