Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học theo mức độ - Đề số 21 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học theo mức độ - Đề số 21 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_theo_muc_do_de_so_21.doc
Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học theo mức độ - Đề số 21 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
- ĐỀ SỐ 21 ĐỀ LUYỆN ĐIỂM 10 (Đề thi có 06 trang) Môn: Hóa học (Đề có lời giải) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1. Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là A. than hoạt tính.B. muối ăn.C. thạch cao.D. đá vôi. Câu 2. Poliacrilonitrin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là A. C, H, OB. C, H, ClC. C, H, ND. C, N, O Câu 3. Ở nhiệt độ cao, co có thể khử được oxit kim loại nào sau đây? A. MgOB. CuOC. Al 2O3 D. CaO Câu 4. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào được dùng để chế tạo thuốc đau dạ dày do dư thừa axit? A. NH4HCO3 B. NaCl C. NaHCO3 D. NaOH Câu 5. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tinh bột và saccarozo đều là cacbohiđrat. B. Trong dung dịch, glucozo hoà tan được Cu(OH)2. C. Cho xenlulozo vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh tím. D. Glucozo và fructozo là đồng phân của nhau. Câu 6. Cho 0,1 mol phenyl fomat tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 22,4B. 10,8C. 24,2D. 20,6 Câu 7. Cho các chất: axetilen, glucozo, fructozo, saccarozo, hồ tinh bột. Số chất có phản ứng tráng bạc là A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 8. Cho các chất: CH3COOCH3; C1NH3CH2COOH; CH3COOC6H5 (phenyl axetat); HCOOH. Số chất tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2 là A. 3B. 1C. 4D. 2 2 2 Câu 9. Cho 100 ml dung dịch X chứa các ion: Na , NH4 ,CO3 ,SO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, đun nóng thu được 43,0 gam kết tủa Y và có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn lại 23,3 gam chất rắn không tan. Tổng khối lượng muối có trong 100 ml dung dịch X là A. 23,8 gamB. 11,9 gamC. 14,6 gamD. 22,4 gam Câu 10. Cho các phát biểu sau: (a) Dầu thực vật thường nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (b) Trong công nghiệp, glucozo được dùng để tráng ruột phích. (c) Một số este được dùng làm dung môi do có khả năng hòa tan tốt các hợp chất hữu cơ khác. (d) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C3H6O2. Số phát biểu đúng là Trang 1
- A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 11. Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,lM. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 10 gam dung dịch NaOH 8% cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,8 gam muối khan. Phân tử khối của X là A. 118B. 146C. 147D. 117 Câu 12. Cho dãy các chất: Cu, Na, Zn, Mg, Ba, Ni. số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư có sinh ra kết tủa là A. 4B. 2C. 5D. 3 Câu 13. Nung nóng X mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,32 mol khí O 2, thu được 7,48 gam CO2. Giá trị của m là A. 5,20B. 5,16C. 2,64D. 4,90 Câu 14. Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Đipeptit mạch hở chứa hai liên kết peptit. (c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (d) Ở điều kiện thường, metylamin và etylamin là những chất khí có mùi khai. Số phát biểu đúng là A. 3B. 1C. 4D. 2 Câu 15. Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây A. 28B. 27C. 29D. 30 Câu 16. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho etyl axetat tác dụng với dung dịch KOH. (2) Cho KHCO3 vào dung dịch axit axetic. (3) Cho glixerol tác dụng với dung dịch Na. (4) Cho glucozo tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (5) Cho glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (6) Đun nóng hỗn hợp triolein và hiđro (xúc tác Ni) Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 3B. 2C. 4D. 5 Câu 17. Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C ?H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16%, thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là Trang 2
- A. CH3COO(CH2)2COOC2H5 B. CH3OOC(CH2)2OOCC2H5 C. CH3COO(CH2)2OOCC3H7 D. CH3COO(CH2)2OOCC2H5 Câu 18. Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại. (b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na đều chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag trong dung dịch thành Ag. (d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe. Số phát biểu đúng là A. 1B. 3C. 4D. 2 Câu 19. Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa X mol NaOH và 0,02 mol Na 3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của X là A. 0,030B. 0,057C. 0,139D. 0,050 Câu 20. Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 11,82B. 9,456C. 15,76D. 7,88 Câu 21. Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C 9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X, sản phẩm thu được là hỗn hơp hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức (trong đó có một axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Cho 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là A. 27,0 gamB. 12,96 gamC. 25,92 gamD. 6,48 gam Câu 22. Cho các phát biểu sau: (a) Bột ngọt (mì chính) dùng làm gia vị nhưng nó làm tăng ion Na trong cơ thế làm hại nơron thần kinh nên không lạm dụng nó. (b) Cho dầu ăn vào nước, lắc đều, sau đó thu được dung dịch đồng nhất. (c) Khi thủy phân không hoàn toàn protein đơn giản có thể thu được các chuỗi polipeptit. (d) Thủy tinh hữu cơ (hay plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt, nên plexiglas không phải chất dẻo. (e) Các ancol đa chức đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 5B. 4C. 3D. 2 Câu 23. Hỗn hợp X gồm alanin và đipeptit (Gly-Val). Cho m gam X vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,25M và HCl 0,25M, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch gồm NaOH 0,3M và KOH 0,2M đun nóng, thu được 10,9155 gam muối trung hòa. Phần trăm khối lượng của alanin trong X là A. 43,88%B. 56,12%C. 16,98%D. 76,72% Trang 3
- Câu 24. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Ngâm lá Cu trong dung dịch AgNO3. (2) Ngâm lá Zn trong dung dịch HCl loãng. (3) Ngâm lá Al trong dung dịch NaOH. (4) Ngâm lá sắt được cuốn bởi dây đồng trong dung dịch HCl. (5) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm. (6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 2B. 1C. 4D. 3 Câu 25. Cho từ từ đến dư dung dịch H 2SO4 vào dung dịch chứa NaAlO2 và BaCl2. Khối lượng kết tủa (y gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 (x mol) theo đồ thị như hình vẽ sau: Khối lượng kết tủa cực đại là A. 108,8 gamB. 73,85 gamC. 58,25 gamD. 66,05 gam Câu 26. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H 2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15B. 14C. 13D. 12 Câu 27. Đốt cháy 4,425 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HC1 IM thu được dung dịch z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của clo trong X là A. 27,13%B. 56,36%C. 53,85%D. 76,70% Câu 28. Cho lần lượt mỗi chất sau: Mg; Al; ZnO; Na2HPO3; (NH4)2SO4 vào dung dịch NaOH. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH là A. 5B. 6C. 3D. 4 Câu 29. Cho các phát biểu sau: (1) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2 – 5% khối lượng cacbon. (2) Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính. (3) Thêm dung, dịch NaOH vào muối natri cromat thì dung dịch chuyển thành màu da cam. (4) Quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2. Trang 4
- (5) Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon. (6) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng, xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 2B. 5C. 4D. 3 Câu 30. Cho kim loại M và các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau: dd Ba(OH) CO H O M Cl2,t X 2 (du) Y 2 (du)2 Z Các chất X và Z lần lượt là A. AlCl3 và Al(OH)3.B. AlCl 3 và BaCO3.C. CrCl 3 và BaCO3.D. FeCl 3 và Fe(OH)3. Câu 31. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (phân tử đều có hai liên kết π, MX MY ), Z là ancol có cùng số nguyên tử C với X. T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành ba phần bằng nhau: Phần một: Đốt cháy hoàn toàn phần một thu được 0,50 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Phần hai: Cho tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,05 mol Br2 phản ứng. Phần ba: Cho tác dụng với lượng vừa đủ hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 6,66B. 5,18C. 5,04D. 6,80 Câu 32. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,50M không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là A. 2,00B. 1,00C. 0,50D. 0,75 Câu 33. Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất). Ni,t t (a) X + 2H2 Y (b) X + 2NaOH Z + X1 + X2 Biết rằng X 1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X 1 với H 2SO4 đặc ở 170C không thu được anken. Phát biểu nào sau đây sai? A. X, Y đều có mạch cacbon không phân nhánh.B. Z có công thức phân tử là C 4H2O4Na2. C. X2 là ancol etylic. D. X có công thức phân tử là C7H8O4. Câu 34. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Trang 5
- Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ phòng. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, sản phẩm thu được gồm muối natri stearat và etilen glicol. (b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên. (c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. (d) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. (e) Mục đích đun sôi nhẹ hỗn hợp làm tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa nhưng không làm nước bay hơi nhanh. Số phát biểu đúng là A. 3B. 5C. 4D. 2 Câu 35. Hai peptit X, Y ( MX MY ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 47,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,6 mol NaOH, thu được 0,12 mol ancol T và 64,36 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là A. 43,68%B. 25,48%C. 33,97%D. 29,12% Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO 2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 22,2 gam hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O 2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là A. 45,20%B. 50,40%C. 62,10%D. 42,65% Câu 37. Dẫn luồng khí CO qua ống sứ đựng 34,40 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2O3 và MgO (trong đó oxi chiếm 29,30% về khối lượng) nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và V lít khí CO2 (đktc). Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Z chỉ gồm các muối (không có NH4 ) và 0,10 mol hỗn hợp khí T gồm NO và NO2 có khối lượng 3,32 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào Z, thu được 44,38 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 2,912B. 2,016C. 3,584D. 3,808 Câu 38. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc), thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ vào bình đựng Na dư, có khí H2 thoát ra và khối lượng bình đựng tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10,5B. 7,0C. 8,5D. 9,0 Trang 6
- Câu 39. X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều mạch hở). Cho X vào dung dịch brom thì không thấy dung dịch brom bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 0,48 mol O2. Sau phản ứng, thu được khối lượng CO 2 có khối lượng nhiều hơn khối lượng H 2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,10 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có ba nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10B. 9C. 11D. 12 Câu 40. Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5 , đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa ba muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO 3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 196B. 111C. 160D. 180 ĐÁP ÁN 1-A 2-C 3-B 4-C 5-C 6-A 7-B 8-D 9-A 10-C 11-A 12-B 13-D 14-D 15-C 16-A 17-D 18-A 19-A 20-A 21-C 22-D 23-B 24-D 25-D 26-C 27-A 28-C 29-C 30-A 31-B 32-B 33-B 34-A 35-C 36-D 37-D 38-C 39-A 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 6: n NaOH 0,3 mol Ta thấy: n 2n NaOH dw. NaOH HCOOC6H5 n n 0,1 mol H2O HCOOC6H5 Bảo toàn khối lượng: m m m m 22,4 gam . chat ran khan HCOOC6H5 NaOH H2O Câu 7: Các chất có phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ. Chú ý: axetilen là ank-1-in, tuy có phản ứng với AgNO3/NH3 nhưng không phải phản ứng tráng bạc. Câu 8: Các chất tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ moi 1 : 2 là: ClNH3CH2COOH; CH3COOC6H5. Câu 9: nkhi 0,2 mol Phương trình hóa học: NH4 OH NH3 H2O Trang 7
- 2 2 Ba CO3 BaCO3 2 2 Ba SO4 BaSO4 n n n 0,2 mol NH NH3 khi Ta có: 4 m m m 43 gam Y BaCO3 BaSO4 Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại 23,3 gam chất rắn không tan: m 23,3 gam BaSO4 m 43 23,3 19,7 gam BaCO3 n 2 nBaSO 0,1 mol SO4 4 n 2 nBaCO 0,1 mol CO3 3 Bảo toàn điện tích cho 100ml dung dịch X: n 2n 2 2n 2 n 2.0,1 2.0,1 0,2 0,2 mol Na SO4 CO3 NH4 mmuoi 0,2.23 0,2.18 0,1.96 0,1.60 23,8 gam . Câu 10: Các phát biểu đúng là: (a), (b), (c). (d) sai vì có ba chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C3H6O2 là C2H5COOH, HCOOC2H5 và CH3COOCH3. Câu 11: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl: nHCl 0,02 mol nHCl 0,02 Số mol NH2 2 naa 0,01 Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng với NaOH: mNaOH 10.8% 0,8 gam n NaOH 0,02 mol n 0,02 Số nhóm COOH NaOH 1 naa 0,02 Gọi công thức X là (H2N)2RCOOH. Ta có: n n 0,02 mol H2O NaOH Bảo toàn khối lượng: m m m m aa NaOH muoi H2O maa 2,36 gam 2,36 M 118. aa 0,02 Câu 12: Các chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư có sinh ra kết tủa là: Na, Ba. H2 , C4H8 , H2 CH , C H , CH 4 3 6 Br2 4 Câu 13: Ta có quá trình: C4H10 X Y C2H6 , C2H4 C2H6 C4H10 du C4H10 du Đốt cháy hoàn toàn Y: n 0,17mol CO2 Trang 8
