Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 13 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 13 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_de_so_13_nam_hoc_202.doc
Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 13 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)
- ĐỀ SỐ 13 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN: SINH HỌC Năm học: 2020-2021 Thời gian làm bài: 50 phút( Không kể thời gian phát đề) Câu 1: Các thực vật mọng nước như cây xương rồng tiến hành quang hợp theo chu trình nào dưới đây? A. Quang hô hấp. B. Chu trình C3. C. Chu trình CAM. D. Chu trình C4. Câu 2: Nhóm động vật nào dưới đây tiến hành trao đổi khí qua bề mặt cơ thể? A. Giun đất. B. Chân khớp. C. Thú. D. Bò sát. Câu 3: Cơ chế hoạt động của operon Lac ở E. Coli khi không có chất cảm ứng lactôzơ là: A. chất cảm ứng lactôzơ tương tác với chất ức chế gây biến đổi cấu hình của chất ức chế. B. chất ức chế kiểm soát lactôzơ, không cho lactôzơ hoạt hóa operon. C. chất ức chế bám vào vùng vận hành đình chỉ phiên mã, operon không hoạt động. D. các gen cấu trúc phiên mã tạo các mARN để tổng hợp các prôtêin tương ứng. Câu 4: Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là sai? A. Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau. B. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axitamin. C. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axitamin. D. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axitamin. Câu 5: Một sinh viên đã tiến hành hai phản ứng nhân bản ADN và phiên mã của vi khuẩn E. coli trong hai ống nghiệm riêng rẽ. Các thành phần sau đây đều cần bổ sung vào cả hai ống, ngoại trừ A. enzim ADN pôlimeraza. B. ADN mạch khuôn. C. enzim ARN pôlimeraza. D. 4 loại ribônuclêôtit A, U, G, X. Câu 6: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi tự thụ phấn sẽ tạo ra ở đời con nhiều hơn 3 loại kiểu gen? AB Ab A. Aa B. C. D. AaBb Ab aB Câu 7: Việc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ từ cá thể P nào dưới đây sẽ tạo ra nhiều dòng thuần chủng nhất? A. ABBddEE B. AaBb C. AAbbDdEE D. aaBbdd Câu 8: Về mặt lý thuyết, mỗi cặp alen chi phối 1 cặp tính trạng trội – lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình? AB AB Ab Ab А. Аа х Аа B. C. D. AaBb × AaBb ab ab aB aB Trang 1
- Câu 9: Biết rằng mỗi gen quy định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra và diễn AB AB ab biến giảm phân ở bố và mẹ như nhau. Phép lai tạo ra đời con có tỉ lệ chiếm 16%, tần số ab ab ab hoán vị là: A. 16% B. 40% C. 20% D. 32% Câu 10: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối bởi 2 cặp alen A,a và B,b. Sự có mặt của cả 2 alen trội trong 1 kiểu gen cho hoa đỏ, các kiểu gen khác cho hoa trắng. Tiến hành lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình: A. 5 đỏ : 3 trắng B. 1 đỏ : 3 trắng C. 9 đỏ : 7 trắng D. 7 đỏ : 1 trắng Câu 11: Dựa vào sơ đồ, hãy xác định tần số của các alen của quần thể sau đột biến: A. a=5; b=10; d=3 B. a=5; b=5; c=5; d=5 C. a=0,25; b=0,5; c=0,1; d=0,15 D. a=0,25; b=0,5; c=0,15; d=0,1 Câu 12: Sắp xếp đúng thứ tự các bước tạo cừu biến đổi gen sản xuất prôtêin người trong sữa. (1) Tạo vectơ chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xôma cừu. (2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen có chứa ADN tái tổ hợp. (3) Nuôi cấy tế bào xôma cừu trong môi trường nhân tạo. (4) Lấy nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân để tạo phôi. (5) Chuyển phôi vào tử cung để sinh ra cừu chuyển gen. A. 1→ 2→ 3→4→ 5 B. 1→3→2→4→7→5 C. 1→4→2→3→5 D. 1→3→4→2→5 Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có kích thước nhỏ có thể bị thay đổi mạnh trong trường hợp nào sau đây? A. Các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên. B. Có hiện tượng di nhập gen C. Có hiện tượng đột biến gen D. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên. Câu 14: Quá trình nào trong số các quá trình nêu dưới đây sẽ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể? A. Quá trình giao phối B. Quá trình nhập cư của các cá thể vào quần thể C. Quá trình chọn lọc tự nhiên Trang 2
