Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

doc 15 trang xuanthu 26/08/2022 5520
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_de_so_3_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 3 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Ở hầu hết lá trưởng thành, quá trình thoát hơi nước được thực hiện qua: A. Cutin.B. Tế bào mô giậu.C. Tế bào mô xốp.D. Khí khổng. Câu 2. Trong hệ tuần hoàn của người, khi tâm thất co máu sẽ đổ vào: A. Động mạch.B. Mao mạch.C. Tĩnh mạch.D. Mạch bạch huyết. Câu 3. Nguyên liệu nào sau đây không được dùng cho quá trình phiên mã? A. AdeninB. TiminC. GuaninD. Uraxin Câu 4. Vùng cấu trúc của nhiễm sắc thể đóng vai trò là nơi liên kết với tơ vô sắc (vi ống) trong quá trình phân bào là A. Cánh dàiB. Cánh ngắnC. Tâm độngD. Đầu nút Câu 5. Ở một loài thực vậy, xét sự di truyền của 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen phân li độc lập chi phối, cho phép lại AaBbDd AabbDD . Biết không có đột biến xảy ra, đời con không tạo ra kiểu gen nào? A. AaBbDdB. aaBbDdC. AABbddD. AabbDd Câu 6. Phép lai nào sau đây tạo ra kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 1/4? A. Aa aa B. Aa aa C. Aa AA D. Aa Aa Câu 7. Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 3 cặp tính trạng do 3 cặp alen trội lặn hoàn toàn chi phối. Phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen aabbdd là nhỏ nhất? A. AaBbDd aabbdd B. AaBbDd AaBbDd C. aaBBdd aabbDd D. AaBbDd AabbDd Câu 8. Tuổi trung bình các cá thể sinh vật có trong một quần thể được gọi là: A. Tuổi sinh líB. Tuổi sinh tháiC. Tuổi quần thểD. Tuổi đời Câu 9. Trong công tác giống, tác nhân gây đột biến nào sau đây gây ra đột biến số lượng nhiễm sắc thể? A. NMUB. NEUC. EMSD. Consixin Câu 10. Hai quần thể sinh vật cùng sống trong một khu vực sống, chúng hỗ trợ cho nhau những điều kiện thiết yếu nhất để sống. Nếu tách rời nhau, mỗi loài không tồn tại được. Đây là mối quan hệ: A. Cộng sinhB. Hội sinhC. Hợp tácD. Ức chế - cảm nhiễm Câu 11. Đơn vị mã hóa cho thông tin di truyền nằm trên vùng mã hóa của các gen điển hình được gọi là: A. TripletB. CodonC. Bộ ba mã saoD. Operon Câu 12. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng cơ chế tái bản ADN ở sinh vật nhân thực? Trang 1
  2. A. B. C. D. Câu 13. Ở một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối. Sự có mặt alen trội của cả 2 locus cho kiểu hình quả dài; sự có mặt alen trội của một trong 2 locus trong kiểu gen cho kiểu hình quả bầu, còn lại cho kiểu hình quả dẹt. Tiến hành phép lai AaBb Aabb sẽ cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ: A. 9 dài : 6 bầu : 1 dẹtB. 1 dài : 2 bầu : 1 dẹt C. 3 dài : 4 bầu : 1 dẹtD. 6 dài : 1 bầu : 1 dẹt Câu 14. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa thì: A. Quần thể cân bằng, tần số alen A 0,6 B. Quần thể không cân bằng, tần số alen a 0,2 C. Quần thể không cân bằng, tần số alen a 0,4 D. Quần thể không cân bằng, tần số alen A 07 Câu 15. Phát biểu bào sau đây không phải là quan điểm của Darwin về quá trình tiến hóa? A. Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là các biến dị cá thể xuất hiện sau quá trình sinh sản. B. Kết quả của CLTN dẫn tới số alen và thành phần kiểu gen của quần thể biến đổi theo hướng thích nghi. C. Quá trình CLTN diễn ra song song đào thải các biến dị có hại và tích lũy các biến dị có lợi. D. Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau dẫn đến sự phân li tính trạng và hình thành các loài mới. Câu 16. Khi các lục địa kết nối lại thành một siêu lục địa duy nhất cách đây 250 triệu năm dẫn tới: Trang 2