- Bảo toàn nguyên tố O: n 2n 2n 2.0,32 2.0,17 0,3mol H2O O2 CO2 Bảo toàn khối lượng: m m m m 2,64gam Y CO2 H2O O2 Gọi công thức chung của Y là Cn H2n 2 (n 0) . nY 0,3 0,17 0,13mol Ta thấy: x nY 0,13mol Bảo toàn khối lượng: m m m 0,13.58 2,64 4,9gam anken C4H10 Y m mbinh broom tang 4,9gam . Câu 14: (a) sai vì chỉ có tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure. (b) sai vì đipeptit chứa 2 1 1 liên kết peptit. (c), (d) đúng. Câu 15: n 0,05mol; n 0,1mol; n 0,3mol H2SO4 HCl H2 Ta thấy: 2n n 0,2mol 2n 0,6mol H2SO4 HCl H2 → Axit phản ứng hết, kim loại tiép tục phản ứng với H2O. Phương trình hóa học: 2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 0,05→ 0,05 0,05 mol 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 0,1 → 0,1 0,05 mol 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 0,4 0,2 mol mchat ran 0,05.142 0,1.58,5 0,4.40 28,95gam . Câu 16: Các thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là (3), (4), (6). Chú ý: Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có đơn chất thì đều là phản ứng oxi hóa khử. Câu 17: nX 0,2mol; n NaOH 0,4mol Ta thấy: nX : n NaOH 1: 2 và sau phản ứng thu được chất hữu cơ Y và muối nên X là este hai chức. Công thức của X có dạng R1OOCR COOR 2 , Y có dạng R (OH)2 . Bảo toàn khối lượng: mY mX mNaOH mmuoi 12,4mol 12,4 M 62 Y 0,2 → Y là C2H4(OH)2. 35,6 Lại có: M 178 muoi 0,2 Trang 9
- → Hai muối là CH3COONa và C2H5COONa. → Công thức của X là CH2COO(CH2)2OOCC2H5. Câu 18: (a) sai vì các oxit đứng sau Al trợ đi trong dãy điện hóa mới phản ứng với CO tạo thành kim loại. (b) sai vì các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa mới được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) sai vì K không khử được do là kim loại kiềm. (d) đúng vì nếu dung dịch FeCl3 dư thì sản phẩm thu được gồm hai muối là FeCl2 và MgCl2. Câu 19: n 0,015mol n 2n n 0,05mol P2O5 P P2O5 Na3PO4 TH1: Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Na3PO4, ta có: n n 0,05mol Na3PO4 P mchat ran 0,05.164 8,2gam TH2: Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Na2HPO4, ta có: n n 0,05mol Na2HPO4 P mchat ran 0,05.142 7,1gam TH3: Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa NaH2PO4, ta có: n n 0,05mol NaH2PO4 P mchat ran 0,05.120 6gam Ta thấy: 6 6,88 7 → Dung dịch chứa hai muối: Na2HPO4 (a mol) và NaH2PO4 (b mol). 142x 120b 6,88 (*) Bảo toàn nguyên tố P: a b 0,05 ( ) Từ (*) và ( ) suy ra: a 0,04;b 0,01 Bảo toàn nguyên tố Na: x 3n 2a b Na3PO4 x 0,3. Câu 20: nHCl 0,32mol; n NaOH 0,16mol Gọi số mol của Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 lần lượt là 2a, a, b mol. 2.2a a 2b 0,32 a 0,04 Ta có hệ phương trình: a 2b 0,16 b 0,06 m 0,06.197 11,82gam . BaCO3 Câu 21: Từ dữ kiện đề bài suy ra X là este ba chức. X tham gia phản ứng tráng bạc và để khối lượng Ag lớn nhất thì X phải có nhiều nhôm HCOO nhất. Trang 10
- Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X, sản phẩm thu được là hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức (trong đó có một axit có mạch cacbon phân nhánh) nên nhóm HCOO nhiều nhất là 2. → Công thức phù hợp với X là ((HCOO)2CH3CH(GHj)COO)3C3H5. Ta có: nX 0,06mol nAg 4.0,06 0,24mol m 25,92gam . Câu 22: Các phát biểu đúng là: (a), (c). (b) sai vì dầu ăn là chất béo, không tan trong nước. (d) sai vì thủy tinh hữu cơ không bền với nhiệt, dễ bị mềm ra nếu được làm nóng. (e) sai vì các ancol đa chức có ít nhất hai nhóm OH liền kề mới hòa tan Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Câu 23: n 0,025mol; n 0,025mol; n 0,072mol; n 0,048mol H2SO4 HCl NaOH KOH Gọi số mol của alanin và đipeptit (Gly-Val) trong m gam hỗn hợp X lần lượt là a và b mol. Coi dung dịch Y gồm Ala (a mol), Gly-Val (b mol), H2SO4 (0,025 mol), HCl (0,025 mol) phản ứng dung dịch gồm NaOH (0,072 moi) và KOH (0,048 mol). n 0,075mol; n 0,12mol H OH Phản ứng vừa đủ nên: a 2b 0,075 0,12 a 2b 0,045 (*) Ta có: n a b 0,075mol H2O Bảo toàn khối lượng: m m m m m m m m Ala Gly Val HCl H2SO4 NaOH KOH muoi H2O 89a 174b 0,025.36,5 0,025.98 0,072.40 0,048.56 10,9155 18.(a b 0,075) 71a 156b 3,335 ( ) Từ (*) và ( ) suy ra: a 0,025;b 0,01 %mAla 56,12% . Câu 24: Các thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là: (1), (4), (5). Câu 25: Tại n 2n 2b 0,1mol b 0,25 mà n b 0,25mol H2SO4 NaAlO2 BaCl2 Tại n 2n 1,5n b mol n 0,1mol m 66,05gam . H2SO4 NaAlO2 Al(OH)2 Al(OH)3 Câu 26: Vì pH = 13 nên OH dư n 0,4.0,1 0,2.0,2 0,2.0,15.2 0,14mol OH bd Trong 400 ml có n 2n n 0,28mol (1) Na Na OH Quy đổi hỗn hợp thành Na, Ba, O. Bảo toàn electron: n Na 2nBa 2nO 0,07.2 (2) 16n Theo đề bài: %m O 0,0875 (3). O m Từ (1), (2), (3) suy ra: m 12,8 (gam). Câu 27: Hỗn hợp ban đầu gồm Zn (0,025 mol) và Fe (0,05 mol). Ta có: n 0,12mol n 0,06mol n 0,03mol HCl H2O O2 Trang 11
- Hỗn hợp X gồm Cl2 (x mol) và O2 (0,03 mol). Bảo toàn nguyên tố Cl: n 2n n 2x 0,12mol AgCl Cl2 HCl Bảo toàn electron: 2n 3n 2n 4n n n 0,08 2x mol Zn Fe Cl2 O2 Ag Ag Lại có: mket tua 28,345gam mAgCl mAg 28,345gam 143,5.(2x 0,12) 108.(0,08 2x) 28,345 x 0,035 Phần trăm khối lượng của clo trong X: %mCl 72,13% . Câu 28: Các chất có phản ứng với NaOH là: Al; ZnO; (NH4)2SO4. Câu 29: Các phát biểu đúng là: (2), (4), (5). (1) sai vì thép là họp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon, còn gang chứa từ 2 – 5% khối lượng cacbon. 2 2 (3) sai vì ta có quá trình 2CrO4 2H € Cr2O7 H2O . (6) sai vì xảy ra ăn mòn hóa học. Câu 30: Kim loại M là Al, các phương trình phản ứng tương ứng xảy ra theo sơ đồ là t 2Al + 3Cl2 2AlCl3 (X) 2AlCl3 + 4Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 (Y) + 3BaCl2 + 4H2O Ba(AlO2)2 + 2CO2 (dư) + 4H2O → Ba(HCO3)2 + Al(OH)3 ↓ (Z) Câu 31: Quy đổi hỗn hợp E thành Cn H2n 2O2 , CmH2m 2O3 và H2O ( n 3;m 3). Phần hai: n n 0,05mol CnH2n 2O2 Br2 → Mỗi phần E chứa Cn H2n 2O2 (0,05 mol); CmH2m 2O3 (a mol) và H2O (b mol). Đốt cháy hoàn toàn phần một (13,46 gam): 0,05n ma 0,5 Bảo toàn nguyên tố C, H: 0,05.(n 1) a.(m 1) b 0,53 Lại có: 0,05.(14n 30) a.(14m 40) 18b 13,46 Giả hệ phương trình trên được: a 0,11; b 0,03; 0,05n ma 0,5 n 3,4 và m 3 (thỏa mãn) Phần ba: Gọi số mol KOH và NaOH lần lượt là x và 3x mol. Ta có: x 3x 0,05 x 0,0125 Muối chứa gồm Cn H2n 3O2 (0,05 mol); K (0,0125 mol); Na (0,0375 mol). m 5,18gam . Câu 32: Tại thời điểm t (s): Anot có hai khí thoát ra là Cl2 (0,2V mol) và O2 (x mol) 0,2V x 0,3. Ta có: ne trao doi (1) 0,4V 4x mol Trang 12
