Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 1 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 1 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_de_so_1_nam_hoc_2020.doc
Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 1 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
- ĐỀ SỐ 1 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC: 2020 – 2021 MƠN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; khơng kể thời gian phát đề Câu 1. Thực vật phát sinh ở kỉ nào? A. Kỉ Ocđơvic. B. Kỉ Than đá.C. Kỉ Phấn trắng.D. Kỉ Cambri. Câu 2. Mã di truyền cĩ tính thối hố là do: A. Số loại axit amin nhiều hơn số loại nucleotide. B. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nucleotide. C. Số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di truyền. D. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin. Câu 3. Sự trao đổi chéo khơng cân giữa các cromatit khơng cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến A. hốn vị gen.B. đột biến đảo đoạn.C. đột biến lặp đoạn.D. đột biến chuyển đoạn. Câu 4. Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km 2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỉ lệ đực/cái. B. Thành phần nhĩm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể. Câu 5. Ý nào khơng đúng khi nĩi về đột biến đa bội lẻ? A. Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một số lẻ. B. Thể đột biến đa bội lẻ khơng cĩ khả năng sinh sản hữu tính bình thường. C. Được ứng dụng để tạo giống quả khơng hạt. D. Hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với đơn bội n và lớn hơn 2n. Câu 6. Ở cây bàng, nước chủ yếu được thốt qua cơ quan nào sau đây? A. Lá.B. Thân.C. Cành.D. Rễ. Câu 7. Người ta cĩ thể tạo ra giống cây khác lồi bằng phương pháp A. Lai tế bào xoma.B. Lai khác dịng.C. Nuơi cấy hạt phấn.D. Nuơi cấy mơ. Câu 8. Sự điều hồ lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu nào? A. Áp suất thẩm thấu và huyết áp. B. Chất vơ cơ và chất hữu cơ trong huyết tương. C. Tỉ lệ Ca2+; K+ cĩ trong huyết tương. D. Độ pH và lượng protein cĩ trong huyết tương. Câu 9. Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Chân chuột chũi và chân dế chũi.B. Vây cá mập và cánh bướm. C. Mang cá và mang tơm. D. Tay người và vây cá voi. Trang 1
- Câu 10. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây? A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu. B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới mơi trường. C. Mơi trường vào sinh vật phân giải sau đĩ đến sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về mơi trường. Câu 11. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây cĩ đường kính 300 nm? A. Chromatid. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Sợi cơ bản. D. Sợi nhiễm sắc. Câu 12. Theo lí thuyết, cơ thể cĩ kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ A. 50%.B. 15%.C. 25%.D. 100%. Câu 13. Khi nĩi về cơ chế dịch mã, cĩ bao nhiêu nhận định khơng đúng trong các nhận định sau: (1). Trên một phân tử mARN, hoạt động của polisome giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptid khác loại (2). Ribosome dịch chuyển theo chiều từ 3’ 5’ trên mARN (3). Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN (4). Các chuỗi polypeptid sau khi được tổng hợp sẽ được cắt bỏ axit amin mở đầu, cuộn xoắn theo nhiều cách khác nhau để hình thành các bậc cấu trúc cao hơn. (5). Sau khi dịch mã, ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch mã tiếp theo. A. 4.B. 3.C. 1.D. 2. Câu 14. Hai tế bào sinh tinh đều cĩ kiểu gen AB/ab X DXd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hốn vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là: A. 4.B. 16.C. 6.D. 8. Câu 15. Khi nĩi về các enzyme tham gia quá trình nhân đơi ADN thì nhận định nào sau đây đúng: A. Thứ tự tham gia của các enzyme là: tháo xoắn ADN polymerase ARN polymerase Ligase. B. ADN polymerase và ARN polymerase đều chỉ di chuyển trên mạch khuơn theo chiều 5’ 3’. C. ARN polymerase cĩ chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi. D. Xét trên một chạc ba tái bản, enzyme ligase chỉ tác dụng lên 1 mạch. Câu 16. Đột biến gen và đột biến NST cĩ điểm khác nhau cơ bản là: A. Đột biến NST cĩ thể làm thay đổi số lượng gen trên NST cịn đột biến gen khơng thể làm thay đổi số lượng gen trên NST. B. Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, cịn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân. C. Đột biến NST cĩ hướng, đột biến gen vơ hướng. D. Đột biến NST cĩ thể gây chết, đột biến gen khơng thể gây chết. Trang 2
- Câu 17. Thực hiện phép lai P: AaBbCcDdee aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hồn tồn A. 31,25%.B. 25%.C. 71,875%.D. 50%. Câu 18. Khi nĩi về mối quan hệ giữa các lồi, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tơm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật. B. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một lồi bị khống chế ở một mức nhất định. C. Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 lồi tách nhau ra thì cả hai đều bị chết. D. Chim sáo bắt rận cho trâu bị là ví dụ về quan hệ hội sinh. Câu 19. Khi nĩi về vai trị của cách li địa lí trong quá trình hình thành lồi mới, cĩ bao nhiêu phát biểu sau đây là khơng đúng? I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sơng, núi, biển, ngăn cản các cá thể của quần thể khác lồi gặp gỡ và giao phối với nhau. II. Cách li địa lí trong một thời gian dài tất yếu sẽ dẫn tới cách li sinh sản và hình thành lồi mới. III. Cách li địa lí gĩp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hố. IV. Cách li địa lí cĩ thể xảy ra với những lồi cĩ khả năng phát tán mạnh, cĩ khả năng di cư và ít di cư. A. 2.B. 1.C. 3.D. 4. Câu 20. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối cĩ tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hố hiện đại, cĩ bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới. II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F 1 cĩ tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn. III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì cĩ thể sẽ cĩ tỉ lệ kiểu gen là 100%AA. IV. Nếu cĩ di – nhập gen thì cĩ thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể. A. 4.B. 1.C. 3.D. 2. Câu 21. Theo lí thuyết, trong trường hợp trội lặn khơng hồn tồn, phép lai nào sau đây cho đời con cĩ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. AA AA. B. Aa aa. C. Aa Aa. D. AA aa. Câu 22. Diễn thế nguyên sinh cĩ bao nhiêu đặc điểm sau đây? I. Bắt đầu từ một mơi trường chưa cĩ sinh vật. II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự huỷ hoại mơi trường. IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực. V. Số lượng lồi tăng lên, lưới thức ăn ngày càng phức tạp A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Trang 3
- Câu 23. Trong trường hợp gen liên kết hồn tồn, cơ thể cĩ kiểu gen nào sau đây cho tỉ lệ giao tử Ab với tỉ lệ 50%? A. AB/ab.B. Ab/aB.C. Ab/Ab.D. AB/aB. Câu 24. Khi nĩi về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi mơi trường khơng đồng nhất và cạnh tranh cùng lồi diễn ra khốc liệt. B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng lồi một cách đồng đều trong mơi trường cĩ ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhĩm. D. Phân bố theo nhĩm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhĩm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt. Câu 25. Khi nĩi về thành phần của hệ sinh thái, cĩ bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một hệ sinh thái luơn cĩ các lồi sinh vật và mơi trường sống của sinh vật. II. Tất cả các lồi thực vật quang hợp đều được xếp vào nhĩm sinh vật sản xuất. III. Sinh vật phân giải cĩ chức năng chuyển hố chất vơ cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái. IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái. A. 