  3. A. Khí hậu trở nên ấm và ẩm hơn các loại vi sinh vật và tạo phát triển mạnh, từ đó hình thành thực vật. B. Khí hậu lục địa chiếm ưu thế, sự bùng nổ các loài động vật trên cạn để thích nghi với điều kiện mới. C. Khí hậu khô và lạnh đặc trưng cho khí hậu lục địa, hàng loạt loài không thích nghi kịp, bị đào thải. D. Động đất xảy ra liên tiếp, mưa lớn kéo dài khắp các lục địa và hình thành đại dương cổ đại. Câu 17. Khi nói về diễn thế sinh thái, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào không chính xác? A. Trong diễn thế nguyên sinh, quá trình phá triển của quần xã, số lượng loài ngày càng tăng và số lượng cá thể của mỗi loài ngày càng ít đi. B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh tạo quần xã đỉnh cực, chuỗi thức ăn bắt đầu từ mùn bã hữu cơ ngày càng tăng về số lượng. C. Ở trạng thái quần xã đỉnh cực, ổn định tỉ lệ giữa quang hợp và hô hấp trong quần xã cũng đạt giá trị ổn định. D. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ một quần xã ổn định, qua các dạng trung gian và hình thành một quần xã ổn định mới. Câu 18. Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào dưới đây chính xác? A. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các quần thể sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau hình thành nên hệ sinh thái. B. Trong một hệ sinh thái, sự trao đổi vật chất chỉ xảy ra trong nội bộ quần xã mà không có sự trao đổi với môi trường ngoài quần xã. C. Sự vận động của dòng vật chất trong hệ sinh thái dưới dạng chuỗi, lưới thức ăn và chu trình sinh địa hóa. D. Vật chất và năng lượng đều được tái sử dụng ở mỗi giai đoạn do vậy sự vận động vật chất và năng lượng có tính tuần hoàn. Câu 19. Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây chính xác? A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là thụ động. B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ. C. Mạch gỗ vận chuyển đường glucose, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác. D. Mạch gỗ thường vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ. Câu 20. Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim. II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim. III. Thở mạnh liên tục giảm pH của máu. IV. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu. A. 3B. 4C. 2D. 1 Câu 21. Khi nói về chu trình sinh địa hóa, cho các phát biểu dưới đây: I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình biến đổi các chất trong tự nhiên. II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon đioxit ( CO2 ) Trang 3
  4. III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4 và NO3 IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác? A. 1B. 3C. 4D. 2 Câu 22. Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc C. Loài mới được hình thành khu vực địa lí với loài gốc. D. Xảy ra chủ yếu ở những loài động vật có tập tính giao phối phức tạp. Câu 23. Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các ribosome trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc. B. Ở trên một phân tử mARN, các ribosome khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribosome. C. Quá trình dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen. D. Quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực có thể thực hiện trên phân tử ARN ngay sau phiên mã. Câu 24. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào dưới dây chính xác? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào. B. Tất cả các đột biên cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến cấu trúc NST làm mất cân bằng hệ gen nên không được coi là nguyên liệu tiến hóa. D. Tất cả các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể đều làm thay đổi độ dài của AND. Câu 25. Ở một loại giả định 2n 6, trên mỗi cặp NST đều có một locus với 2 alen chi phối tính trạng. Cho rằng các dạng đột biến thể ba nhiễm đều sống sót bình thường. Có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau liên quan đến các thể ba nhiễm của loại này? A. 1B. 6C. 36D. 108 Câu 26. Về các nhân tố tiến hóa trong lòng một quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Di nhập gen là nhân tố tiến hóa vô hướng, có thể làm giàu vốn gen của quần thể gốc. B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa, chúng thường làm nghèo vốn gen của quần thể. C. Ngẫu phối là nhân tố tiến hóa gây ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể, góp phần hình thành quần thể ổn định theo thời gian. D. Đột biến gen là nhân tố duy nhất có khả năng tạo ra các alen thích nghi trong quần thể từ những alen ban đầu. Trang 4
  5. Câu 27. Biết rằng mỗi gen quy định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra và AB AB ab diễn biến giảm phân ở bố và mẹ như nhau. Phép lai tạo ra đời con có tỉ lệ chiếm 16%, tần ab ab ab số hoán vị là: A. 16%B. 40%C. 20%D. 32% Câu 28. Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA 0,28Aa 0,26aa 1. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau: I. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Có hiện tượng tự thụ phấn ở một số các cây trong quần thể. III. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng. IV. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ. V. Ở thế hệ ngẫu phối thứ 10, quần thể cân bằng di truyền. VI. Tần số alen trội trong quần thể p 0,4 và tần số alen lặn q 0,6 Số lượng các nhận xét đúng là: A. 2B. 4C. 5D. 1 Câu 29. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toan so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% B. F1 có tối đa 8 loại kiểu gen. C. Ở F1 , cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%. D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1 , có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 30. Cho các thông tin ở bảng dưới đây về chuỗi thức ăn và năng lượng tương ứng chứa trong mỗi bậc dinh dưỡng mà học sinh A đã tiến hành đo lường ở một khu vực sinh thái. Chuỗi thức ăn Cỏ Cào cào Chim sâu Rắn Năng lượng (calo) 2,2.106 1,1.104 0,55.103 0,5.102 Một học sinh khác (học sinh B) sử dụng các số liệu thu thập được và tiến hành tính toán cũng như kết luận về quá trình nghiên cứu của học sinh A và đưa ra một số nhận xét sau: I. Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng liền kề có giá trị cao nhất nằm ở sinh vật tiêu thụ bậc 3. II. Giá trị hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng thứ 2 so với bậc dinh dưỡng thứ nhất là 5 10 3 . Trang 5
