Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

doc 15 trang xuanthu 26/08/2022 6420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_de_so_6_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại dưới dạng mạch đơn? A. ADN.B. tARN.C. rARN.D. mARN. Câu 2. Mã di truyền nào sau đây mã hóa cho một axit amin sử dụng trong quá trình dịch mã? A. 5’UAA3’.B. 3’UAU5’.C. 3’GAU5’.D. 5’UGA3’. Câu 3. Cơ sở tế bào của hiện tượng hoán vị gen là: A. Nhân đôi ADN ở kỳ trung gian. B. Nhân đôi nhiễm sắc thể ở kỳ trung gian. C. Tiếp hợp trao đổi chéo ở kỳ đầu giảm phân I. D. Phân li nhiễm sắc thể ở kỳ sau phân bào. Câu 4. Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, alen trội quy định người bình thường. Người nam giới bị mù màu có kiểu gen là: A. Xa.B. X aXa.C. X AY.D. X aY. Câu 5. Ở ruồi giấm, màu mắt do một cặp alen A chi phối mắt đỏ; a chi phối mắt trắng. Cặp alen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Nếu không có đột biến, về mặt lí thuyết cặp bố mẹ nào sau đây không sinh ra được ruồi con mắt trắng? A. XAXa XAY B. XaXa XAY C. XAXa XaY D. XAXA XAY Câu 6. Nhân tố nào sau đây có tính sáng tạo ra các alen mới thích nghi trong quần thể từ đó làm nguyên liệu cho quá trình hình thành quần thể thích nghi? A. Đột biến gen.B. Giao phối.C. Biến dị tổ hợp.D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 7. Trong lịch sử phát triển sự sống qua các đại địa chất, quá trình lên cạn của thực vật dẫn đến sự lên cạn của động vật xảy ra ở: A. Kỷ Cambri của đại Cổ sinh. B. Kỷ Carbon của đại Cổ sinh. C. Kỷ Tam điệp của đại Tân sinh. D. Kỷ Silua của đại Cổ sinh. Câu 8. Tỉ lệ giới tính trong quần thể có giá trị xấp xỉ 1 : 1 ở quần thể: A. Ngỗng.B. Muỗi.C. Hươu, nai.D. Người. Câu 9. Đối tượng sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa amon (NH 4 ) thành axit amin? A. Nấm.B. Động vật.C. Thực vật.D. Dây tơ hồng. Câu 10. Ở người, cơ quan nào sau đây hỗ trợ cho hoạt động tiêu hóa lipid có mặt trong thức ăn? A. Tuyến nước bọt. B. Thực quản. C. Dạ dày. D. Túi mật. Trang 1
  2. Câu 11. Máu đi vào động mạch chủ dưới tác động lực co cơ của: A. Tâm thất trái.B. Tâm thất phải.C. Động mạch chủ.D. Tâm nhĩ trái. Câu 12. Ở sinh vật nhân sơ, trong quá trình tổng hợp protein từ một phân tử mARN có thể hình thành cấu trúc gọi là polyribosome. Nhận định chính xác nhất khi nói về vai trò của polyribosome: A. Làm tăng năng suất tổng hợp các protein cùng loại trong một đơn vị thời gian. B. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác. C. Tăng số lượng các protein khác loại trong một đơn vị thời gian mà các ribosome có thể tổng hợp. D. Tăng năng suất tổng hợp các loại protein khác nhau phục vụ cho các hoạt động sống của tế bào. Câu 13. Trong quá trình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, sản phẩm hình thành sau quá trình phiên mã của operon là: A. 1 loại protein tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzyme phân giải lactose. B. 3 loại protein tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzyme phân hủy lactose, vận chuyển lactose và hoạt hóa lactose. C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A sau đó chúng được dịch mã để tạo ra những sản phẩm cuối cùng tham dự vào quá trình vận chuyển và phân giải lactose. D. 1 chuỗi polyribonucleotide mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A. Câu 14. Trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây, phát