- Tại thời điểm 2t (s): nKOH 0,3mol; n NaOH 0,2 mol Anot có hai khí thoát ra là Cl2 (0,2V mol) và O2. 2n 2n Ta có: n e trao doi (1) Cl2 0,1V 2x mol O2 4 2 Catot: Cu đã điện phân hết và H2O đã điện phân tại catot sinh ra khí H2 (y mol). Bảo toàn electron: 2n 2n n 0,9V 2y 0,8V 8x (2) R H2 e trao doi (2) Dung dịch Y phản ứng với dung dịch chứa KOH và NaOH: n n 0,5 mol H OH Ta có: n n 0,05 4n 2y 0,5 4.(0,1V 2x) (3) H bd H2 O2 Từ (1), (2), (3) suy ra: V 1 lít. Câu 33: X là este hai chức nên X có dạng Cx HyO4 . Đốt cháy este hai chức ta có: y t y Cx HyO4 x 2 O2 xCO2 H2O 4 2 Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng: y x x 2 y 8 . 4 Theo phản ứng suy ra trong gốc hiđrocacbon của este X có chứa 2 liên kết π → Trong X có chứa 4 liên kết π. 2x 8 2 Ta có: k 4 x 7 x 2 → Công thức phân tử của X là C7H8O4. Dựa vào số nguyên tử cacbon, số liên kết π của X và biết rằng X 1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng, khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 170C không thu được anken nên suy ra X1 là CH3OH và X2 là C2H5OH. → X là CH3OOC C ≡ C COOC2H5. CH OOC C C COOC H 2H Ni,t CH OOC CH CH COOC H 3 2 5 2 3 2 2 2 5 X Y NaOOC C C COONa t Z CH3OOC C C COOC2H5 2NaOH CH3OH C2H5OH X X1 X2 Vậy Z có công thức phân tử là C4O4Na2. Chú ý: Hoặc có thể giải theo hướng: Do đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO 2 có số mol bằng với số mol O 2 đã phản ứng nên X có dạng Cx (H2O)y ; Do X là este hai chức nên y 4 X có dạng Cx H8O4 . Câu 34: (a) sai vì sản phẩm thu được gồm muối natri stearat, glixerol và có thể có tristearin dư. Trang 13
- (b) đúng vì xà phòng không tan trong nước nên thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên. (c) sai vì mục đích thêm NaCl bão hòa là để kết tinh xà phòng. (d) đúng vì phần chất lỏng có chứa C 3H5(OH)3 (glixerol) nên có thể hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh lam. (e) đúng. Câu 35: Quy đỗi hỗn hợp E gồm CONH (0,6 0,12 0,48 mol) ; CH2 (a mol); H2O và H2NCH2COOCH3 (0,12 mol). CONH 0,48 mol CONH CH CH OH 0,6 mol 2 NaOH 3 0,6 mol a mol 0,12 mol Ta có quá tình: 47,8 gam E 64,36 gam CH2 H O 2 H2O NaOH H N CH COO CH 0,6 mol 22 3 0,12 mol 64,36 83.0,6 n 1,04 mol a 1,04 0,12 0,92 CH2 (muoi) 14 47,8 0,6.40 0,12.32 64,36 n 0,2 mol H2O 18 n a 0,48 0,92 Số nguyên tử C trong X = Số nguyên tử C trong Y = CONH 7 n 0,2 H2O Mà MX MY nên X là Gly-Val (x mol) và Y là (Gly)2(Ala) (y mol). x y 0,2 (*) Bảo toàn CONH: 2x 3y 0,48 ( ) Từ (*) và ( ) suy ra: x 0,12; y 0,08 %mY 33,97% . Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn T: Bảo toàn nguyên tố Na: n 2n 0,7 mol n 1,4 mol COONa Na2CO3 O(T) Bảo toàn nguyên tố O: n 2n 2n n 3n O(T) O2 CO2 H2O Na2CO3 n 0,35 mol CO2 Bảo toàn nguyên tố C: n n n 0,7 mol C(T) CO2 Na2CO3 Ta thấy trong T có n Na(T) nC(T) nên T gồm HCOONa (a mol) và (COONa)2 (b mol). a 2b 0,7 (*) Bảo toàn nguyên tố H: a 2n 0,4 mol H2O Từ (*) suy ra: b 0,15 mol Xét m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH: n NaOH n Na(T) 0,7 mol Trang 14