  6. III. Một phần lớn năng lượng được sinh vật sản xuất đồng hóa được sẽ được dùng vào việc xây dựng sinh khối của bản thân nó, hô hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của chúng và chỉ một phần nhỏ được chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp. IV. Với hiệu suất sinh thái ở chuỗi thức ăn này, chuỗi có thể kéo dài thêm hàng chục mắt xích tiếp theo. Trong số các nhận định kể trên, có bao nhiêu nhận định là chính xác? A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 31. Ở một loài thực vật, tính trạng lá đốm trắng do một alen nằm trên phân tử AND của lục lạp chi phối. Lấy hạt phấn của cây có lá đốm trắng thụ phấn cho nhụy của cây lá xanh. Về mặt lý thuyết, kết quả phép lai sẽ thu được: A. 100% các cây con sinh ra có lá đốm trắng. B. 100% các cây con sinh ra có lá xanh. C. Có 2 loại cây con sinh ra với tỉ lệ 1:1 D. Có 2 loại cây con sinh ra với tỉ lệ 3:1 Câu 32. Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen D trong quần thể này là 0,3. II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng. III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34. IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26. A. 3B. 4C. 1D. 2 Câu 33. Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen (♂) lông ngắn, trắng được F1 100% lông dài đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb :125 (♀) ngắn, đen; 42(♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Fb có tối đa 8 loại kiểu gen. II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen. III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng. IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu hình. A. 1B. 4C. 2D. 3 Trang 6
  7. Câu 34. Từ một tế bào soma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các thế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá tình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lý thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n? A. 12B. 16C. 32D. 64 Câu 35. Cho biết mỗi cặp tính trang do một cặp gen quy định và các gen trội lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa gen A và a là 20%, tần số hoán vị gen giữa gen D và d là 40%. aB AB Xét phép lai P : XDXd XDY. Theo lí thuyết, số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F chiếm Ab E e ab E 1 A. 12%B. 22%C. 33%D. 24% Câu 36. Một loài thực vậy giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n 6 . Xét 3 cặp gen A, a; B; b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 42 loại kiểu gen. II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen. III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen. IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen. A. 2B. 4C. 3D. 1 Câu 37. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 , tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II. Ở F1 , có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Ở F1 , có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 2B. 4C. 1D. 3 Câu 38. Ở một loài thú, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp; Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; alen D quy định lông xoăn trội hoàn Bd Bd toàn so với alen d quy định lông thẳng. Cho phép lai P : Aa Aa thu được F với 8 loại kiểu hình bD bD 1 Trang 7
  8. trong đó kiểu hình chân thấp, lông trắng, thẳng chiếm 1%. Biết không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên? I. Kiểu hình chân cao, lông đen, xoăn F1 chiếm 15,75%. II. Tần số hoán vị gen ở hai bên bố, mẹ đều là 40%. III. Kiểu hình chân cao, lông trắng, thẳng ở F1 chiếm 3%. IV. Ở F1 , kiểu hình chân thấp, lông đen, thẳng có tỉ lệ bằng kiểu hình chân thấp, lông trắng, xoăn. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 39. Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A 0,6; B 0,2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số loại kiểu gen của quần thể là 10 kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh. III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 37/93. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/21. A. 2B. 3C. 1D. 4 Câu 40. Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp gen alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là 10% như hình bên. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những cá thể trong gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Xác suất để IV–10 mang alen gây bệnh là 64/126. II. Xác suất sinh con thứ hai là trai lành bệnh của III–7 và III–8 là 115/252. III. Từ phả hệ, có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong gia đình trên. IV. Xác suất để II–4 mang alen gây bệnh là 2/11. A. 4B. 2C. 1D. 3 Trang 8
  9. Đáp án 1-D 2-A 3-B 4-C 5-C 6-D 7-B 8-C 9-D 10-A 11-A 12-C 13-C 14-D 15-B 16-C 17-D 18-C 19-D 20-C 21-B 22-B 23-A 24-A 25-D 26-C 27-C 28-A 29-A 30-C 31-B 32-A 33-D 34-B 35-A 36-C 37-A 38-C 39-B 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Ở lá trưởng thành, sự thoát hơi nước qua cutin và qua lỗ khí đồng thời xảy ra nhưng phần lớn là qua lỗ khí. Câu 2: Đáp án A Khi tâm thất có, máu sẽ đổ vào động mạch. Câu 3: Đáp án B Trong phiên mã sử dụng A, U, G, X mà không sử dụng T. Câu 4: Đáp án C Tơ vô sắc đính với NST tại tâm động. Câu 5: Đáp án C Dùng phương pháp loại trừ, xét phép lai Dd DD không thể tạo ra đời con dd nên không có kiểu gen AABbdd được tạo ra. Câu 6: Đáp án D Phép lai Aa Aa 1/ 4AA : 2 / 4Aa :1/ 4aa. Câu 7: Đáp án B Một cách khá đơn giản để tìm là đếm tổng số alen lặn có mặt trong cả bố lẫn mẹ, ở đâu có ít alen nhất thì xác suất tạo ra kiểu gen đồng hợp lặn các locus ở đời sau là thấp nhất. Câu 8: Đáp án C Tuổi trung bình của tất cả các cá thể trong quần thể được gọi là tuổi quần thể. Câu 9: Đáp án D Các hóa chất NMU, NEU, EMS là các chất gây đột biến gen. Còn consixin là chất gây đột biến NST. Câu 10: Đáp án A Hai quần thể hỗ trợ những điều kiện thiết yếu cho nhau mà không thể tách rời là mối quan hệ cộng sinh. Câu 11: Đáp án A Đơn vị mã hóa thông tin di truyền trên vùng mã hóa của gen là triplet (bộ ba mã hóa), trên mARN là codon hay bộ ba mã sao. Câu 12: Đáp án C Nhớ rằng hai mạch của AND gốc và mạch gốc với mạch tổng hợp phải luôn ngược chiều nhau. Câu 13: Đáp án C Trang 9
  10. Mô hình tương tác A– B– cho quả dài; A–bb và aaB– cho quả bầu; aabb cho quả dẹt. Phép lai AaBb Aabb 3A Bb : (3A bb :1aaBb) :1aabb với tỉ lệ kiểu hình là 3:4:1 Câu 14: Đáp án D Tần số alen A 0,7 và a 0,3. Tỉ lệ dị hợp cân bằng 2.0,7.0,3 0,42 0,2 nên quần thể không cân bằng. Câu 15: Đáp án B Nhớ rằng Darwin không biết về tần số alen và thành phần kiểu gen, đây là quan điểm hiện đại. Câu 16: Đáp án C Một siêu lục địa tạo thành thì các vùng phí trong sẽ có khí hậu khô, lạnh đặc trưng làm tiêu diệt hàng loạt loài. Đây là sự kiện đã xảy ra 250 triệu năm trước. Câu 17: Đáp án D Nhớ rằng diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường trống trơn chứ không phải từ quần xã ổn định. Câu 18: Đáp án C Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm quần xã với môi trường sống (A. sai); trong một hệ sinh thái có sự trao đổi chất và năng lượng với cả bên ngoài (B.sai); Năng lượng không được tái sử dụng (D. sai). Câu 19: Đáp án D A. Sai, vận chuyển trong mạch gỗ không phải là vận chuyển chủ động. B. Sai, trong dịch