- D. Quá trình đột biến Câu 15: Cho chuỗi thức ăn có dạng sau đây: Trong chuỗi thức ăn này, nếu có sinh vật phân giải thí sinh vật tiêu thụ bậc III chỉ có thể là A. Loài P B. Loài N C. Loài 0 D. Loài L Câu 16: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau đây: Thực vật → Sâu ăn lá → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là: A. Rắn hổ mang. B. Nhái. C. Diều hâu. D. Sâu ăn lá. Câu 17: Trong những nhận định về dòng mạch rây sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Mạch rây là dòng đi lên trong cây. (2) Tốc độ vận chuyển các chất trong mạch rây là nhanh hơn rất nhiều so với tốc độ vận chuyển các chất trong mạch gỗ. (3) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào quang hợp và tế bào tích luỹ các chất hữu cơ trong cây là động lực duy trì dòng mạch rây. (4) Các chất được tạo ra bởi quá trình quang hợp như saccarozơ, hoocmôn thực vật, axitamin, một số chất hữu cơ và một số ion khoáng sử dụng lại là các chất được luân chuyển chủ yếu trong mạch rây. (5) Sản phẩm quang hợp được dòng mạch rây vận chuyển đến các cơ quan như: củ, quả, hạt, đỉnh cành, rễ của cây. Câu 18: Trình tự các pha trong một chu kì tim gồm: A. pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha dãn chung. B. pha dãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ. C. pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha dãn chung. D. pha co tâm nhĩ → pha dãn chung → pha co tâm thất. Câu 19: Hình ảnh sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây? A. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. Trang 3
- B. Mất đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. Câu 20: Cho các bệnh tật và hội chứng ở người: (1) Bệnh bạch tạng. (7) Hội chứng Claiphentơ. (2) Bệnh pheninketo niệu. (8) Hội chứng 3X. (3) Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. (9) Hội chứng Tớcnơ. (4) Bệnh mù màu. (10) Bệnh động kinh. (5) Bệnh máu khó đông. (11) Hội chứng đao. (6) Bệnh ung thư máu ác tính. (12) Tật có túm lông ở vành tai. Cho các phát biểu về các trường hợp trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có 6 trường hợp biểu hiện ở cả nam và nữ. (2) Có 5 trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học. (3) Có 5 trường hợp do đột biến gen gây nên. (4) Có 1 trường hợp là do đột biến thể một. (5) Có 3 trường hợp là đột biến thể ba. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 21: Hình dạng của 1 tế bào chỉ xét với 1 cặp nhiễm sắc thể thường chứa 2 cặp gen A,a và B, b như sau, giả thiết rằng tất cả các cặp gen khác đều ở trạng thái đồng hợp giống nhau. Cho biết, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng: (1) Tế bào trên có thể đang ở kì đầu của giảm phân I. (2) Nếu cặp nhiễm sắc thể trên không phân li trong giảm phân I thì có thể tạo được giao tử AB/AB (3) Nếu cặp nhiễm sắc thể trên không phân li trong giảm phân II thì có thể tạo được giao tử AB/ab (4) Tế bào trên khi kết thúc giảm phân bình thường cho tối đa 4 loại giao tử. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 22: Xét các cặp cơ quan sau đây: (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người (2) Gai xương rồng và lá cây mía (3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp (4) Mang cá và mang tôm Trang 4