- Bảo toàn khối lượng: m mP mT mancol mNaOH 41,5 gam Đốt cháy m gam P: nO(P) nO(T) 1,4 mol Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là x và y mol. x y 0,25 ( ) Ta có: mP mC mH mO 12x 2y 19,2 ( ) Từ ( ) và ( ) suy ra: x 1,4; y 1,15 nC(ancol) nC(P) nC(T) 0,7 mol nH(ancol) nH(P) n NaOH nH(T) 2,6 mol nO(ancol) n NaOH 0,7 mol Ta thấy: nC(ancol) nO(ancol) Số nguyên tử C = Số nhóm OH Lại có: nH(ancol) 3nC(ancol) nên có một ancol là CH3OH. → Hai ancol thu được là CH3OH (0,5 mol) và C2H4(OH)2 (0,1 mol). Vậy X là (HCOO)2C2H4 (0,1 mol); Y là HCOOCH3 (0,2 mol); Z là (COOCH3)2 (0,15 mol). %mZ 42,65% . Câu 37: Hỗn hợp khí T gồm NO (a mol) và NO2 (b mol). a b 0,1 a 0,08 Ta có hệ phương trình: 30a 46b 3,32 b 0,02 Quy đổi hỗn hợp X thành kim loại và O. 34,4.29,3% Trong đó: n 0,63 mol O 16 mkim loai 34,4 0,63.16 24,32 gam m m 44,38 24,32 n kim loai 1,18 mol OH () 17 17 Ta có: n n 1,18 mol NO3 OH () Lại có: n ne 3n NO n NO 2nO(Y) NO3 2 nO(Y) 0,46 mol nCO nO mat di 0,63 0,46 0,17 mol V 3,808 lít. Câu 38: Quy đổi hỗn hợp E thành C3H6O, (COOH)2, CH2 và H2O. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br nên: n n 0,09 mol 2 C3H6O Br2 Gọi số mol của (COOH)2, CH2 và H2O trong 17,12 gam hỗn hợp E lần lượt là a, b và c mol. 90a 14b 18c 11,9 (*) Trang 15
- Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T: n 0,485 mol; n 0,42 mol O2 H2O Bảo toàn khối lượng: m m m m 25,08 gam CO2 E O2 H2O n 0,57 mol CO2 Bảo toàn nguyên tố C: 3.0,09 2a b 0,57 2a b 0,3 ( ) Bảo toàn nguyên tố O: 0,09 4a c 2.0,485 2.0,57 0,42 4a c 0,5 ( ) Từ (*), ( ) và ( ) suy ra: a 0,13; b 0,04; c 0,02 → E gồm ancol (0,07 mol); axit (0,12 mol) và este (0,01 mol). n Số nguyên tử C trung bình trong E CO2 2,85 nE → Axit trong E là (COOH)2. mancol 17,12 0,02.18 0,12.90 5,78 gam → Trong 0,2 mol E chứa 0,07 mol ancol và có khối lượng là 5,78 gam. Vậy 0,3 mol E có 0,135 mol ancol và có khối lượng là 8,67 gam. 1 Ancol đơn chức nên n n 0,0675 mol H2 2 ancol m m m 8,67 0,0675.2 8,535 gam . binh tang ancol H2 Câu 39: Do chỉ thu được một ancol nên ancol đó là C3H6(OH)2. Quy đổi hỗn hợp X gồm Cn H2nO2 , C3H6(OH)2 và H2O. Do 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,10 mol KOH nên n n 0,1 mol CnH2nO2 KOH → Trong 0,09 mol X chứa Cn H2nO2 (0,1 mol); C3H6(OH)2 (a mol) và H2O ( b mol). 0,1 a b 0,09 a b 0,01 (1) Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X: Phương trình hóa học: 3n 2 C H O O t nCO nH O n 2n 2 2 2 2 2 t C3H6(OH)2 + 4O2 3CO2 + 4H2O Theo PTHH: 0,05.(3n 2) 4a 0,48 (2) Lại có khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 10,84 gam nên: 44.(0,1n 3a) 18.(0,1n 4a b) 10,84 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: a 0,07; b 0,08; n 2 n 0,07 mol CH3COOK m 9,8 gam . Trang 16
- Câu 40: Đặt số mol của FeO, Fe3O4, Cu lần lượt là a, b, c mol. a b c 3a 2a b c 0 Ta có hệ phương trình: (1) 72a 232b 64c 16,4 Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl: Ta có quá trình: X + 2HCl → Z + H2O 29,6 16,4 Bảo toàn khối lượng: m 36,5.2n m 18n n 0,24 mol X H2O Z H2O H2O 55 n n 0,24 mol O(X) H2O Ta có: nO(X) a 4b 0,24 a 4b 0,24 (2) Từ (1) và (2) suy ra: a 0,04; b 0,05; c 0,03 Vậy dung dịch Z gồm Fe2 (0,15 mol), Fe3 (0,04 mol) và Cu2 (0,03 mol) và Cl (0,48 mol). Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3 thì: Ta có nHCl pu 2nO(X) 4n NO 0,64 mol Gọi số mol của Fe2 trong dung dịch Y là x mol. n n 0,04 mol Na NO Lại có: n 0,19 x mol Fe3 Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y: 2n 3n 2n n n x 0,03 Fe2 Fe3 Cu2 Na Cl Vậy dung dịch Y gồm Fe2 (0,03 mol), Fe3 (0,16 mol) và Cu2 (0,03 mol), Cl (0,64 mol) và Na (0,04 mol). Khi trộn dung dịch Y với dung dịch Z thì dung dịch T có chứa Fe2 (0,18 mol) và Cl (1,12 mol). n n 0,18 mol Ag Fe2 Khi cho AgNO3 tác dụng với dung dịch T thì nAgCl nAgCl 1,12 mol m 108nAg 143,5nAgCl 180,16 gam . Trang 17