mạch gỗ vẫn có chất hữu cơ và trong dịch mạch rây vẫn có chất vô cơ. C. Sai, mạch gỗ vận chuyển chủ yếu là nước và khoáng. Câu 20: Đáp án C Các hoạt động mạnh làm tăng nhu cầu oxy và làm tăng nhịp thở, tăng nhịp tim (II. Đúng). Việc nhịn thở làm tăng CO2 trong máu và tim đập nhanh (I. đúng). Thở mạnh liên tục làm giảm CO2 máu, giảm nồng độ H+ và làm tăng pH (III và IV sai). Câu 21: Đáp án B Các ý I, II và III đúng; ý IV sai vì trong các chu trình sinh địa hóa có hiện tượng lắng đọng vật chất dưới dạng trầm tích nhất là đối với chu trình các nguyên tố nặng. Câu 22: Đáp án B A. Sai, hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường ngắn hơn so với các phương thức khác. C. Sai, để lai được phải ở trong cùng khu vực địa lí. D. Sai, xảy ra chủ yếu ở các loài thực vật vì việc lai xa tạo ra con lai bất thụ, cần phải được duy trì bằng sinh sản vô tính. Câu 23: Đáp án A B. Sai, các ribosome phải thực hiện dịch mã từ các điểm khởi đầu thì chuỗi polypeptide tạo ra mới đầy đủ. C. Sai, nếu không theo nguyên tắc bổ sung, dịch mã sai sẽ có thể làm sai trình tự protein mà nó tổng hợp chứ không phải gây đột biến gen. Trang 10
  11. D. Sai, ở nhân thực sau phiên mã tạo mARN sơ khai, cần trải qua cắt intron nối exon trước khi dịch mã. Câu 24: Đáp án A B. Sai, đột biến đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên cùng một NST có thể không làm thay đổi số gen. C. Sai, đột biến cấu trúc NST vẫn là nguyên liệu tiến hóa quan trọng. D. Sai, đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST thì không làm thay đổi chiều dài AND. Câu 25: Đáp án D 1 Số kiểu gen tối đa 4.3.3.C3 108. Câu 26: Đáp án C Ngẫu phối không được coi là nhân tố tiến hóa vì nó không góp phần làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể mà chỉ duy trì ổn định mà thôi. Câu 27: Đáp án C ab Ta có 16% ab 40% Ab aB 10% f 20% ab hv Câu 28: Đáp án A Tần số alen A 0,6 và a 0,4; Tỉ lệ dị hợp của quần thể cân bằng 2.0,6.0,4 0,48 0,28. I. Sai, quần thể không cân bằng. II. Đúng, có hiện tượng nội phối nên dị hợp thực tế nhỏ hơn tỉ lệ dị hợp lí thuyết khi quần thể cân bằng. III. Sai, khi có nội phối tỉ lê dị hợp sẽ giảm dần. IV. Sai, chỉ cần sau 1 thế hệ quần thể cân bằng. V. Đúng, ở thế hệ ngẫu phối thứ 10 quần thể cân bằng. VI. Sai, đã tính ở trên. Câu 29: Đáp án A Cây trội, trội tự thụ được 54% trội, trội 56,25% của phân li độc lập quy luật hóa vị gen. ab A B  54% 4% ab 20% 25% nên ab là giao tử hoán vị. Kiểu gen (P) là ab Ab f 40% aB hv A. Đúng B. Sai, vì có 10 kiểu gen tạo ra. C. Sai, tỉ lệ aaB  21% Ab D. Sai, trong số 21% thân cao quả chua A bb thì đồng hợp tử về 2 cặp gen là 0,3 0,3 9%. Tỉ Ab lệ sẽ là 9 : 21 3 : 7 Câu 30: Đáp án C I. Đúng, cào cào : cỏ 0,5% và rắn : chim sâu 9% ; Trang 11
  12. II. Đúng; III. Đúng; IV. Sai. Câu 31: Đáp án B Hiện tượng di truyền tế bào chất, tính trạng di truyền theo dòng mẹ nên 100% đời con mang đặc tính của cây mẹ (cây có nhụy). Câu 32: Đáp án A Quần thể cân bằng có dạng p2 DD 2pqDd q2dd 1. Tỉ lệ có sừng p2 pq 0,3 p(p q) 0,3 p 0,3 và q 0,7 . Quần thể có dạng 0,09DD : 0,42Dd : 0,49dd. ♀ : 0,045DD : 0,21Dd : 0,245dd ♂ : 0,045DD : 0,21Dd : 0,245dd I. Đúng. II. Sai, ♀ không sừng (có cả Dd và dd) ♂ không sừng dd có Dd tạo ra nên có cả có sừng lẫn không sừng. 9 42 30 21 III. Đúng, ♂ : tỉ lệ kiểu gen các cá thể có sừng là DD : Dd tỉ lệ giao tử D : d; ♀ có 51 51 51 51 sừng DD. 6 21 27 Tỉ lê đời con có sừng DD Dd có sừng. 102 102 34 0,21 0,21 1 1 3 IV. Đúng, ♂ dd Dd ♂ Dd 1. . . 