Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 4 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)

doc 16 trang xuanthu 26/08/2022 5800
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 4 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_de_so_4_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 4 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)

  1. ĐỀ SỐ 4 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN: SINH HỌC Năm học: 2020-2021 Thời gian làm bài: 50 phút( Không kể thời gian phát đề) Câu 1. Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? A. NO2 và N2B. NO2 và NO3C. NO2 và NH4 D. NO3 và NH4 Câu 2. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây? x A. tiêu hoá nội bào.B. tiêu hoá ngoại bào. C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào.D. túi tiêu hoá. Câu 3. Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là saỉ? A. Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo tùng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau. B. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axitamin. C. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axitamin. D. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axitamin. Câu 4. Trên phương diện giới tính, trường họp nào dưới đây có thể xảy ra ở cả hai giới nam và nữ? A. Siêu nữ.B. Tớcnơ.C. Claiphentơ.D. Đao. Câu 5. Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thế đã xảy ra? A. Thể một nhiễm.B. Thể ba nhiễm.C. Thể không nhiễm.D. Thể bốn nhiễm. Câu 6. Ở các loài sinh vật lưõng bội sinh sản hữu tính, mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi: A. Bố mẹ phải thuần chủng. B. Số lượng cá thể con lai phải lớn. C. Alen trội phải trội hoàn toàn. D. Quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục chín xảy ra bình thường. Câu 7. Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đỏ. Từ kết quả lai này ta có thể rút ra kết luận gì? A. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau. B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp. C. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau. D. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì. Trang 1
  2. Câu 8. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, xác suất sinh một nguời con có bốn alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là: 15 3 5 27 A. B. C. D. 64 32 16 64 Câu 9. Ở một loài cá, gen A quy định tính trạng có vảy trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng không vảy. Cá không vảy có sức sống yếu hơn cá có vảy. Tính trạng trên tuân theo quy luật di truyền: A. Tương tác gen.B. Đồng trội.C. Trội hoàn toàn.D. Gen đa hiệu. Câu 10. Ở người, gen lặn a quy định bệnh bạch tạng thuộc NST thường, 1 cặp vợ chồng da bình thường. Tính xác suất con sinh ra bình thường, biết quần thể cứ 100 người bình thường lại có 1 người mang gen bạch tạng: A. 0,01B. 0,0025C. 0,999975D. 0,000025 Câu 11. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lý thuyết, ở F2, tỉ lệ kiểu gen Bb là: A. 50%B. 12,5%C. 25%D. 37,5% Câu 12. Trong kĩ thuật chuyển gen bằng plasmit làm thể truyền, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra theo quy trình nào? A. Chuyển ADN ra khỏi tế bào cho → tách plasmit ra khỏi tế bào nhận vi khuẩn. B. Cắt ADN vừa tách những đoạn (gen) cần thiết và cắt plasmit. C. Cắt ADN từ tế bào thể cho thành những đoạn (gen) cần thiết → tách gen vừa cắt và plasmit ra khỏi tế bào cho và tế bào vi khuẩn → nối gen vừa tách vào plasmit. D. Cắt ADN từ tế bào thể cho thành những đoạn (gen) cần thiết và cắt mở vòng plasmit → chuyển gen và plasmit vừa cắt vào tế bào nhận trong tế bào nhận, gen vừa cắt được nối vào plasmit mở vòng nhờ enzim nối. Câu 13. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đối tần số alen của quần thể một cách đột ngột? A. Giao phối không ngẫu nhiên.B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên.D. Đột biến. Câu 14. Theo Đác-Uyn, chọn lọc tự nhiên thực chất là: A. phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể. B. phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thế. C. phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thế mang kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thế. Câu 15. Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể không thông qua hình thức A. Hợp tác.B. Vật ăn thịt.C. Di cư.D. Cạnh tranh. Câu 16. Những động vật sống trong vùng ôn đới, số lượng cá thể trong quần thể thường tăng nhanh vào mùa xuân hè chủ yêu phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây? Trang 2
  3. A. Cường độ chiếu sáng ngày một tăng.B. Bố mẹ chăm sóc và bảo vệ con tốt hơn. C. Cường độ hoạt động của động vật ăn thịt còn ít.D. Nguồn thức ăn trở nên giàu có. Câu 17. Trong quang họp, NADPH có vai trò: A. phối họp với chlorophin để hấp thụ năng lượng ánh sáng. B. là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang họp. C. là thành viên trong chuỗi truyền điện tử để hình thành ATP. D. mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2. Câu 18. Tại sao máu vận chuyển trong hệ mạch tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định? A. Do sức hút của tim lớn.B. Nhờ các van có trong tim và hệ mạch. C. Do lực đẩy của tim.D. Nhờ lực tác dụng của tim lên thành mạch. 3 5 Câu 19. Trong quá trình nhân đôi của một gen ở sinh vật nhân sơ, bazơ nitơ loại A của cặp A T bị biến 5 3 3 5 đổi thành A hiếm (A*). Sau hai lần nhân đôi của gen này cặp A T sẽ biến đổi thành cặp: 5 3 3 5 3 5 3 5 3 5 A. T A B. A T C. G X D. X G 5 3 5 3 5 3 5 3 Câu 20. Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến: A. đảo đoạn nhiễm sắc thể không chứa tâm động. B. đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động. C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể. D. mất đoạn đầu mút nhiễm sắc thể. Câu 21. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B thuộc AB cùng một nhóm liên kết và cách nhau 20cM. Khi cho cơ thể có kiểu gen Dd tự thụ phấn. Theo lý ab thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A. 50%B. 30%C. 13,5%D. 37,5% Câu 22. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến.B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên.D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 23. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản luợng sinh vật sơ cấp tinh (sản luợng thực tế để nuôi các nhóm sinh vật dị duỡng)? A. Những hình thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp. B. Trong sinh quyển, tống sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái dưới nước lớn hơn tổng sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn. Trang 3
  4. C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật. D. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp. Câu 24. Ớ 1 quần thể cá chép, sau khi khảo sát thấy 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể đang ở tuổi sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản tăng: A. Thả vào ao nuôi các cá chép con. B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản. C. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản. D. Thả vào ao nuôi cá chép ở tuổi trước sinh sản và sinh sản. Câu 25. Từ 3 loại nuclêôtit là U, G, X có thể tạo ra bao nhiêu mã bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại X? A. 19B. 27C. 37D. 8 Câu 26. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa hai cây đều có kiểu gen dị hợp các cặp gen. Trong quá trình giảm phân của hai cây mang lai, người ta thấy một số tế bào giảm phân như hình vẽ bên dưới, các sự kiện khác diễn ra hoàn toàn bình thường. Tính theo lý thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Quá trình giảm phân của hai cây mang lai có thể tạo ra 5 loại giao tử khác nhau. (2) Hai cây mang lai có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. (3) Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh có thể tạo ra tối đa 20 kiểu gen khác nhau. (4) Một số tế bào sinh giao tử của hai cơ thể mang lai xảy ra hiện tượng nhiễm sắc thể không phân li ở kì sau giảm phân II. (5) Ớ đời lai có tối đa 4 kiểu gen không mang alen trội. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 27. Một nhà tế bào học nhận thấy có 2 phân tử prôtêin có cấu trúc hoàn toàn khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 2 phân tử mARN này đều được tổng hợp từ cùng 1 gen. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích họp lý nhất cho hiện tượng trên? A. cơ chế mở xoắn khác nhau của ADN tạo thành 2 phân tử mARN khác nhau. B. hai mARN được tổng họp từ các opêron khác nhau. C. một đột biến có thế làm thay đổi cấu trúc của gen. D. các êxôn của cùng 1 gen đã lắp ghép theo những trình tự khác nhau tạo thành những mARN khác nhau. Câu 28. Ở một loài côn trùng, locut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai: - Phép lai 1: đỏ đỏ > F1: 75% đỏ, 25% nâu. - Phép lai 2: vàng trắng > F1: 100% vàng. Trang 4
  5. - Phép lai 3: nâu vàng > F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng. Từ kết quả trên, thứ tự các alen từ trội đến lặn là: A. nâu > vàng > đỏ > trắng.B. đỏ > nâu > vàng > trắng. C. đỏ > nâu > trắng > vàng.D. nâu > đỏ > vàng > trắng. Câu 29. Có mấy nội dung sau phù họp khi nói về nhân tố tiến hóa đột biến? (1) Làm thay đối tần số alen thành phần và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (3) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp và thứ cấp cho quá trình tiến hóa. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thế rất chậm. A. 4B. 5C. 3D. 2 Câu 30. Ở cao nguyên, nhiệt độ trung bình ngày là 20C. 1 loài sâu hại quả cần 90 ngày đế hoàn thành 1 chu kì sống. Tuy nhiên, ở cùng đồng bằng, nhiệt độ trung bình ngày cao hơn 3C thì thời gian hoàn thành chu kì sống của sâu là 72 ngày. Nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của sâu là: A. 6C B. 12C C. 8C D. 32C Câu 31. Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho? A. Sơ đồ IB. Sơ đồ IVC. Sơ đồ IIID. Sơ đồ II Câu 32. Cho các phát biểu sau: 1. Giới hạn sinh thái chính là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. 2. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù họp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. 3. Ố sinh thái của một loài cũng giống như nơi ở của chúng, cả hai đều là nơi cư hú của loài đó. 4. Động vật hằng nhiệt ổn định nhiệt độ cơ thể chủ yếu qua sự thích nghi về hình thái, cấu tạo giải phẫu, hoạt động sính lí của cơ thể và tập tính lẫn tránh nơi có nhiệt độ không phù hợp. 5. Cây ưa sáng có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang. 6. Các loài khác nhau thì phản ứng giống nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái. Trang 5
  6. 7. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp. 8. Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra cạnh tranh giữa chúng. 9. Ở sinh vật biến nhiệt, thân nhiệt biến đổi theo môi trường. Số phát biểu đúng: A. 4B. 5C. 7D. 8 Câu 33. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù họp với kết quả trên? AD Ad Ad BD A. Bd B. Bb C. BB D. Aa ad aD AD bd Câu 34. Một gen của sinh vật nhân thực chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác là 10%. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen trên? (1) Chiều dài của gen là 99,45 nm. (2) Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là: %A = %T = 30%; %G = %X = 20%. (3) Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là 5848. (4) Tổng số nuclêôtit loại A và G là : A = T = 1755; G = X = 1170 A. 1B. 2C. 3D. 0 Câu 35. Lai ruồi giấm mắt đỏ tưoi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực có mắt đỏ tươi. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ: 3/8 mắt tía : 3/8 mắt đỏ tươi : 2/8 mắt trắng. Kết luận đúng là: A. Mắt của ruồi giấm do 2 gen khác nhau cùng nằm trên NST giới tính X quy định. B. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST X quy định. C. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST X và 1 gen nằm trên NST thường tương tác bổ trợ. D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST X và 1 gen nằm trên NST thường quy định. Câu 36. Ở ruồi giấm, gen B trên NST giới tính X gây chết ở giới đực, ở giới cái các gen này chết ở kiểu gen đồng họp trội. Nhưng ruồi giấm cái dị hợp về gen này có kiểu hình cánh mấu nhỏ. Ruồi giấm còn lại có cánh bình thường. Khi giao phối giữa ruồi giấm cái cánh có mấu nhỏ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2. Tỉ lệ ruồi đực ở F2 là: 3 3 1 1 A. B. C. D. 7 8 7 8 Trang 6
  7. Câu 37. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Số nuclêôtit loại A trên mạch 1 chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen, số nuclêôtit loại X trên mạch 2 chiếm 5% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150. C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.D. A = 450; T = 150; G = 150 X = 750. ABD Câu 38. 1000 tế bào đều có kiểu gen tiến hành giảm phân trong đó 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo abd giữa A và B. 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép. Khoảng cách A và B, B và D là: A. 10cM và 30cMB. 30cM và 10cMC. 10cM và 20cMD. 20cM và 10cM Câu 39. Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA , IB , IO quy định. Một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu 0,39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng có máu A sinh 1 người con, xác suất người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là: 25 119 19 3 A. B. C. D. 144 144 24 4 Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ sau Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? I. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng đầu hói. II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh. III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15. IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P 21/110. A. 1B. 2C. 3D. 4 Trang 7
  8. Đáp án 1-D 2-C 3-B 4-D 5-C 6-D 7-C 8-A 9-D 10-C 11-C 12-D 13-D 14-C 15-A 16-D 17-D 18-B 19-C 20-B 21-B 22-D 23-C 24-C 25-A 26-A 27-D 28-B 29-D 30-C 31-B 32-A 33-B 34-D 35-C 36-A 37-D 38-A 39-B 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Cây hấp thụ Nitơ dưới 2 dạng là NO3 và NH4 . Câu 2: Đáp án C Câu 3: Đáp án B Nội dung sai khi nói về đặc điểm của mã di truyền là: mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axitamin. Câu 4: Đáp án D Trên phương diện giới tính, trường họp có thể xảy ra ở cả hai giới nam và nữ là Đao. Giải thích: Đao là đột biến liên quan đến NST thường (3 NST 21). Câu 5: Đáp án C Trong kiểu nhân đột biến, có 1 cặp nhiễm sắc thể bị mất luôn 2 chiếc 2n 2 . Câu 6: Đáp án D Câu 7: Đáp án C Pt/c: Trắng X trắng → F1: đỏ → Tính trạng màu hoa di truyền tương tác bố sung P: Aabb (trắng) aaBB (trắng) → F1: AaBb (đỏ). A sai, C đúng vì các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau. B, D sai. Câu 8: Đáp án A P: AaBbDd AaBbDd C4 15 Xác suất sinh một người con có hai alen trội là: 6 . 23 23 64 Câu 9: Đáp án D Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó quy định đến nhiều tính trạng khác nhau. Do đó gây hậu quả tương đối nghiêm trọng khi bị đột biến. Ớ trường hợp này, gen quy định tính trạng có vảy vừa quy định sức sống cơ thể gen đa hiệu. Câu 10: Đáp án C Tránh nhầm lẫn tỉ lệ người mang gen gây bệnh (tức là có kiểu gen dị hợp với người bị bệnh có kiểu gen đồng hợp lặn.) Đế con sinh ra bị bệnh thì bố và mẹ đều phải có kiểu gen dị hợp. Trang 8