4.B. 2.C. 1.D. 3. Câu 26. Khi nĩi về hơ hấp của thực vật, cĩ bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu khơng cĩ O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. II. Quá trình hơ hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đĩ CO 2 được giải phĩng ở giai đoạn chu trình Crep. III. Quá trình hơ hấp ở thực vật luơn tạo ra ATP. IV. Từ một mol glucozơ, trải qua hơ hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 27. Khi nĩi về tuần hồn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một chu kì tim, tâm thất luơn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ. B. Máu trong động mạch luơn giàu O2 và cĩ màu đỏ tươi. C. Các lồi thú, chim, bị sát, ếch nhái đều cĩ hệ tuần hồn kép. D. Hệ tuần hồn hở cĩ tốc độ lưu thơng máu nhanh hơn so với hệ tuần hồn kín. Câu 28. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hồn tồn. Xét các phép lai sau: 1. AABb AAbb 2. AaBB AaBb 3. Aabb aabb 4. AABb AaBB 5. AaBB aaBb 6. AaBb aaBb 7. Aabb aaBb 8. AaBB aaBB Theo lí thuyết, trong số các phép lai nĩi trên cĩ bao nhiêu phép lai mà đời con cho tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình. Trang 4
- A. 6.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 29. Một lưới thức ăn gồm cĩ 9 lồi được mơ tả như hình bên. Theo lí thuyết, cĩ bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cĩ 10 chuỗi thức ăn, trong đĩ chuỗi dài nhất cĩ 7 mắt xích. II. Nếu lồi K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ cĩ tối đa 7 lồi. III. Lồi H tham gia vào 10 chuỗi thức ăn. IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ cĩ 3 mắt xích. A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 30. Một lồi thực vật cĩ bộ NST lưỡng bội (2n = 6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc lồi này người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất cĩ 14 NST đơn chia thành 2 nhĩm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 cĩ 5 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Cĩ thể dự đốn: A. Cây thứ 2 cĩ thể là thể một, cây thứ nhất cĩ thể là thể ba. B. Cây thứ nhất là thể ba, cây thứ 2 là thể khơng. C. Cây thứ 2 cĩ thể là thể một, cây thứ nhất cĩ thể là thể ba. Tế bào của cây thứ nhất đang ở kỳ cuối của nguyên phân, tế bào cây thứ 2 đang ở kỳ đầu nguyên phân. D. Cây thứ hai là thể một, tế bào của cây thứ hai đang ở kỳ giữa của nguyên phân, cây thứ nhất là thể khơng, tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân. Câu 31. Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ mơi trường nội bào 597 aa các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên cĩ 100 A và 125 U. Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số Nucleotide trong gen khơng thay đổi nhưng tỉ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,15%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây? A. Thay thế hai cặp G – X bằng hai cặp A – T. B. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T. C. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X. D. Thay thế hai cặp A – T bằng hai cặp G – X. Câu 32. Ở một lồi thực vật, alen A qui định hoa vàng, alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ban đầu (P) cĩ cấu trúc di truyền là 0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm quần thể này qua 2 thế hệ, ở thế hệ thứ nhất (F 1) cĩ tỉ lệ phân li kiểu hình là 84% cây hoa vàng: 16% cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% hoa vàng: 28% hoa trắng. Biết rằng khơng cĩ sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể. Cĩ thể kết luận gì về thí nghiệm này? A. Cho P tự thụ, F1 giao phấn.B. Cả hai thế hệ đều giao phấn ngẫu nhiên. C. Cho P giao phấn, F1 tự thụ.D. Cho tự thụ phấn ở cả 2 thế hệ. Câu 33. Tính trạng chiều cao của một lồi thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen cĩ thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây Trang 5