0,21 0,245 0,21 0,245 2 2 26 Câu 33: Đáp án D Dài ngắn 1: 3 tương tác 9 : 7 , màu sắc khác nhau ở 2 giới: có di truyền liên kết giới tính. Phép lai P: AABBXD XD aabbXd Y D D d F1 : AaBbX Y và AaBbX X . I. Đúng, AaBb aabb 4 kiểu gen; XD Y Xd Xd 2 kiểu gen; tổng 4 2 8 kiểu gen. II. Đúng. III. Sai, có 3 kiểu gen A bb / aaB /aabbXd Y. IV. Đúng, AaBb AaBb 9 kiểu gen; XD Xd Xd XY 4 kiểu gen. Số kiểu gen tối đa 9 4 36 và số kiểu hình tối đa 2 4 8 . Câu 34: Đáp án B 240 tế bào con xấp xỉ 256 28 , các tế bào đã nguyên phân 8 đợt liên tiếp. Số tế bào thiếu hụt 16 do chúng gộp vào tế bào 2n để tạo ra tế bào 4n. Số tế bào 4n là 16 tế bào. Câu 35: Đáp án A Trang 12
  13. Tỉ lệ trội cả 4 cặp alen (0,5Ab 0,4aB 0,5Ab 0,1AB 0,5ab 0,1AB) (0,5dE 0,3DE 0,5dE 0,2De 0,5Y 0,3DE) 12% Câu 36: Đáp án C Ta có số loại kiểu gen lưỡng bội 3 3 1 9; Thể ba cặp NST chứa Aa có 4 3 1 12 kiểu gen; Thể ba cặp chứa Bb có 3 4 1 12 kiểu gen; Thể ba cặp NST chứa DD có 3 3 1 9 kiểu gen. I. Đúng, số loại kiểu gen tối đa là 42. II. Đúng, kiểu hình trội, trội, trội có các trường hợp: i) lưỡng bội: 2 2 1 4 kiểu gen; ii) thể ba của cặp Aa: 3 2 1 6; iii) thể ba của cặp Bb: 2 3 1 6; iv) thể ba của cặp DD: 2 2 1 4. Tổng 20 kiểu gen III. Đúng, số kiểu gen thể ba 42 9 33 IV. Sai, lặn về 1 trong 3 tính gồm: lưỡng bội 1 2 1 2 4 kiểu gen; thể ba: Trội A, lặn B, Trội D + Thể ba của locus A: 3 1 1 3 + Thể ba của locus B: 2 1 1 2 + Thể ba của locus D: 2 1 1 2 Lặn A, trội B, trội D + Thể ba của locus A: 1 2 1 2 + Thể ba của locus B: 1 3 1 3 + Thể ba của locus D: 1 2 1 2 Tổng tất cả 18 kiểu gen. Câu 37: Đáp án A Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính lai với nhau thu được cây có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng nên P dị hợp 3 cặp gen có 2 khả năng xảy ra: dị đều dị chéo hoặc dị chéo dị chéo. 1 Ta có LL 1% : 4% 6,25% 4 Trường hợp 1: 4% 20% 20% dị chéo dị chéo, tần số hoán vị f 40% Trường hợp 2: 4% 10% 40% dị chéo dị đều, tần số hoán vị f 20% I. Đúng, trong các trường hợp đồng 3 cặp gen luôn bằng dị hợp 3 cặp gen. Trang 13
  14. aB Ab II. Đúng, trong cả 2 trường hợp A B Dd có 5 kiểu gen; D có 4 kiểu gen; D có 4 kiểu a b gen, tổng 13 kiểu gen. III. Sai, nếu P khác nhau thì fhv 20% 1 IV. Sai, trội một trong 3 tính trạng (0,5 0,04) 13,5% 4 Hoặc 0,75 4% 0,25 21% 2 13,5% Câu 38: Đáp án C Ta có LL 4% TT 54% 3 I. Sai, cao, đen, xoăn 54% 15,75% 4 II. Đúng, fhv 40% 3 III. Đúng, cao, trắng, thẳng 4% 3% 4 IV. Đúng. Câu 39: Đáp án B I. Sai, số loại kiểu gen 3 3 9 II. Đúng, tách riêng: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa và 0,04BB : 0,32Bb : 0,64bb 0,84A : 0,16aa 0,36B : 0,64bb 30,24% A B : 59,52% A bb aaB :10,24%aabb. 0,04 0,16 0,36 0,64 37 III. Đúng, quả vàng thuần chủng 0,5952 93 0,36 0,04 1 IV. Đúng, đỏ thuần chủng 0,3024 21 Câu 40: Đáp án D Bố mẹ bình thường, sinh con gái bị bệnh nên bệnh do gen lặn (a) nằm trên NST thường chi phối, alen A quy định kiểu hình bình thường. Cấu trúc di truyền của quần thể 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa; người 3: Aa 9 2 10 11 1 Người 4: AA : Aa do vậy người 3 người 4 AA : Aa : aa 11 11 22 22 22 10 11 1 2 Người 7: AA : Aa người 8 AA : Aa 21 21 3 3 62 53 Người 10: AA : Aa 115 115 I. Sai 1 115 115 II. Đúng, 2 126 252 Trang 14
  15. III. Đúng, có 5 người xác định được kiểu gen gồm 1, 3, 5, 6, 9. 2 IV. Đúng, xác suất II mang alen gây bệnh là . 4 11 Trang 15