- Các cặp cơ quan tương đồng là: A. (1), (2) B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4). Câu 23: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây chính xác? A. Các quần thể cùng loài sống ở các sinh cảnh khác nhau đều có kích thước giống nhau. B. Kích thước quần thể chịu khống chế bởi các điều kiện ngoại cảnh trong đó có nguồn thức ăn. C. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ nhập cư sẽ đạt giá trị tối đa khi kích thước quần thể vượt kích thước tối đa. D. Ở kích thước tối thiểu, nguồn thức ăn dồi dào nên tốc độ tăng trưởng của quần thể là cao nhất. Câu 24: Khi nói về các hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào dưới đây là chính xác? A. Trong số năng lượng mà mỗi bậc dinh dưỡng lấy từ bậc trước, phần lớn sẽ được tích lũy và truyền cho bậc dinh dưỡng kế tiếp. B. Lưới thức ăn trên cạn có hiệu suất sử dụng năng lượng cao hơn so với chuỗi dưới nước nên số mắt xích thường kéo dài hơn chuỗi dưới nước. C. Năng lượng được tái sử dụng qua mỗi bậc dinh dưỡng tạo thành chu trình năng lượng trong hệ sinh thái. D. Sự vận động của vật chất trong hệ sinh thái được biểu hiện qua chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và chu trình sinh địa hóa. Câu 25: Một đoạn pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axitamin như sau: Axit amin Anticodon của tARN Arg 3’UUA5’ Gly 3’XUU5’ Lys 3’UGG5’ Scr 3’GGA5’ Gly – Arg - Lys – Ser Bảng dưới đây mô tả các anticođon của tARN vận chuyển axitamin: Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn pôlipeptit có trình tự: A. 5’TXXXXATAAAAG3’ B. 5’XTTTTATGGGGA3’. C. 5’AGGGGTATTTTX3’. D. 5’GAAAATAXXXXT3’ Câu 26: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lý thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ: A. 2/9 B. 1/12 C. 11/12 D. 4/9 Câu 27: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là A. AAaa × aaaa. B. AAaa × Aaaa C. Aaaa × Aaaa D. AAaa × AAaa Trang 5
- Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? I. AaBb × Aabb. V. aaBb × AaBB. II. Aabb × Aabb. VI. aabb × aaBb. III. AaBb × AaBb. VII. AaBb × aabb. IV. aaBb × aaBb. VIII. Aabb × aabb. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 29: Khi nói về các nhân tố tiến hóa trong lòng một quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Di nhập gen là nhân tố tiến hóa vô hướng, có thể làm giàu vốn gen của quần thể gốc. B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa, chúng thường làm nghèo vốn gen của quần thể. C. Ngẫu phối là nhân tố tiến hóa gây ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể, góp phần hình thành quần thể ổn định theo thời gian. D. đột biến gen là nhân tố duy nhất có khả năng tạo ra các alen thích nghi trong quần thể từ những alen ban đầu. Câu 30: Ở khu vực Hồ Tây có 3 loài cá ăn ốc: - Khu vực giữa hồ có cả 3 loài cá cùng sinh sống, đường kính miệng của 3 loài khác nhau nên chúng ăn các loại ốc có kích thước khác nhau phù hợp với đường kính khoang miệng của mỗi loài. - Mỗi loài cá kể trên lại có khu vực sống riêng trong hồ, kích thước miệng của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước miệng của các cá thể cùng loài đang sống ở khu vực giữa hồ. Trong số các nhận định sau, nhận định nào không chính xác về hiện tượng kể trên? A. Kích thước miệng có sự thay đổi bởi áp lực của chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sống chung ở giữa hồ. B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài cá ở giữa hồ giúp chúng có thể chung sống với nhau trong cùng một khu vực. C. Kích thước các loại ốc khác nhau mà 3 loài cá này ăn ở giữa hồ là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự biến đổi kích thước miệng cá. D. Sự khác biệt kích thước miệng các cá thể cùng loài ở khu vực riêng và khu vực giữa hồ là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. Câu 31: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi của nó không cùng một bậc dinh dưỡng. B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể của quần thể con mồi. Trang 6