- thấp nhất cĩ chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F 1. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, cĩ bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: 1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất 2. Ở F2 cĩ 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm. 3. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32 4. Ở F2 cĩ 7 kiểu hình và 27 kiểu gen A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 34. Ở một lồi cơn trùng, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F 1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt trắng: 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F 1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, cĩ bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2? I. F2 xuất hiện 12 kiểu gen II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 5/16 III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/16 IV. Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ khơng thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/9 A. 3.B. 4.C. 1.D. 2. Câu 35. Một lồi thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 cĩ 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2 cĩ 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đĩ 320 cây cĩ kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hồn tồn, khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, cĩ bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Tần số hốn vị gen ở F1 là 30%. (2). Ở F2, cĩ 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. (3). Ở F2, cĩ 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. (4). Ở F2, cĩ 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. A. 2.B. 2.C. 3.D. 1. Câu 36. Ở một lồi thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ, Alen A2 quy định hoa hồng, alen A3 quy định hoa vàng, a quy định hoa trắng. Các alen trội hồn tồn theo thứ tự A 1 > A2 > A3 > a, theo lí thuyết cĩ bao nhiêu kết luận dưới đây đúng: (1). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng cĩ thể cho 4 loại kiểu hình (2). Lai cây hoa hồng với cây hoa vàng cĩ thể cho F1 cĩ tỉ lệ 2 hồng: 1 vàng: 1 trắng (3). Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng cĩ thể cho F1 khơng cĩ hoa trắng. (4). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 cĩ tỉ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25% A. 2.B. 3.C. 4.D. 1. Câu 37. Ở một lồi thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 cĩ 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F 2 cĩ tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa Trang 6
- trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F 3. Trong các nhận định sau, cĩ bao nhiêu nhận định khơng đúng? (1). Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75%. (2). F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen. (3). Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49 (4). Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49. A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Câu 38. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, quá trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab dd, trong tổng số cá thể thu được ở F 1 số cá thể cĩ kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Biết khơng cĩ đột biến, trong số các nhận định sau, bao nhiêu nhận định đúng về F1: I. Cĩ tối đa 30 loại kiểu gen. II. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20,25%. III. Cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 10,125%. IV. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 14,875% V. Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 14,875% A. 3.B. 4.C. 2.D. 5. Câu 39. Ở người, alen A quy định da bình thường trội hồn tồn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 cĩ cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 cĩ cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều cĩ da bình thường, trong đĩ người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cĩ bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48. II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đĩ cĩ 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16. III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều cĩ kiểu gen dị hợp là 11/48. IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều cĩ kiểu gen đồng hợp là 5/16. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 40. Phả hệ ở hình dưới đây mơ tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng khơng tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cĩ bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 7
- I. Người số 4 khơng mang alen quy định bệnh P. II. Người số 13 cĩ kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 7/48. IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/16. A. 3.B. 1.C. 2.D. 4. Đáp án 1-A 2-D 3-C 4-D 5-A 6-A 7-A 8-A 9-D 10-B 11-B 12-C 13-A 14-C 15-D 16-A 17-C 18-B 19-A 20-C 21-B 22-C 23-B 24-B 25-B 26-C 27-C 28-C 29-B 30-A 31-D 32-C 33-C 34-A 35-C 36-A 37-B 38-C 39-D 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A + Kỉ Ocđơvic: xuất hiện thực vật + Kỉ Than đá: xuất hiện thực vật hạt trần, bị sát + Kỉ phấn trắng: xuất hiện thực vật hạt kín + Kỉ cambri: xuất hiện động vật dây sống Câu 2: Đáp án D Tính thối hố của mã di truyền: là một aa cĩ thể được mã hố bởi nhiều bộ ba, trừ hai aa (methyolin và tryptophan). Cĩ khoảng 20 loại aa cấu tạo nên Protein trong khi đĩ cĩ đến 61 mã di truyền mã hố cho các aa, chính vì thế mà mã di truyền cĩ tính thối hố. Câu 3: Đáp án C + Hốn vị gen xảy ra do tiếp hợp trao đổi đoạn cân giữa 2 cromatit khơng chị em trong một cặp NST tương đồng. + Đột biến đảo đoạn xảy ra do 1 đoạn NST đứt ra quay ngược 180 độ và nối lại. + Đột biến chuyển đoạn xảy ra giữa 2 NST khơng tương đồng hoặc trên cùng 1 NST. + Đột biến lặp đoạn xảy ra do sự trao đổi chéo khơng cân giữa các chromatid khơng cùng chị em trong một cặp NST tương đồng. Câu 4: Đáp án D Mật độ cá thể của quần thể: là số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích do đĩ số liệu 125 con/km2 thể hiện mật độ cá thể của quần thể voi. Câu 5: Đáp án A + Ý A sai vì: cơ thể cĩ bộ NST 3n, 5n, 7n, là các thể đột biến đa bội lẻ, với n khác nhau thì số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng cĩ thể là số chẵn hoặc lẻ. Trang 8
- + Ý B đúng vì: thể đột biến đa bội lẻ bị rối loạn khi giảm phân do đĩ khơng cĩ khả năng sinh sản hữu tính bình thường. + Ý C đúng vì: thể đột biến đa bội lẻ khơng cĩ khả năng sinh sản hữu tính bình thường nên được ứng dụng để tạo giống quả khơng hạt. + Ý D đúng vì: hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể đơn bội n và lớn hơn 2n (bao gồm các thể đột biến 3n, 5n, 7n, ). Câu 6: Đáp án A Cây bàng là thực vật trên cạn, hút nước nhờ rễ và thốt hơi nước chủ yếu qua lá. Câu 7: Đáp án A + Lai khác dịng được sử dụng trong ưu thế lai, giữa các cá thể cùng lồi. + Nuơi cấy hạt phấn: hạt phấn của cây chưa được thụ tinh cho phát triển thành cây đơn bội hoặc xử lý hố chất để phát triển thành cây lưỡng bội cùng lồi. + Nuơi cấy mơ: các mơ của thực vật cĩ thể được tách ra và nuơi cấy tạo ra các cây cùng lồi. + Lai tế bào xoma hay cịn gọi là dung hợp tế bào trần là phương pháp tạo ra 1 tế bào lai từ 2 tế bào khác lồi. Câu 8: Đáp án A Sự điều hồ lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu là áp suất thẩm thấu và huyết áp. Sự thay đổi hàm lượng nước, các chất vơ cơ và chất hữu cơ trong huyết tương, tỉ lệ Ca 2+: K+ cĩ trong huyết tương; độ pH và lượng protein cĩ trong huyết tương đều gây ảnh hưởng đến áp suất thẩm thấu và huyết áp trong cơ thể. Câu 9: Đáp án D + Cơ quan tương đồng là những cơ quan cĩ chung nguồn gốc, nằm ở vị trí tương đồng trên cơ thể, cĩ kiểu cấu tạo bên trong giống