biểu chính xác về đột biến gen là: A. Đột biến gen luôn gây hại cho thể đột biến vì phá vỡ trạng thái đã được chọn lọc qua một thời gian dài. B. Đột biến gen là các đột biến điểm làm thay đổi trình tự một cặp nucleotide với các trường hợp: mất, đảo, lặp, chuyển một cặp nucleotide. C. Đột biến gen có khả năng tạo ra các alen mới làm tăng sự đa dạng vốn gen của quần thể sinh vật. D. Đột biến gen xuất hiện ngoài quá trình giảm phân hình thành giao tử đều không có khả năng di truyền cho thế hệ sau. Câu 15. Các nghiên cứu trên một loài động vật cho thấy, NST số 1 của chúng bị ngắn hơn so với NST dạng gốc ban đầu. Kiểu đột biến cấu trúc gây ra hiện tượng này chỉ có thể là do: A. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST khác nhau trong tế bào. B. Mất đoạn NST hoặc do hiện tượng đảo đoạn NST ở vùng chứa tâm động. C. Chuyển đoạn trên cùng một cặp NST hoặc do hiện tượng mất đoạn NST. D. Đảo đoạn NST ở vùng không chứa tâm động hoặc do hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 NST khác nhau. Câu 16. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một cặp alen chi phối trong đó alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng. Lấy một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa trắng và thu được một số hạt lai, về mặt lí thuyết khi đem gieo 3 trong số các hạt lai này không thể có được: A. Cả 3 cây đều cho hoa đỏ. B. Cả 3 cây đều cho hoa trắng. Trang 2
  3. C. Trong 3 cây có cả cây hoa đỏ, có cả cây hoa trắng. D. Mỗi cây đều có cả hoa đỏ lẫn hoa trắng. Câu 17. Trong phép lai ba tính trạng, trong đó A là trội không hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, C trội hoàn toàn so với c. Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, không có đột biến xảy ra. Cặp bố mẹ đem lai phải có kiểu gen như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu gen 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1? A. AaBbCc aaBbCc B. AaBbCc aaBbCc hoặc AABbCc AaBbCc. C. AaBbCc AABbCc hoặc AaBbCc aabbCc. D. AaBbCc aaBbCc hoặc AaBbCc aaBbcc. Câu 18. Ở người, bệnh bạch tạng do một alen lặn (a) nằm trên NST thường chi phối, alen trội (A) quy định kiểu hình bình thường. Trong một thành phố có sự cân bằng di truyền về tính trạng bệnh bạch tạng, khảo sát tại một bệnh viện phụ sản cho thấy cứ 10000 trẻ sơ sinh thì có 1 trẻ bị bệnh bạch tạng. Tần số alen A của quần thể người trong thành phố là: A. 0,99.B. 0,01.C. 0,0001.D. 0,9999. Câu 19. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, giao phấn cân bằng di truyền về tính trạng màu sắc hoa. Alen A chi phối hoa đỏ, alen a chi phối hoa trắng, trội lặn hoàn toàn và tỉ lệ cây hoa đỏ trong quần thể là 64%. Chỉ tính riêng các cây hoa đỏ này, tỉ lệ cây không thuần chủng về tính trạng màu hoa là: A. 36%.B. 64%.C. 75%.D. 25%. Câu 20. Trong kỹ thuật lai tạo, để giải thích sự xuất hiện ưu thế lai ở đời con, giải thích nào sau đây là chính xác? A. Nguyên nhân hình thành ưu thế lai là do phép lai giữa hai dòng thuần chủng với nhau. B. Sự hình thành ưu thế lai do lai tạo các dòng thuần khác nhau về khu vực địa lí. C. Ưu thế lai là do tổ hợp lai, tạo kiểu gen dị hợp, sự tương tác vật chất di truyền của bố và mẹ ở đời con. D. Ưu thế lai xuất hiện và biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần qua mỗi thế hệ giao phối gần. Câu 21. Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào dưới đây là chính xác? A. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản do đó khi hai quần thể bị cách li sẽ hình thành loài mới. B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa xuất hiện phổ biến ở động vật bậc cao có sinh sản vô tính. C. Hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra nhanh hơn nếu có các nhân tố tiến hóa tác động. D. Trong cùng một khu vực địa lí, luôn có sự giao thoa về mặt di truyền giữa các quần thể nên không thể tạo ra loài mới trong cùng khu vực. Câu 22. Trong số các phát biểu sau về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu nào chính xác? Trang 3
  4. A. Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành nên những ổ sinh thái khác nhau. B. Môi trường chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh bao quanh sinh vật thuộc nhóm các nhân tố khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, ) và các yếu tố thổ nhưỡng hay địa hình. C. Người ta chia nhân tố sinh thái thành 2 nhóm: Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh, con người không thuộc hai nhóm trên. D. Thực vật đều sử dụng quang năng phục vụ cho các hoạt động quang hợp của mình, do đó giới hạn sinh thái đối với ánh sáng của các loài thực vật đều như nhau. Câu 23. Hiện tượng nào sau đây xuất hiện trong quần xã làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và làm tăng hiệu suất khai thác môi trường sống? A. Hiện tượng phân tầng. B. Hiện tượng phân bố đồng đều. C. Hiện tượng liên rễ. D. Hiện tượng ký sinh khác loài. Câu 24. Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng: A. Diễn thế nguyên sinh. B. Diễn thế thứ sinh. C. Diễn thế khôi phục. D. Diễn thế nguyên sinh hoặc diễn thế khôi phục. Câu 25. Trong số các phát biểu sau đây về hệ sinh thái, phát biểu nào không chính xác? A. Thành phần của hệ sinh thái bao gồm quần xã và môi trường xung quanh, bao gồm các yếu tố khí hậu, thổ nhưỡng, địa chất, địa hình, địa mạo của môi trường. B. Các hệ sinh thái có kích thước lớn, quy mô của chúng chỉ có thể trải dài trên một khu vực, thậm chí cả lục địa mà không có các hệ sinh thái có kích thước nhỏ. C. Bất kỳ một sự gắn kết nào giữa sinh vật và các nhân tố sinh thái của môi trường để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh, dù ở mức độ đơn giản nhất đều được coi là một hệ sinh thái. D. Hệ sinh thái là một hệ thống mở, tự điều chỉnh và liên tục biến đổi để thích ứng với các biến đổi của môi trường. Câu 26. Trong số các khẳng định dưới đây về chu trình sinh địa hóa, khẳng định nào không chính xác? A. Các chu trình sinh địa hóa cho thấy sự tuần hoàn của vật chất và vật chất có thể tái sử dụng trong hệ sinh thái. B. Trong chu trình Nitơ tự nhiên, hoạt động chuyển N 2 thành nitơ có trong hợp chất hữu cơ được thực hiện trong các sinh vật sống. C. Quá trình chuyển hóa N2 thành amon trong tự nhiên chỉ được thực hiện nhờ quá trình cố định đạm có trong các vi sinh vật cố định đạm. D. Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng, hơi và chu trình nước có tính toàn cầu. Câu 27. Tại sao thực vật cần phải thực hiện pha sáng để hoàn thành quá trình quang hợp của mình? Trang 4