- C. Trong hầu hết các trường hợp, theo thời gian con mồi sẽ bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. D. Hầu hết các trường hợp, mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng 1 loài sinh vật làm con mồi. Câu 32: Trên một cánh đồng có nhiều loài cỏ mọc chen chúc nhau. Một đàn trâu hàng ngày vẫn tới cánh đồng này ăn cỏ. Những con chim sáo thường bắt ve bét trên lưng trâu và bắt châu chấu ăn cỏ. Từ trên cao, chim đại bàng rình rập bắt chim sáo làm mồi cho chúng. Những phát biểu nào là đúng khi nói về mối quan hệ các sinh vật được minh họa bằng lưới thức ăn dưới đây của cánh đồng trên? I. Trâu và châu chấu có mối quan hệ cạnh tranh nhau. II. Ve bét và trâu là mối quan hệ kí sinh. III. Chim sáo và trâu là mối quan hệ hỗ trợ. IV. Chim sáo và cỏ là mối quan hệ hỗ trợ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét tính trạng màu sắc hoa do 4 alen quy định: alen A quy định hoa đỏ, A2 quy định hoa hồng, A3 quy định hoa vàng và A4 quy định hoa trắng. Các alen trội là trội hoàn toàn theo thứ tự A1>A2>A3>A4. Tính trạng chiều cao cây do 2 alen quy định: alen B quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen b quy định cây thấp. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết trong các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán sai? (1) Quần thể có tối đa 30 kiểu gen và 8 kiểu hình. (2) Lai cây hoa hồng, thân cao với cây hoa vàng, thân cao có thể cho F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 6:3:3:2:1:1. (3) Lai cây hoa hồng, thân cao với hoa trắng thân cao có thể cho F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1. (4) Lai cây hoa đỏ, thân cao với cây hoa trắng, thân thấp có thể cho F1 phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1:1:1:1:1. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 34: Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E. coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15N sang môi trường chỉ chứa N. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 ADN vùng nhân chỉ chứa 1N. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chứa 15N và cho chúng nhân đôi liên tiếp thêm 4 lần nữa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Ban đầu có 2 vi khuẩn. (II) Sau khi kết thúc quá trình trên có 42 phân tử ADN chứa 14N. (III) Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phân tử ADN chứa lN. (IV) Tổng số ADN chỉ chứa 15N là 336 phân tử. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 35: Ở một loài động vật, cho con đực (XY) mắt trắng giao phối với con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng thu được F1: 100% mắt đỏ, cho F1 ngẫu phối thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở F 2 như sau: 18,75% đực Trang 7
- mắt đỏ: 25% đực mắt vàng: 6,25% đực mắt trắng 37,5% cái mắt đỏ: 12,5% cái mắt vàng. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cặp tính trạng màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. II. Nếu đem những con mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 thu được cá thể mắt đỏ với tỉ lệ 7/9. III. Khi giảm phân, con đực F1 cho tối đa 6 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. IV. Trong tổng số những con mắt trắng F2, tỉ lệ con cái chiếm 1/2. Câu 36: Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số của các nhóm máu là nhóm A = 0,45; nhóm B =0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào dưới đây về quần thể này là đúng? A. Tần số các alen IA, IB và IO quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 và 0,2 B. Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là 0,25I AI B ; 0,09I B I B ; 0,04I O I O ; 0,3I AI A; 0,21I AI O ; 0,12I B I O C. Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O. D. Xác suất để gặp một người nhóm máu B, có kiểu gen I B I O trong quần thể là 57,14% Câu 37: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nu loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nu của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nu mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: A. A = T = 1799; G = X = 1200. B. A = T = 1800; G = X = 1200. C. A = T = 899; G = X = 600. D. A = T = 1199; G = X = 1800. Câu 38: Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt - hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt - hoa xanh : 18 quả dẹt - hoa vàng : 9 quả tròn - hoa xanh : 3 quả dẹt - hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau: Ab De aB dE (1) Số sơ đồ lai đúng: Ab De aB dE (2) Số tính trạng (TT) trội: 4(TT) : 3(TT) : 2(TT) : 1(TT) tương ứng tỉ lệ 3:3:1:1 (3) Dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 25% (4) Đồng hợp tử lặn chiếm 6,25% (5) Cơ thể mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 50% (6) Cơ thể đem lại có 2n=4, có tương tác, có liên kết, không có hoán vị. (7) Nếu kết quả tương tác giữa 9-7 và 9-6-1 vẫn phù hợp kết quả phép lai trên. Số kết luận đúng? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 39: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính Trang 8
- trạng lông màu đen do alen lặn (kí hiệu s) quy định được tìm thấy 50% con đực và 64% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác: (1) Tần số alen s ở giới cái là 0,8 (2) Tỉ lệ con cái có kiểu hình (S-) là 36% (3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s So với tổng số cá thể của quần thể là 16% (4) Tần số alen S ở giới đực là 0,6% (5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp tử mang alen s có trong quần thể là 68% (6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s. Số nhận xét đúng là: A. 1 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 40: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho sơ đồ phả hệ sau: Xác suất để đứa con trai đầu lòng (?) không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là: A. 0,3125 B. 0,9705 C. 0,625 D. 0,5625 Đáp án 1-C 2-A 3-C 4-B 5-A 6-D 7-B 8-C 9-C 10-B 11-C 12-B 13-B 14-C 15-C 16-D 17-B 18-C 19-C 20-B 21-A 22-C 23-B 24-D 25-C 26-C 27-C 28-A 29-C 30-B 31-A 32-D 33-C 34-B 35-B 36-D 37-A 38-A 39-A 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Các thực vật mọng nước như cây xương rồng (thuộc nhóm thực vật CAM) tiến hành quang hợp theo chu trình C4. Câu 2: Đáp án A Giun đất trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. Chân khớp: hệ thống ống khí Thú, bò sát: phổi. Trang 9
- Câu 3: Đáp án C Cơ chế hoạt động của operon Lac ở E. coli khi không có chất cảm ứng lactôzơ là chất ức chế bám vào vùng vận hành đình chỉ phiên mã, operon không hoạt động. Ghi chú Lactôzơ là nhân tố làm thay đổi trạng thái của Opêron, cụ thể: + Khi môi trường có lactôzơ → Opêron Lac ở trạng thái mở. + Khi môi trường không có lactôzơ → Opêron Lac ở trạng thái ức chế. + Các gen ở trong nhân/ vùng nhân của một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. + Số lần phiên mã tùy thuộc vào chức năng của gen hay nhu cầu sản phẩm về gen của tế bào hoặc cơ thể. Các gen trong một opêron có số lần phiên mã bằng nhau (chúng phiên mã đồng thời). Các gen thuộc opêron khác nhau có số lần phiên mã khác nhau. Câu 4: Đáp án B Nội dung sai khi nói về đặc điểm của mã di truyền là mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axitamin. Câu 5: Đáp án A Các thành phần sau đây đều cần bổ sung vào cả hai ống, ngoại trừ enzim ADN pôlimeraza vì enzim này chỉ dùng trong nhân đôi AND. Câu 6: Đáp án D Cơ thể AaBb khi tự thụ phấn cho 3 x 3 = 9 loại kiểu gen. Ghi chú Kết quả thu được khi cho mỗi cặp gen dị hợp tự thụ phấn F1 F1 Aa Aa GF2 A: a A: a F2 1AA: 2Aa :1aa F2 thu được: + 4 tổ hợp giao tử. + 3 loại kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1. + 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1 của tế bào hoặc cơ thể. Các gen trong một opêron có số lần phiên mã bằng nhau (chúng phiên mã đồng thời). Các gen thuộc opêron khác nhau có số lần phiên mã khác nhau. Câu 7: Đáp án B Cá thể càng có nhiều cặp gen dị hợp thì khi tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ càng tạo được nhiều dòng thuần. Ghi chú Số dòng thuần (kiểu gen thuần chủng) = 2n Trang 10