nhau, mặc dù hiện tại chúng cĩ thể thực hiện các chức năng khác nhau + Cơ quan tương tự là những cơ quan cĩ nguồn gốc khác nhau nhưng cùng đảm nhiệm chức năng giống nhau. + Đáp án D: cơ quan tương đồng. + Đáp án A và C: cơ quan tương tự. + Đáp án B: khơng phải cơ quan tương đồng hay tương tự. Câu 10: Đáp án B Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền 1 chiều từ mặt trời đến sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới mơi trường, cịn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng. Câu 11: Đáp án B + Chromatid cĩ đường kính 700 nm + Sợi siêu xoắn cĩ đường kính 300 nm + Sợi cơ bản cĩ đường kính 11 nm + Sợi nhiễm sắc cĩ đường kính 30 nm Trang 9
- Câu 12: Đáp án C + Kiểu gen AaBBDd cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: ABD = ABd = aBD = aBd = 25% Câu 13: Đáp án A (1) Sai vì: Polisome là hiện tượng nhiều ribosome cùng trượt trên một phân tử mARN để tạo ra nhiều chuỗi polipeptid giống nhau. (2) Sai vì: ribosome dịch chuyển theo chiều từ 5’ 3’ trên mARN (3) Sai vì: UGA là bộ ba kết thúc khơng cĩ bộ ba đối mã tương ứng trên tARN (4) Đúng vì: Các chuỗi polypeptid sau khi được tổng hợp sẽ được cắt bỏ aa mở đầu, cuộn xoắn theo nhiều cách khác nhau để hình thành các bậc cấu trúc cao hơn (bậc 2, bậc 3, bậc 4) (5) Sai vì: Sau khi dịch mã, ribosome tách làm 2 tiểu phần lớn và bé để tiến hành quá trình dịch mã tiếp theo. Câu 14: Đáp án C + Cơ thể cĩ kiểu gen này tạo tối đa 8 loại giao tử khi cĩ hốn vị gen trong đĩ: 4 loại giao tử liên kết và 4 loại giao tử hốn vị + Tế bào sinh tinh 1: giảm phân khơng cĩ hốn vị gen tạo 2 loại giao tử sinh ra do liên kết + Tế bào sinh tinh 2: giảm phân cĩ hốn vị gen tạo 2 loại giao tử sinh ra do liên kết và 2 loại giao tử sinh ra do hốn vị. + Nếu 2 loại giao tử sinh ra do liên kết ở tế bào 1 và tế bào 2 khác nhau thì 2 tế bào sinh tinh này tạo ra tối đa 6 loại giao tử. Câu 15: Đáp án D + A Sai vì: thứ tự tham gia của các enzyme là: tháo xoắn ARN polymerase ADN polymerase Ligase + B sai vì: ADN polymerase và ARN polymerase đều chỉ di chuyển trên mạch khuơn theo chiều 3’ 5’ + C sai vì: ARN polymerase khơng cĩ chức năng tháo xoắn. + D đúng vì: Xét trên một chạc 3 tái bản, enzyme ligase chỉ tác dụng lên 1 mạch, đĩ là mạch khơng liên tục, nĩ nối các đoạn Okazaki lại với nhau. Câu 16: Đáp án A + A đúng vì đột biến gen liên quan đến 1 hoặc 1 vài cặp nucleotide nên khơng thay đổi số lượng gen trên NST. Đột biến NST như mất đoạn, chuyển đoạn, lặp đoạn làm thay đổi số lượng gen trên NST. + B sai vì: đột biến NST hay đột biến gen đều cĩ thể phát sinh trong nguyên phân và giảm phân. + C sai vì: đột biến NST hay đột biến gen là vơ hướng. + D sai vì: đột biến NST hay đột biến gen đều cĩ thể gây chết. Câu 17: Đáp án C Tỉ lệ cá thể F1 mang kiểu hình khác bố mẹ = 1 – tỉ lệ kiểu hình giống bố – tỉ lệ kiểu hình giống mẹ 1 A B C D ee aaB C D E 1 1 2 3 4 1 3 4 0 1 2 3 4 1 3 4 1 71,875% Câu 18: Đáp án B Trang 10
- + A sai vì đây là ví dụ về mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. + B đúng vì khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một lồi bị khống chế ở một mức nhất định do các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các lồi trong quần xã. + C sai vì quan hệ hợp tác là mối quan hệ giữa 2 lồi, cả hai bên cùng cĩ lợi nhưng khơng nhất thiết phải cĩ nhau. + D sai vì đây là ví dụ mối quan hệ hợp tác. Câu 19: Đáp án A + Ý I sai vì: Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sơng, núi, biển ngăn cản các cá thể của quần thể cùng lồi gặp gỡ và giao phối với nhau. + Ý II sai vì: Cách li địa lí trong một thời gian dài cĩ thể sẽ dẫn tới cách li sinh sản và hình thành lồi mới chứ khơng phải tất yếu. + Ý III đúng: Cách li địa lí gĩp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hố, nĩ cĩ ý nghĩa gián tiếp trong tiến hố. + Ý IV đúng: Cách li địa lí cĩ thể xảy ra với những lồi