  5. A. Pha sáng tạo ra oxy phục vụ cho hoạt động của pha tối của quá trình quang hợp và cung cấp nguyên liệu cho hô hấp. B. Pha sáng chuyển hóa và tích lũy quang năng thành hóa năng dưới dạng ATP và lực khử, cung cấp cho hoạt động của pha tối. C. Pha sáng cần thiết phải xảy ra để tiêu thụ nước được tạo ra trong quá trình quang hợp và tiêu thụ oxy giải phóng trong quang hợp. D. Pha sáng là giai đoạn thiết yếu cho quá trình quang hợp được thực hiện vì nó thúc đẩy quá trình quang phân li nước. Câu 28. Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotide như sau: - Mạch bổ sung 5’ ATG AAA GTG XAT XGA GTA TAA 3’ - Mạch mã gốc 3’ TAX TTT XAX GTA GXT XAT ATT 5’ Số thứ tự nucleotide 1 63 64 88 91 trên mạch mã gốc Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi polypeptide do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, phát biểu nào sai? A. Đột biến thay thế cặp nucleotide G - X ở vị trí 88 bằng cặp nucleotide A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide ngắn hơn so với chuỗi polypeptide do gen M quy định tổng hợp. B. Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide giống với chuỗi polypeptide do gen M quy định tổng hợp. C. Đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi polypeptide do gen M quy định tổng hợp. D. Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide thay đổi một axit amin so với chuỗi polypeptide do gen M quy định tổng hợp. Câu 29. Trong một khu rừng diện tích 3000 m 2, dùng phương pháp bắt - thả Seber 1982 để xác định số lượng cá thể của một quần thể động vật cho thấy có 60 cá thể trưởng thành, tỉ lệ đực : cái = 1 : 1. Biết rằng mỗi năm loài động vật này đẻ 4 lứa, mỗi lứa đẻ 9 con, tỉ lệ đực cái tạo ở đời con luôn là 1 : 1, trong quá trình nghiên cứu không có cá thể nào bị chết và xuất/ nhập cư, tuổi thành thục sinh dục sau sinh là 2 năm. Sau 1 năm, mật độ cá thể của quần thể tăng lên: A. 38 lần.B. 18 lần.C. 36 lần.D. 19 lần. Câu 30. Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài. - Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng - Lai với cây thứ hai, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là: A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb. B. P: Aa; cây 1: Aa, cây 2 aa, trội lặn KHT. Trang 5
  6. C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb. D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb. Câu 31. Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 cặp gen liên kết hoàn toàn, mỗi cặp gen quy AB De định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tiến hành tự thụ phấn cơ thể có kiểu gen thu được đời ab dE sau. Một học sinh đưa ra 4 nhận định về đời sau đó: I. Có 100 kiểu gen có thể được tạo ra. II. Có 4 lớp kiểu hình có thể tạo ra ở đời sau. III. Có 6 lớp kiểu hình ở đời con. IV. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp các cặp gen có thể được tạo ra. số nhận định đúng là: A. 3.B. 4.C. 2.D. 1. Câu 32. Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn 1 cá thể thu được rất nhiều hạt lai, đem gieo các hạt lai và xác định kiểu hình thì nhận thấy có 590 cây cao, hoa đỏ, chín sớm: 160 cây cao, hoa trắng, chín muộn:160 cây thấp, hoa đỏ, chín sớm: 90 cây thấp, hoa trắng, chín muộn. Kiểu gen nào sau đây có thể được sử dụng để mô tả về cá thể đem tự thụ phấn: BD Ab ABD AbD A. Aa B. Dd C. D. bd aB abd aBd Câu 33. Ở một loài thực vật, A - hoa đỏ trội hoàn toàn so với a - hoa trắng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Trong số các phép lai chỉ ra dưới đây: I. Aaaa AAaa II. Aaaa Aaaa III. Aaaa aaaa IV. AAAa Aaaa V. AAAa AAaa VI. AAAa AAAa Các phép lai mà đời con có 3 loại kiểu gen