- Câu 8: Đáp án C Phép lai Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình A 1:2:1 3:1 3:1 B 1:2:1 3:1 C 1:2:1 1:2:1 A (1:2:1)(1:2:1) 9:3:3:1 Câu 9: Đáp án C ab 1 f 16% ab 0,4 là giao tử liên kết f 20% ab 2 Câu 10: Đáp án B AaBb x aabb →1AaBb : 1Aabb : laaBb : 1aabb Kiểu hình: 1 đỏ: 3 trắng Câu 11: Đáp án C Sau đột biến có tổng số 20 alen. Trong đó: Alen a = 5, fa = 5/20 = 0,25 Alen b = 10, fj = 10/20 = 0,5 Alen c = 2, fc = 2/20 = 0,1 Alen d = 3, fd = 3/20 = 0,15 Câu 12: Đáp án B Các bước để tạo cừu biến đổi gen sản xuất prôtêin người trong sữa là: (1) Tạo vectơ chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xôma cừu. (3) Nuôi cấy tế bào xôma cừu trong môi trường nhân tạo. (2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen có chứa ADN tái tổ hợp. (4) Lấy nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân để tạo phôi. (5) Chuyển phôi vào tử cung để sinh ra cừu chuyển gen Câu 13: Đáp án B Ở các quần thể có kích thước nhỏ, nếu có hiện tượng di nhập gen (chủ yếu là di cư ra khỏi quần thể) thì số lượng cá thể giảm làm ảnh hưởng mạnh đến tần số alen. Câu 14. Đáp án C Quá trình chọn lọc tự nhiên sẽ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể Câu 15. Đáp án C Sinh vật tiêu thụ bậc III chỉ có thể là loài O trong chuỗi thức ăn: M – P – N – O – L M là sinh vật sản xuất; L là sinh vật phân giải. Câu 16: Đáp án D Ghi chú Trang 11
- Cách xác định mỗi bậc dinh dưỡng: Thực vật (bậc dinh dưỡng bậc 1) → Sâu ăn lá (bậc dinh dưỡng bậc 2) → Nhái (bậc dinh dưỡng bậc 3) → Rắn hổ mang (bậc dinh dưỡng bậc 4) → Diều hâu (bậc dinh dưỡng bậc 5). Câu 17: Đáp án B (1) sai, mạch rây là dòng đi xuống. (2) sai, tốc độ vận chuyển trong mạch gỗ nhanh hơn. (3) đúng (4) đúng (5) đúng, sản phẩm quang hợp được vận chuyển tới cơ quan dự trữ hoặc sử dụng. Câu 18: Đáp án C Chu kì tim được tính bắt đầu từ pha nhĩ co, tiếp đến pha thất co và cuối cùng đến pha dãn chung. Câu 19: Đáp án C Hình ảnh mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 20: Đáp án B Câu 21: Đáp án A (1) đúng, các crômatit không cùng nguồn của cặp NST tương đồng tiếp hợp trong kì đầu giảm phân I. (2) đúng, nếu cặp nhiễm sắc thể trên không phân li trong giảm phân I thì có thể tạo được giao tử AB/AB (3) đúng, nếu cặp nhiễm sắc thể trên không phân li trong giảm phân II thì có thể tạo được giao tử AB/ab (4) sai, tạo ra tối đa 2 loại giao tử AB; ab Câu 22. Đáp án C Trang 12
- Các cơ quan ở các loài khác nhau được gọi là cơ quan tương đồng nếu chúng được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù ở hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện những chức năng khác nhau Các cặp cơ quan tương đồng là: (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người (2) Gai xương rồng và lá cây mía (3) Vòi hút của bướm và đội hàm dưới của bọ cạp + Mang cá và mang tôm là cơ quan tương tự, mang cá phát triển từ xương đầu, mang tâm phát triển từ lớp giáp bao ngoài cơ thể. Câu 23: Đáp án B Phát biểu đúng về kích thước quần thể là: B A sai, các quần thể khác nhau có kích thước khác nhau. C sai, khi kích thước tối đa, tỉ lệ sinh và nhập cư giảm. D sai, ở kích thước tối thiểu, tốc độ tăng trưởng thấp. Câu 24: Đáp án D Phát biểu đúng về hệ sinh thái trên cạn là D. A sai, phần lớn năng lượng bị thất thoát, chỉ khoảng 10% được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. B sai, lưới thức ăn trên cạn ngắn hơn lưới thức ăn dưới nước và năng lượng thất thoát nhiều. C sai, năng lượng không được tái sử dụng. D đúng Câu 25: Đáp án C Axit amin Anticodon của tARN Codon Arg 3'UUA5' 5'AAU3' Gly 3'XXU5' 5'GAA3' Lys 3'UGG5' 5'AXX3' Ser 3'GGA5' 5'XXU3' Chuỗi pôlipeptit Gly – Arg - Lys – Ser mARN 5’ GAA - AAU-AXX - XXU3’ Mạch mã gốc : 3’ XTT – TTA – TGG – GGA5’ Trang 13