cĩ khả năng phát tán mạnh, cĩ khả năng di cư và ít di cư, nhưng hay xảy ra với những lồi cĩ khả năng phát tán mạnh, cĩ khả năng di cư hơn. Câu 20: Đáp án C + I sai: vì nếu đột biến gen biến A thành a hoặc ngược lại thì sẽ khơng làm xuất hiện kiểu gen mới. + II đúng: ở F1 cĩ tỉ lệ kiểu hình trội tăng lên trong khi kiểu hình lặn giảm đi chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn. + III đúng: Yếu tố ngẫu nhiên mang tính vơ hướng do đĩ quần thể cĩ thể cĩ tỉ lệ kiểu gen là 100%AA. + IV đúng: hiện tượng di – nhập gen làm thay đổi số lượng cá thể của quần thể, cĩ thể mang đến nhiều cá thể cĩ kiểu gen aa thì cĩ thể làm tăng tần số alen a. Câu 21: Đáp án B + Phép lai P: AA AA F1: 100% AA tỉ lệ kiểu hình 100% + Phép lai P: Aa aa F1: 50% Aa: 50% aa Tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 + Phép lai P: Aa Aa F1: 1 AA: 2 Aa: 1 aa Tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 + Phép lai P: AA aa F1: 100% Aa Tỉ lệ kiểu hình 100% Câu 22: Đáp án C + Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ một mơi trường chưa cĩ sinh vật. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành quần xã tiên phong, được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian, số lượng lồi tăng lên, lưới thức ăn ngày càng phức tạp. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực. Ý I, II, IV, V đúng + Ý III sai. Câu 23: Đáp án B + AB/ab cho 2 loại giao tử: 1/2 AB : 1/2 ab + Ab/aB cho 2 loại giao tử: 1/2 Ab : 1/2 aB Trang 11
- + Ab/Ab cho 2 loại giao tử: 100% Ab + AB/aB cho 2 loại giao tử: 1/2 AB : 1/2 aB Câu 24: Đáp án B + A sai vì: Sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi mơi trường đồng đều và cạnh tranh cùng lồi diễn ra khốc liệt. + C sai vì: Phân bố ngẫu nhiên là dạng trung gian của phân bố đồng đều và phân bố theo nhĩm. + D sai vì: Phân bố theo nhĩm là kiểu phân bố phổ biến nhất + B đúng vì: Sự phân bố các cá thể cùng lồi một cách đồng đều trong mơi trường cĩ ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 25: Đáp án B + Ý I đúng: Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và mơi trường vơ sinh của quần xã + Ý II đúng: Sinh vật sản xuất gồm thực vật là chủ yếu và một số vi sinh vật tự dưỡng, thực vật quang hợp cĩ khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vơ cơ. + Ý III sai vì: Sinh vật phân giải chuyển hố chất hữu cơ thành chất vơ cơ. + Ý IV sai vì: Xác chết của sinh vật là thành phần vơ sinh. Câu 26: Đáp án C + Ý I đúng vì: nếu cĩ O2 thì thực vật tiến hành phân giải hiếu khí, cịn nếu khơng cĩ O 2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. + Ý II đúng vì: Quá trình hơ hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron, trong đĩ CO2 được giải phĩng ở giai đoạn chu trình Crep. + Ý III sai vì hơ hấp sáng khơng tạo ATP. + Ý IV đúng vì từ một mol glucozơ, trải qua hơ hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP. ATP này được sinh ra ở giai đoạn đường phân. Câu 27: Đáp án C + A sai: chu kì tim theo thứ tự như sau: co tâm nhĩ co tâm thất dãn chung. + B sai: máu trong động mạch phổi ở người và thú giảu CO2 và màu đỏ thẫm. + C đúng: hệ tuần hồn kép cĩ ở thú, chim, bị sát, ếch nhái. + D sai vì hệ tuần hồn hở cĩ tốc độ lưu thơng máu chậm hơn so với hệ tuần hồn kín. Câu 28: Đáp án C + Phương pháp chung: với mỗi gen cĩ 2 alen (giả sử là A và a), trội lặn hồn tồn, chúng ta sẽ cĩ 4 phép lai cho đời con cĩ tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: AA AA; AA aa; Aa aa; aa aa. Như vậy chúng ta chỉ cần nhìn vào các phép lai cĩ chứa các cặp lai như trên (tương tự với cặp Bb) thì chắc chắn sẽ cho kết quả tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình mà khơng cần thực hiện viết tồn bộ các phép lai. Trang 12