bao gồm: A. Chỉ IV và VI.B. I; II; IV và VI.C. II; IV và VI.D. I; III; V và VI. BD Câu 34. Một số tế bào có kiểu gen Aa tiến hành giảm phân tạo ra tinh trùng. NST chứa locus A phân bd ly bình thường trong giảm phân. Ở một số tế bào NST chứa hai locus B và D không phân ly ở kỳ sau giảm phân 2. Biết rằng không xuất hiện hiện tượng hoán vị, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ quá trình trên là: A. 10.B. 8.C. 4.D. 12. Câu 35. Trong một phòng thí nghiệm nghiên cứu ruồi giấm, có ghi chú bảng thông tin sau: Alen B Thân xám Alen b Thân đen Lưu ý: - Các alen trội lặn hoàn toàn. Alen V Cánh dài Alen v Cánh cụt - Locus B và V trên cùng nhóm gen liên kết. Alen D Mắt đỏ Alen d Mắt trắng - Locus D nằm trên X không có alen trên Y. BV BV Một sinh viên tiến hành phép lai P: XDXd XDY tạo ra đời con có 15,375% số cá thể mang kiểu bv bv hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P là: Trang 6
  7. A. 21%B. 5,125%C. 3,5%D. 10,5% Câu 36. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AABbdd : 0,4AaBbDD : 0,2aaBbdd. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F5, tần số alen A = 0,6. II. Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ 2,5%. III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8,75%. IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần 11,3%. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 37. Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường chi phối. Tiến hành các phép lai thu được kết quả như mô tả: Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ: 2 cá thể mắt nâu: 1 cá thể mắt vàng. Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng: 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Về mặt lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác? I. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được chi phối bởi nhiều loại kiểu gen nhất. II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu. III. Thế hệ lai F1 của phép lai 1 có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 38. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả 3 gen trội thì cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây: Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng. Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Hoa vàng thuần chủng được tạo ra ở mỗi phép lai trên đều là 25%. II. Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng. III. Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng ở đời con. IV. Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 loại kiểu gen. A. 1.B. 4.C. 3.D. 2. Câu 39. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát P có thành phần các kiểu gen như sau: Trang 7
  8. P: 0,35AABb + 0,25Aabb + 0,15AaBB + 0,25aaBb = 1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể kiểu gen aabb không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về quần thể ở F2 là đúng? I. Có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Không có cá thể nào có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen. III. Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 50%. IV. Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ là 32,3%. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 40. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người trong một gia đình đến từ một quần thể cân bằng di truyền với tần số alen bị bệnh chiếm tỉ lệ 60%. Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không chính xác? I. Xác suất người số 18 mang alen gây bệnh là 66,67%. II. Có thể xác định được kiểu gen của cặp vợ chồng 5 và 6 cùng các con của họ. III. Tất cả các cá thể bị bệnh đều có thể xác định được kiểu gen nhờ các thông tin từ phả hệ. IV. Cặp vợ chồng 22 - 23 sinh con thứ 4 là nữ, lành bệnh có xác suất là 16,67%. V. Người số 19 lấy một cô vợ bị bệnh đến từ một gia đình khác trong quần thể, xác suất họ sinh được 2 đứa con và có ít nhất 1 đứa lành bệnh là 12,85%. A. 3.B. 1.C. 2.D. 4. Trang 8
  9. Đáp án 1-D 2-B 3-C 4-D 5-D 6-A 7-D 8-D 9-C 10-D 11-A 12-A 13-D 14-C 15-A 16-D 17-B 18-A 19-C 20-C 21-C 22-A 23-A 24-B 25-B 26-C 27-B 28-C 29-D 30-D 31-C 32-C 33-C 34-A 35-B 36-D 37-B 38-A 39-C 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D ADN, tARN và rARN đều có vùng mạch kép, mARN chỉ tồn tại dưới dạng mạch đơn. Câu 2: Đáp án B Luôn đọc các codon theo chiều từ 5’ 3’. Các codon 5’UAA3’ (A), 5’UAG3’ (C) và 5’UGA3’ (D) là các codon kết thúc, không mã hóa cho axit amin. Câu 3: Đáp án C Cơ sở tế bào của hiện tượng hoán vị gen là hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong kỳ đầu giảm phân I. Câu 4: Đáp án D Nam giới là XY, nam giới mang alen a sẽ bị bệnh nên có kiểu gen là XaY Câu 5: Đáp án D Phép lai XAXA XAY 1XAXA :1XAY và tỉ lệ 100% mắt đỏ, không có mắt trắng. Câu 6: Đáp án A Nhân tố duy nhất có tính sáng tạo ra các alen quy định kiểu hình thích nghi là đột biến gen, đột biến tạo ra các alen mới. Câu 7: Đáp án D Sự lên cạn của thực vật và động vật xảy ra vào kỷ Silua của đại Cổ sinh. Câu 8: Đáp án D Tỉ lệ giới tính 1 : 1 có ở người. Câu 9: Đáp án C Đối tượng sinh vật có thể chuyển hóa amon thành axit amin là thực vật bậc cao. Câu 10: Đáp án D Túi mật chứa dịch mật, dịch mật hỗ trợ hoạt động tiêu hóa lipid. Câu 11: Đáp án A Khi tâm thất trái co, máu được đẩy vào động mạch chủ. Câu 12: Đáp án A Hoạt động của polyribosome (polysome) làm tăng năng suất tổng hợp 1 loại protein vì cùng sử dụng 1 khuôn mARN. Câu 13: Đáp án D Trang 9
  10. Sản phẩm sau phiên mã từ operon Lac là một chuỗi gồm mARN của 3 gen Lac Z, Lac Y và Lac A gọi là chuỗi polyribonucleotide. Câu 14: Đáp án C A. Sai, đột biến gen có thể có lợi có hại hoặc trung tính. B. Sai, mất, đảo, lặp, chuyển là phân loại đột biến cấu trúc NST. D. Sai, đột biến gen trong nguyên phân có thể truyền cho đời sau thông qua sinh sản vô tính. Câu 15: Đáp án A Đột biến làm nhiễm sắc thể bị ngắn hơn là đột biến mất đoạn hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể khác nhau. Câu 16: Đáp án D Phép lai cây hoa đỏ (A-) cây hoa trắng (aa) có thể xảy ra 2 khả năng: Khả năng Aa aa sinh ra 100% Aa (hoa đỏ); Aa aa có thể tạo ra cây hoa đỏ (Aa), cây hoa trắng (aa) nhưng không thể tạo ra cây vừa cho hoa đỏ, vừa cho hoa trắng. Câu 17: Đáp án B Tỉ lệ 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 = (1 : 1)(3 : 1)(3 : 1) xảy ra khi AA Aa tạo tỉ lệ 1 : 1 hoặc Aa aa tạo tỉ lệ 1 : 1, phối hợp với 2 phép lai Bb Bb và Cc Cc. Do vậy phép lai cần tìm là AaBbCc aaBbCc hoặc AABbCc AaBbCc. Câu 18: Đáp án A Tần suất người bị bạch tạng = 1 : 10000 = 10-4 = q2 q = 0,01 và p = 0,99 do vậy tần số A = 0,99. Câu 19: Đáp án C Hoa đỏ A- = 64% hoa trắng aa = 36% = q2aa q = 0,6 và p = 0,4. Quần thể có cấu trúc di truyền dạng: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Trong số các cây hoa đỏ, tỉ lệ cây dị hợp = 0,48 : 0,64 = 75%. Câu 20: Đáp án C Ưu thế lai xuất hiện do sự tổ hợp lại vật chất di truyền giữa bố và mẹ, hình thành kiểu gen dị hợp và sự tương tác vật chất di truyền giữa bố và mẹ để tạo ra ưu thế lai ở đời con. Câu 21: Đáp án C A. Sai, cách li địa lí có thể không hình thành loài mới và duy trì các quần thể thích nghi. B. Sai, lai xa và đa bội hóa có phổ biến ở thực vật. D. Sai, trong cùng một khu vực địa lí có thể hình thành loài mới bằng cách li sinh thái hoặc hình thành loài bằng đột biến lớn. Câu 22: Đáp án A B. Sai, môi trường còn có cả các yếu tố hữu sinh như các sinh vật khác có trong môi trường. C. Sai, con người thuộc nhân tố hữu sinh. D. Sai, có loài ưa sáng, có loài ưa bóng nên giới hạn sinh thái với ánh sáng của thực vật khác nhau giữa các loài. Trang 10
  11. Câu 23: Đáp án A Để giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã thì hiện tượng phân tầng đóng vai trò phân li ổ sinh thái giữa các loài để làm giảm sự cạnh tranh. Câu 24: Đáp án B Sự biến đổi của rừng ngập mặn theo mô hình này là một ví dụ cụ thể của diễn thế thứ sinh từ một quần xã ban đầu. Câu 25: Đáp án B Kích thước của các hệ sinh thái đa dạng, từ hệ sinh thái lớn nhất là sinh quyển cho đến hệ sinh thái rất nhỏ như giọt nước sông hay vùng nước nhỏ ven đường. Miễn là có đủ các quần xã và môi trường sống của quần xã sẽ cấu thành một hệ sinh thái. Câu 26: Đáp án C Trong tự nhiên quá trình chuyển hóa N2 thành amon có thể được thực hiện theo con đường hóa học bởi tia sét: N2 NO NO3 amon (bước cuối có thể xảy ra trong thực vật). Câu 27: Đáp án B Pha sáng đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa quang năng thành hóa năng có mặt trong các liên kết cao năng của ATP và có mặt trong lực khử NADPH. Năng lượng và lực khử này đóng vai trò quan trọng cho chuỗi phản ứng tối để cố định CO2 và sản xuất đường. Câu 28: Đáp án C A. Đúng, G đổi thành A sẽ hình thành triplet AXT, khi chuyển sang mARN tạo codon 5’UGA3’ là codon kết thúc làm chuỗi polypeptide ngắn hơn. B. Đúng, thay thể X ở vị trí 63 thành A, T, G tạo ra các codon GUU, GUA, GUX đều mã hóa cho Val. C. Sai, đột biến ở vị trí 64 thì không làm ảnh hưởng tới các axit amin do vùng đầu gen chi phối. D. Đúng, thay thế X ở vị trí 91 sẽ làm thay thế nucleotide đầu tiên của codon và làm thay đổi 1 axit amin. Câu 29: Đáp án D Diện tích khu vực sống không đổi, chỉ cần tính dân số tăng lên bao nhiêu lần thì mật độ tăng bấy nhiêu lần: Số lần tăng dân số = (60 + 30 cặp 9 4) : 60 = 19 Câu 30: Đáp án D Cây P cây thứ hai được đời sau có tỉ lệ 9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng tương tác bổ trợ 9A-B-: 6(3A- bb+3aaB-): 1aabb, cây P và cây thứ hai đều dị hợp AaBb. Cây 1 cây thứ nhất được đời con 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng, đây là tỉ lệ của phép lai phân tích AaBb aabb. Vậy cây P là AaBb; cây thứ nhất aabb và cây thứ hai AaBb. Câu 31: Đáp án C Phép lai dị hợp từ 4 cặp gen, 2 cặp gen đầu liên kết dị đều dị đều; 2 cặp gen sau liên kết dị chéo dị chéo. I. Sai, đều cho liên kết hoàn toàn nên số kiểu gen tối đa = 3 4 = 12 kiểu gen. II. Sai, số lớp kiểu hình tạo ra = 2 3 = 6 lớp. Trang 11