- Câu 26: Đáp án C Aaaa → 1/2Aa : 1/2aa AAaa →1/6AA : 4/Aa : 1/6aa Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử = 1 → tỉ lệ đồng hợp tử: 1 - 1/2.1/6 = 11/12 Ghi chú Phương pháp xác định nhanh nhất là đếm cạnh và đường chéo của hình chữ nhật để tính tỉ lệ các loại giao tử sinh ra. AAaa Ta đếm được 1 đoạn AA, 4 đoạn Aa, 1 đoạn aa 1 4 1 AA n 1 : Aa n 1 : aa n 1 6 6 6 Aaaa Ta đếm được 3 đoạn aa, 3 đoạn Aa 1 1 aa n 1 : Aa n 1 2 2 Câu 27: Đáp án C A: quả đỏ ; a: quả vàng Cho 2 cây tứ bội lai với nhau (P) → F1: 3 quả đỏ: 1 quả vàng, có 4 tổ hợp giao tử → 2 bên bố mẹ, mỗi bên cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. Ta thấy cặp bố mẹ C thỏa mãn điều kiện này: Aaaa x Aaaa Sơ đồ lai: P: Aaaa x Aaaa G: Aa : aa Aa : aa F1: 1AAaa : 2 Aaaa : 1 aaaa Tỉ lệ kiểu hình: 3 quả đỏ, 1 quả vàng Câu 28: Đáp án A A: thân cao; a: thân thấp B: quả tròn; b: quả dài Trội là trội hoàn toàn P giao phấn → F1: trong 448 cây có 112 cây thấp, quả dài: (aabb) Tỉ lệ aabb = 0,25 → cả 2 bên bố mẹ đều cho giao tử ab. TH1: 1 bên cho 100% ab, bên còn lại cho 0,25ab → P: aabb x AaBb (VII) TH2: mỗi bên cho 0,5 ab → P: Aabb x Aabb (II); aaBb x aaBb (IV); Câu 29: Đáp án C Trang 14
- Phát biểu sai là C, giao phối ngẫu nhiên không phải nhân tố tiến hóa. Câu 30: Đáp án B B sai, các loài này không cạnh tranh nhau về thức ăn, nên không có sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng. Câu 31: Đáp án A Phát biểu đúng về mối quan hệ sinh vật ăn thịt và con mồi là A (trong 1 chuỗi thức ăn, mỗi loài thuộc 1 bậc dinh dưỡng) B sai, số lượng con mồi lớn hơn số lượng vật ăn thịt C sai, con mồi ít khi bị tiêu diệt hoàn toàn. D sai, mỗi loài ăn thịt sẽ ăn nhiều loài khác nhau. Câu 32: Đáp án D I đúng vì trâu và châu chấu cùng ăn cỏ nên chúng cạnh tranh nhau về nguồn thứ ăn. II đúng ve bét hút máu trâu để sống; nên ve bét được hưởng lợi còn trâu bị hại nên đây là mối quan hệ kí sinh. III đúng vì giữa chim sáo và trâu do chim sáo bắt ve bét cho trâu. IV đúng vì giữa chim sáo và cỏ do chim sáo bắt châu chấu cho cỏ. Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng. Câu 33: Đáp án C 2 (1) đúng, số loại kiểu gen quy định màu hoa: C4 4 10 ; 2 số kiểu gen quy định chiều cao thân C2 2 3 → số kiểu gen tối đa: 30; số kiểu hình 8 (2) đúng, 6 : 33 : 2 : 1 : 1 = (3:1).(1:2:1)→ P có thể là: A2A4Bb x A3A4Bb → (2A2-11A3A4:1A4A4).(3B-1bb) (3) sai, lai cây hoa hồng, thân cao với hoa trắng, thân cao không thể tạo ra kiểu hình 1:1:1:1 Khi lai cây cao với cây cao → có 1 loại kiểu hình hoặc kiểu hình 3 : 1; mà cây hoa hồng X trắng cho kiểu hình 1 : 1 hoặc 1 (4) sai, lai cây hoa đỏ, thân cao với cây hoa trắng, thân thấp không thể cho F1 phân li kiểu gen theo tỉ lệ: 1:1:1:1:1:1 Khi lại cây cao với cây thấp → có 1 loại kiểu gen hoặc kiểu gen 1 : 1; hoa đỏ × hoa trắng cho tỉ lệ kiểu gen 1 hoặc 1 : 1 Ghi chú Từ 3 loại kiểu gen có 6 kiểu giao phối khác nhau, kết quả như sau: Thế hệ con lai Phép lai p Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình 1.AA X AA 1AA 100% trội 2. AA X Aa 1AA:1 Aa 100% trội Trang 15
- 3. AA X aa 1 Aa 100% trội 4. Aa X Aa 1AA: 2Aa : 1 aa 3 trội : 1 lặn 5. Aa X aa 1Aa : 1 aa 1 trội : 1 lặn 6. aa X aa 1aa 100% lặn Câu 34. Đáp án B Giả sử số tế bào ban đầu là a Sau 3 lần nhân đôi trong môi trường N14 tạo ra a x(23 – 2)= 18 phân tử chỉ có N14 → a = 3 Sau 3 lần nhân đôi, 3 tế bào E.coli tạo 3x23 = 24 tế bào con. Đưa 24 tế bào con vào môi trường N 15 cho nhân đôi 4 lần tạo: Số tế bào con: 24x24 = 384 Xét các phát biểu: I sai II đúng, kết thúc quá trình trên có 18 x 2+6 = 42 phân tử có N14 III đúng, tất cả các tế bào con đều có ADN chứa N15 IV sai, số phân tử chỉ có N15 = 384 – 42 = 342. Ghi chú N14 là mạch cũ, N15 là mạch mới Tính số phân tử ADN con có 2 mạch được cấu thành bởi nguyên liệu của môi trường nội bào (phân tử ADN có 2 mạch mới) Ta có: Trong