- + Ví dụ: phép lai 1: AABb AAbb cĩ: AA AA và Bb bb; cả 2 phép lai đơn này đều cho tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình phép lai 1 thoả mãn + Như vậy ta cĩ 4 phép lai: (1), (3), (7), (8) thoả mãn yêu cầu đề bài. Câu 29: Đáp án B + I sai vì: cĩ 11 chuỗi thức ăn trong đĩ cĩ 9 chuỗi đi qua mắt xích H, và 2 chuỗi khơng đi qua mắt xích H. Chuỗi dài nhất cĩ 7 mắt xích: A I K H C D E. + II đúng vì: lồi K bị tuyệt diệt thì lồi M cũng bị tuyệt diệt do lồi M chỉ sử dụng lồi K làm thức ăn. + III sai vì: lồi H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn (các em cĩ thể nhìn nhanh bằng cách thấy cĩ 3 mũi tên đi vào H và 3 mũi tên đi ra khỏi H số chuỗi 3 3 9 chuỗi). + IV đúng vì: chuỗi ngắn nhất A H E cĩ 3 mắt xích. Câu 30: Đáp án A + Cây thứ nhất: tế bào sinh dưỡng đang phân bào cĩ 14 NST đơn chia thành 2 nhĩm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân, 14 NST đơn này tách ra từ 7 NST kép bộ NST của cây này là 2n + 1 cây này thuộc thể ba. + Cây thứ 2: tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 cĩ 5 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân bộ NST của cây này là 2n – 1 cây này thuộc thể 1. Câu 31: Đáp án D + Gen bị đột biến khơng thay đổi tổng số nucleotide đây là dạng đột biến thay thế. Trong bài này muốn xác định dạng đột biến thay thế cặp nào phải xác định được số A và số G của gen ban đầu. + Gen ban đầu: • Gen chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptide cần 597 aa 1 chuỗi polypeptide dài: 597 : 3 = 199 aa (bao gồm aa mở đầu) số bộ ba trên mARN = 199 + 1 = 200 bộ ba số nucleotide trên mARN 200 3 600 nucleotide • mARN cĩ 100 A và 125 U AmARN Tmạch gốc 100; UmARN Amạch gốc 125 AGen 100 125 225 GGen 600 225 375 • Tỉ lệ A/G của gen ban đầu = 225/375 = 0,6 + Gen sau đột biến cĩ tỉ lệ A/G = 59,15% chứng tỏ thay thế A – T bằng G – X 225 m + Gọi m là số cặp A – T bị thay thế thành G – X, ta cĩ 0,5915 m 2 375 m Câu 32: Đáp án C + P : 0,5AA 0,2Aa 0,3aa 1 Tần số alen: A = 0,6; a = 0,4 + F1 cĩ 84% cây hoa vàng: 16% cây hoa trắng F1: 0,84 A– : 0,16 aa 2 P giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F1, vì aa ở F1 = 0,16 = 0,4 F1 cĩ tỉ lệ kiểu gen: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa Trang 13
- + F2 cĩ 72% hoa vàng: 28% hoa trắng F2: 0,72 A– : 0,28 aa Tỉ lệ kiểu gen từ F1 đến F2 cĩ sự thay đổi khơng thể cĩ giao phấn ngẫu nhiên ở đây F1 tự thụ cho F2. Nếu F1 tự thụ tạo ra F2 aa(F2) = 0,16 + (0,48 : 4) = 0,28 thoả mãn đề bài Câu 33: Đáp án C + P: cây cao nhất (AABBDD) cây thấp nhất (aabbdd) F1: AaBbDd + F1 F1: AaBbDd AaBbDd F2 cĩ: 3 C6 • Tỉ lệ cây cao 130 cm (kiểu gen cĩ 3 alen trội) ở F2 20 / 64 26 • Tỉ lệ cây cao 100 cm (kiểu gen khơng cĩ alen trội) = Tỉ lệ cây cao 160 cm (kiểu gen cĩ 6 alen trội) 1 1/ 64 26 • Tỉ lệ cây cao 110 cm (kiểu gen cĩ 1 alen trội) = Tỉ lệ cây cao 150 cm (kiểu gen cĩ 5 alen trội) C1 6 6 26 64 • Tỉ lệ cây cao 120 cm (kiểu gen cĩ 2 alen trội) = Tỉ lệ cây cao 140 cm (kiểu gen cĩ 4 alen trội) C2 6 15 / 64 26 Ý I đúng, Ý III sai + Cây cao 110 cm (kiểu gen cĩ 1 alen trội) cĩ 3 kiểu gen Aabbdd, aaBbdd, aabbDd Ý 2 đúng + F2 cĩ 7 kiểu hình đúng + F2 cĩ số kiểu gen: • Aa Aa F2 cĩ 3 kiểu gen • Bb Bb F2 cĩ 3 kiểu gen • Dd Dd F2 cĩ 3 kiểu gen Số kiểu gen của F2 = 3 3 3 27 kiểu gen Ý IV đúng. Câu 34: Đáp án A + Con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt trắng: 2 con đực mắt trắng tính trạng phân bố khơng đồng đều ở 2 giới cĩ hiện tượng gen qui định màu mắt liên kết với giới tính, gen nằm trên X và Y khơng cĩ đoạn tương đồng. + Con đực F1 lai phân tích đời con thu được tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ Phép lai phân tích về 1 tính trạng cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1, số tổ hợp = 3 + 1 = 4, ta cĩ thể phân tích 4 = 4 1. Chứng tỏ con đực F 1 lai phân tích phải cho 4 loại giao tử, và dị hợp 2 cặp gen. Tính trạng màu mắt tuân theo qui luật tương tác gen theo kiểu bổ sung, hai cặp gen tương tác kiểu 9:7, một cặp nằm trên NST thường, 1 cặp nằm trên NST giới tính. Trang 14