  9. 2 1 Xác suất cả bố và mẹ đều dị hợp là 100 2 1 1 1 Xác suất con bạch tạng là 4 100 40000 1 Xác suất sinh con bình thường là 1 0,999975. 40000 Câu 11: Đáp án C Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc: P: 100%Bb 2 1 Theo lý thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu gen Bb là: 25% . 2 Câu 12: Đáp án D Câu 13: Đáp án D Câu 14: Đáp án C Câu 15: Đáp án A Điều chỉnh số lượng cá thể là duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ cân bằng nào đó sao cho quần thể tiếp tục tồn tại và phát triển được. A đúng vì hợp tác là hình thức quan hệ giữa 2 loài đều có lợi, không có sự giảm đi về số lượng loài. B, C, D sai vì đều dẫn đến làm tăng hoặc giảm số lượng cá thể → điều chỉnh số lượng của cá thể của quần thể. Câu 16: Đáp án D Mùa xuân hè khí hậu ấm áp nguồn thức ăn trở lên giàu nên số lượng cá thể trong quần thể thường tăng nhanh. Câu 17: Đáp án D NADPH được tạo ra từ pha sáng của quang hợp, do phản ứng NADP liên kết với H và e. NADPH được tạo ra ở pha sáng và chuyển sang cho pha tối để cung cấp H và e cho quá trình đồng hoá chất hữu cơ của pha tối. Câu 18: Đáp án B Máu vận chuyến trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều là do trong hệ mach (động mạch và tĩnh mạch) có các van cho máu chảy theo một chiều. Câu 19: Đáp án C 3 5 3 5 Đột biến A T thành G X 5 3 5 3 Dạng base bị biến đổi về cấu trúc dẫn tới thay đổi khả năng tạo liên kết hiđrô. Dẫn tới A* có khả năng tạo liên kết hiđrô với X; T* có khả năng tạo liên kết hiđrô với G, G* có khả năng tạo liên kết hiđrô với T; X* có khả năng tạo liên kết hiđrô với A. Trang 9
  10. → Kết quả: Sự kết cặp không đúng qua các lần nhân đôi của ADN làm phát sinh đột biến gen. - Base dạng thường: gồm A, T, G, X và chiếm chủ yếu. Trong đó A, T có khả năng tạo 2 liên kết hiđrô và liên kết với nhau; G, X có khả năng tạo 3 liên kết hiđrô với nhau. - Base dạng hiếm (dạng hỗ biến): gồm A*, T*, G*, X* và chiếm tỉ lệ rất ít trong cơ thể. Câu 20: Đáp án B Hình vẽ mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động. Câu 21: Đáp án B AB AB cho đời con kiểu gen ab/ab = 0,4.0,4 = 16% ab ab Kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66% Kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9% Phép lai Dd Dd → Đời con 3/4D- : 1/4dd Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 66%(1/4) + 2.9%(3/4) = 30% Câu 22: Đáp án D Một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa “Các yếu tố ngẫu nhiên” vì yếu tố ngẫu nhiên là những yếu tố xảy ra do thiên tai, dịch bệnh nên nó có tính chất đột ngột và vô hướng. Câu 23: Đáp án C Sản lượng sinh vật sơ cấp tính bằng sản lượng sinh vật sơ cấp thô (sinh vật sơ cấp sản xuất được) trừ đi phân tiêu hao do hô hấp. Câu 24: Đáp án C Việc đánh bắt cá thể sau sinh sản sẽ làm giảm áp lực cạnh tranh với các cá thế trước và sinh sản, giúp làm tăng tỉ lệ số cá thế trước sinh sản lên. Câu 25: Đáp án A Ta có: Số bộ ba chứa ít nhất 1 X = số bộ ba chứa 1 X + số bộ ba chứa 2 X + số bộ ba chứa 3 X Mà: Tổng số bộ ba = số bộ ba không chứa X + (số bộ ba chứa 1 X + số bộ ba chứa 2 X + số bộ ba chứa 3 X) Số bộ ba chứa ít nhất 1 X = Tổng số bộ ba – số bộ ba không chứa X * Tìm tổng số bộ ba: Có 3 3 3 27 bộ ba * Tìm số bộ ba không chứa X: - Số bộ ba chứa 3U Có 1 bộ ba (UUU) Trang 10
  11. - Số bộ ba chứa 2U và 1G Có = 3 bộ ba (UUG, UGU, GUU) - Số bộ ba chứa IU và 2G Có = 3 bộ ba (UGG, GUG, GGU) - Số bộ ba chứa 3G Có 1 bộ ba (GGG) Do đó: Tổng số bộ ba không chứa X: 1 + 3 + 3 + 1 = 8 Vậy số bộ ba chứa ít nhất 1 X = Tổng số bộ ba – số bộ ba không chứa X = 27 – 8 = 19. Câu 26: Đáp án A Nhận xét: + Hình ảnh trên đang mô tả kì sau của quá trình giảm phân II, trong đó nhiễm sắc thể mang gen a không tách tại tâm động để phân li về hai cực của tế bào. + Hai cơ thể mang lai đều có kiểu gen: AaBb (1) Quá trình giảm phân của hai cây mang lai có thể tạo ra 5 loại giao tử khác nhau. + Nhóm tế bào giảm phân bất thuờng tạo ra hai loại giao tử: b và aab + Nhóm tế bào giảm phân bình thuờng tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab Quá trình giảm phân của cơ thể mang lai có thế tạo ra tối đa 6 loại giao tử khác nhau. (1) sai. (2) Hai cây mang lai có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Hai cây mang lai có kiểu gen AaBb bộ nhiễm sắc thể: 2n = 4 (2) sai. (3) Sụ kết họp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh có thể tạo ra tối đa 20 kiểu gen khác nhau. P: AaBb AaBb GP : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab b, aab b, aab F1: + Giao tử (AB, Ab, aB, ab) kết họp giao tử (AB, Ab, aB, ab) tạo ra 9 kiểu gen + Giao tử (b, aab) kết họp giao tử (b, aab) tạo 3 kiểu gen (trong đó kiểu gen aabb bị trùng lặp) + Giao tử (AB, Ab, aB, ab) kết họp với giao tử (b, aab) tạo 8 kiểu gen Số kiểu gen tối đa hình thành ở Fp 9 + 3 – 1+ 8 = 19 kiểu gen. (3) sai (4) Một số tế bào sinh giao tử của hai cơ thể mang lai xảy ra hiện tuợng nhiễm sắc thể không phân li ở kì sau giảm phân II. (4) đúng. (5) Ở đời lai có tối đa 4 kiểu gen không mang alen trội. F1 : tối đa có 3 kiểu gen không mang alen trội: aabb, bb, aaaabb (5) sai. Vậy kết luận đúng: (4). Câu 27: Đáp án D Một nhà tế bào học nhận thấy có 2 phân tử prôtêin có cấu trúc hoàn toàn khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 2 phân tử mARN này đêu được tông họp từ cùng 1 gen. Cơ chê nào sau đây có thể giải thích họp lý nhât là các êxôn của cùng 1 gen đã lắp ghép theo những trình tự khác nhau tạo thành những mARN khác nhau. Trang 11
  12. Ngoài cách giải thích như trên, hiện tượng như mô tả còn có thể là do hiện tượng cắt nối chọn lọc các êxôn trong quá trình tạo phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực (chỉ mũi tên vào hình vẽ). Theo đó, một số đoạn êxôn sẽ bị cắt bỏ, không tham gia cấu tạo mARN trưởng thành. Câu 28: Đáp án B Xét phép lai 1: đỏ đỏ 75% đỏ : 25% nâu → tính trạng màu đỏ là trội so với tính trạng màu nâu. Xét phép lai 2: vàng trắng → 100% vàng → vàng là trội so với trắng. Xét phép lai 1: Mắt vàng Mắt nâu → 25% trắng : 50% nâu : 25 % vàng. → 4 tổ hợp = 2 2 → vàng, nâu dị họp Có xuất hiện trắng → vàng, nâu trội vàng PL: avat anat Thứ tự từ trội đên lặn là: đỏ → nâu → vàng → trắng. Câu 29: Đáp án D Câu 30: Đáp án C Ớ loài động vật biến nhiệt, lượng nhiệt tích luỹ trong suốt 1 chu kỳ sống là không đổi và được gọi là tổng nhiệt hữu hiệu: T (x k)n Trong đó: T: là tổng nhiệt hữu hiệu; x là nhiệt độ môi trường; k là nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển. Như vậy áp dụng công thức ta có: Ở cao nguyên: T (20 k)90 Ở đồng bằng: T (23 k)72 (20 k)90 (23 k)72 1800 90k 1656 72k 144 18k k 8 Câu 31: Đáp án B Theo bài ra ta có loài A và loài c là sinh vật sản xuất → A và C phải đứng ở đầu sơ đồ. - Sơ đồ I: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài B, D, F mất đi → A sai. Trang 12
  13. - Sơ đồ IV: Nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài D, F mât đi phù họp với kết quả bài toán → B đúng. - Sơ đồ III: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài G, F mất đi → C sai. - Sơ đồ II: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài B, G mất đi → D sai. Câu 32: Đáp án A Ý 2 sai vì khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù họp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sông tôt nhât. Ý 3 sai vì ổ sinh thái của một loài khác với nơi của chúng. Nơi ở chỉ là nơi cư trú còn 0 sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó. Ý 4 đúng. Có hai quy tắc thể hiện sự thích nghi về mặt hình thái của sinh vật với nhiệt độ của môi trường. Ý 5 sai vì cây ưa sáng phải có những đặc điểm chịu được ánh sáng mạnh như lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển, lá xếp nghiêng so với mặt đất, nhờ đó tránh được những tia năng chiêu thăng vào bê mặt lá. Ý 6 sai vì các loài khác nhau thì phản ứng khác nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái. Ý 7, 8, 9 đúng. Quy tắc vẽ kích thước cơ thể: động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi, của cơ thể: (quy tắc này thì ngược lại với quy tắc trên). Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi thường bé hơn tai, đuôi, chi, của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng. Câu 33: Đáp án B Quy ước: A-b  A-B- dẹt;  tròn; aabb – dài aaB- D – đỏ, d – trắng Xét tổ hợp dài – đỏ: (aabbD_): suy ra P phải cho giao tử aD hoặc bD Vậy chỉ có đáp án B cho được giao tử aD thỏa mãn yêu cầu trên. Câu 34: Đáp án D (1) Chiều dài của gen là 99,45 nm Theo giả thiết: %X %T 10% Mặt khác: %X %T 50% Do đó: %X 30% %G; %T 20% %A A Ta có: %A 30% 100% A 0,2N N Trang 13
  14. G %G 30% 100% G 0,3N N T lại có: H 2A 3G 1755 2 0,2N 0,3 0,3N 1755 N 5850 N Do đó chiều dài của gen: L 3,4A 9945 A 994,5nm (1) không đúng. 2 (2) Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là: %A %T 30%; %G %X 20% Theo như đã tính toán ở kết luận (1) ta có: %A %T 20%; %G %X 30% (2) không đúng. (3) Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là 5848. Ta có: N = 5850 N Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là 1 2 5948 2 (3) không đúng. (4) Tổng số nuclêôtit loại A và G là: A T 1755; G X 1170 A T 0,2 N 1170 G X 0,3 N 1755 (3) không đúng. Vậy không có kết luận nào đúng. Câu 35: Đáp án C - Số kiểu tổ hợp ở F2 = 8 = 4.2 → 1 bên F1 cho 4 loại giao tử → dị hợp 2 cặp gen xảy ra tương tác gen - Nhận thấy ở F1, tính trạng phân phối không đều ở 2 giới. → 1 trong 2 cặp gen năm trên cặp NST giới tính. Nhận xét: Đối với dạng bài mà đáp án không cần xác định rõ kiểu gen hay tỉ lệ, ta chỉ cần dựa vào một số nhận xét để rút ra gen có tương tác hay không, thuộc NST thường hay giới tính như thông qua số tổ hợp sự phân bố không đều của tính trạng ở 2 giới Câu 36: Đáp án A Quy ước: XBY : Chết XBXB : Chết XbY : cánh bình thường XBXb : cánh xấu nhỏ XbXb : cánh bình thường P : XBXb XbY B b B b b b F1 : X X : X Y : X X : X Y Trang 14
  15. 1 B b 1 b b b F1 F1 : X X : X X X Y 2 2 1 B 3 b 1 b 1 GF1 : X : X X : Y 4 4 2 2 1 3 1 F : XBXb : XBXb : XBY 2 8 8 8 1 3 1 3 F : XBXb : XBXb : XBY : XbY 2 8 8 8 8 1 3 3 XBXb : XbXb : XbY 7 7 7 3 tỉ lệ ruồi đực là: . 7 Câu 37: Đáp án D Theo giả thiết: H = 2A + 3G = 3900, G = 900 A = 600 N = 2(A + G) = 3000 Theo giả thiết: + Số nuclêôtit loại A trên mạch I chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen A1 0,15 N 450 + Số nuclêôtit loại X trên mạch 2 chiếm 5% tổng số nuclêôtit của gen X2 0,05 N 150 G1 . Câu 38: Đáp án A 1 tế bào giảm phân → 4 giao tử 1000 tế bào giảm phân → 4000 giao tử + 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm giữa A và B ABD = abd = Abd = aBD = 100 + 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D ABD = abd = Abd = abD = 500 + 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép ABD = abd = AbD = abD = 100 100.2 100.2 → Khoảng cách giữa A và B 0,1 10cM 4000 500.2 500.2 → Khoảng cách giữa B và D 0,3 30cM 4000 Câu 39: Đáp án B Gọi p, q, r lần lượt là tần số alen IA ,IB ,IO Tỉ lệ r máu O là 25% Suy ra r2 0,25 r 0,5 p q 0,5 Tỉ lệ người máu B là 39% Trang 15
  16. q2 2qr 0,39 q2 q 0,39 0 q 0,3 q 1,3 (loại) p 0,2 Tỉ lệ máu A là : 0,04IAIA : 0,2IAIO Một cặp vợ chồng máu A P : 0,04IAIA : 0,2IAIA 0,04IAIA : 0,2IAIO 1 A 5 A O 1 A 5 A O I I : I I I I : I I 6 6 6 6 7 A 5 O 7 A 5 O Gp: I : I I : I 2 12 2 12 5 5 25 Vậy tỉ lệ người con máu O là: 12 12 144 25 119 Tỉ lệ người con nhóm máu A là: 1 . 144 144 Câu 40: Đáp án C - Bệnh hói đầu: + Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói + Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói + p2HH 2pqHh q2hh 1 p2 pq 0,2 p 0,2;q 0,8 p q 1 + Cân bằng di truyền: 0,04HH 0,32Hh 0,64hh 1. - Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P đẻ con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (1) (2) (3) (4) Aahh AaHh AaHH A-hh (5) (6) (7) (8) (9) Aa(Hh,hh) (1/3AA :2/3Aa)Hh AaHh Aa(1/3Hh :2/3hh) AaHh Trang 16