tổng số phân tử ADN con được tạo ra luôn luôn có 2 phân tử ADN còn 1 mạch cũ của mẹ Tổng số phân tử ADN con có 2 mạch đều mới là 2k - 2 ⇒ Câu 35. Đáp án B - PL 1: Vàng × xám → 2 vàng : 1 xám : 1 trắng → Vàng > xám > trắng - PL 2: Đỏ × vàng → 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám Đỏ > vàng xám Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng. Quy ước: A1: lông đỏ > A2: lông vàng Ag: lông xám > A4: lông trắng PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4 PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4 Xét các phát biểu: - I đúng, là A1A2/3/4 - II đúng. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lại 1 lại với cá thể lông trắng : 1A2A3:1A2A4 x A4A (2A2:1A3:1A4) ×A4 → 50% số cá thể lông vàng - III đúng. Trang 16
- - IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lại 2 giao phối với cá thể lông trắng A 2A4 x A4A4 → 1 vàng: 1 trắng, Câu 36: Đáp án D Nhóm A = 0.45 ; nhóm B là 0.21; nhóm AB = 0.3; nhóm O = 0.04 - Vì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen I O 0,04 0,2 Nhóm máu A có 2 kiểu gen IAIA và IAIO cũng ở trạng thái cân bằng di truyền IAIA + 2IAI° = 0.45 →IA= 0.5 - Tương tự với nhóm máu B ta có IB = 0.3 - Cấu trúc di truyền cùa quần thể là (IA + IB + IO)2 = 0.25 IAIA +0.2 IAIO + 0.09 IBIB + 0.12 IBIO + 0.3 IAIB + 0.04 IOIO Đáp án A , B , C ( vì quần thể cân bằng di truyền) sai Xác suất bắt gặp 1 người nhóm máu B kiểu gen IBIO là : 0.12/0.21 = 57.14% Câu 37: Đáp án A Số lượng từng loại nuclêôtit của alen D + %AD = 30%1 AD = 0,3 x ND + %AD + %GD = 50%⇒ %GD = 20%⇒ GD = 0,2 x ND + HD = 2AD + 3GD = 3600⇒ N = 3000 nuclêôtit⇒ AD = 900, GD = 600 Số lượng từng nuclêôtit của alen d Ad = 900 – 1 = 899; Gd = 600 Vậy số nu mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi 1 lần là 1 1 AccDd = TccDd = AccD + Accd = AD(2 – 1) + Ad(2 – 1) = 900 + 899 = 1799 1 1 GccDd = XccDd = GccD + Gccd = GD(2 – 1) + Gd(2 – 1) =600 + 600 = 1200 Câu 38. Đáp án A Dẹt/tròn = 13/3 Hoa xanh/hoa vàng: 9/7+ (7) sai F1 dị hợp 4 cặp gen Nếu các cặp gen này phân ly độc lập thì đời con phải có tỉ lệ : (13:3)(937) khác với đề bài → 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST Tỉ lệ hoa dẹt, quả xanh (A-B-D-E-) = 3/8 = 3/4 =1/2→ F 1 dị hợp đều 1 cặp, dị hợp đối 1 cặp và không có hoán vị gen → (6) đúng AB De ab dE AB De Ab DE aB de Ab De Kiểu gen của P: F : hoặc AB De ab dE 1 ab dE Ab DE aB de aB de Xét trường hợp: AB De ab dE AB De AB De AB AB ab DE De dE F1 : 1 : 2 :1 1 : 2 :1 AB De ab dE ab dE ab dE AB ab ab De dE dE →(1) đúng (2) đúng, +4 TT trội: 3/4x1/2 = 3/8 +3 TT trội:3/4x 1/2 = 3/8 Trang 17
- +2 TT trội:1/4×1/2 = 1/8 +1 TT trội:1/4×1/2 = 1/8 (3) đúng, dị hợp 4 cặp gen: 0,52 = 0,25 (4) sai, đồng hợp lặn = 0 AB De De dE (5) đúng, cơ thể mang 4 alen trội: 2 :1 :1 0,5 ab dE De dE Câu 39. Đáp án D Các quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền S S S s s s s s - Cái: X X :X X :X X có 64% X X fs = 0,64 0,8 fs 0,2 (1) đúng 0,04XSXS :32XSXs:0,64XsXs - Cái xám S- = 1- 0,64 = 0,36. (2) đúng - Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s so với tổng số cá thể của quần thể là: 0,32 : 2 = 0,16. (3) đúng S s s - Đực: X Y:X Y có 50% X Y fs = 0,5 → fs = 0,5 fs = 0,5. (4) sai Cái đồng hợp tử 0,64 + 0,04 = 0,68 (5) đúng Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s: 0,32. (6) sai Câu 40. Đáp án B A- không bị điếc bẩm sinh, a- bị điếc bẩm sinh B- không bị mù màu, bộ bị mù màu Người II.3 có thể có kiểu gen (1AA:IAa)XBY Xét bên người II.4 có: I (3)AaXBY (4)AaXBXb II (4): (1AA:2Aa) (5)aaXBY (6) A-XbXb (XBXB-XBXb) Cặp vợ chồng II.3×II.4: (1AA:1Aa)XBY ×(1AA:2Aa)(XPXB:XBXb) Xét bệnh điếc bẩm sinh ↔ (3A:la)(2A:la) → 11A-laa Xét bệnh mù màu XBY ×(XPXB:XBXb) → Con trai: Y = (3XB:Xb) = 3/4 XBY: 1/4XbY 1 1 43 → Vậy xác suất người con trai đầu lòng không bị đồng thời 2 bệnh là: 1 11 4 44 Trang 18