  12. III. Đúng. AB AB AB ab De De IV. Đúng, tạo ra 2 loại kiểu gen đồng hợp là và ; phép lai tạo ra 2 loại kiểu ab ab AB ab dE dE De dE gen đồng hợp là và . Tính cả 4 cặp gen được 2 2 = 4 kiểu gen đồng hợp các cặp gen. De dE Câu 32: Đáp án C Với dạng bài này, phân tích tỉ lệ kiểu hình để rút ra kết luận: 59% cao, đỏ, sớm: 16% thấp, đỏ, sớm: 16% cao, trắng, muộn: 9% thấp, trắng, muộn. Cao: thấp = 3 : 1, phép lai Aa Aa, quy luật phân li và trội hoàn toàn. Đỏ: trắng = 3 : 1, phép lai Bb Bb, quy luật phân li và trội hoàn toàn. Sớm: muộn = 3 : 1, phép lai Dd Dd, quy luật phân li và trội hoàn toàn. Chỉ có 2 lớp kiểu hình đỏ, sớm và trắng, muộn với tỉ lệ 3 : 1 nên cặp B/b và D/d liên kết với nhau, dị hợp tử đều (1). Tỉ lệ 59% cao, đỏ: 16% thấp, đỏ: 16% cao, trắng: 9% thấp, trắng chứng tỏ 2 cặp gen A/a và B/b có hoán vị. Tỉ lệ thấp, trắng = 9% > 6,25% nên P dị hợp tử đều (2). ABD Từ (1) và (2) cho thấy kiểu gen của P: abd Câu 33: Đáp án C Xem lại cách tách giao tử rồi phối kết hợp lại giao tử với nhau để được đời con rồi xác định số kiểu gen có thể tạo ra. Phép lai I, giao tử (Aa và aa) (AA: Aa và aa) sẽ cho đời con có các kiểu gen mang 3 alen trội; 2 alen trội; 1 alen trội và 0 alen trội (4 kiểu gen). Phép lai IV, giao tử (AA và Aa) (Aa và aa) sẽ cho đời con có các kiểu gen mang 3 alen trội; 2 alen trội và 1 alen trội. Phân tích tương tự với các kiểu gen khác ta sẽ có các phép lai II, IV và VI tạo ra 3 loại kiểu gen ở đời sau. Câu 34: Đáp án A Cặp Aa giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là A và a BD Cặp , giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là BD và bd; giảm phân bất thường không phân li ở bd kỳ sau giảm phân II tạo ra 3 loại giao tử gồm (BD BD); (bd bd) và 0. Số loại giao tử tối đa tạo ra = 2 (2 + 3) = 10 Câu 35: Đáp án B Tách riêng từng phép lai: XDXd XDY 50% cái mắt đỏ: 25% đực mắt đỏ: 25% đực mắt trắng; tính chung 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng. BV BV bv B V :B vv:bbV : , nhớ rằng ruồi giấm đực không có hoán vị. bv bv bv Trang 12
  13. bv bv bv Ta có thân đen, cánh cụt, mắt đỏ D 15,375% 20,5% vì B V  50% và bv bv bv bv B vv 25% . bv bv Do vậy tỉ lệ đời con: 70,5%[B-V-]:4,5%[B-vv]:4,5%[bbV-]:20,5% . bv Ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ mà khi lai với ruồi đực P cho 100% mắt đỏ có kiểu bv gen là XDXD có tỉ lệ = 20,5% 25% = 5,125%. bv Câu 36: Đáp án D I. Đúng, ở P có cấu trúc 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa, tần số alen A = 0,6 và tần số này không đổi qua các thế hệ tự phối. 1 1 II. Đúng, ở F2 tỉ lệ AaBbDD = 0,4 1 2,5% 4 4 1 1 8 III. Đúng, ở F3 kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen có tỉ lệ = 0,2 1 1 8,75% 2 2 1 1 16 IV. Đúng, ở F4 kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0,4 1 1 11,289% : 11,3% 2 Câu 37: Đáp án B Từ phép lai 1 nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng. Từ phép lai 2 vàng trội so với trắng Kết luận 1: 4 alen a1 (nâu) > a2 (đỏ) > a3 (vàng) > a4 ( trắng). I. Sai, mắt nâu mới là kiểu hình có nhiều kiểu gen chi phối nhất. II. Đúng, đực mắt nâu cái có kiểu hình khác thu được đời con 100% nâu chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải đồng hợp trội. Còn lại 3 alen khác sẽ tạo 6 kiểu gen quy định các kiểu hình khác. III. Sai, thế hệ F1 của phép lai 1 có tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 ( a1a3 a 2a3 ) nên tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1. IV. Đúng, đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 có kiểu gen a 2a3 hoặc a 2a 4 giao phối với cá thể cái mắt vàng P của phép lai 2 có kiểu gen a3a 4 . Nếu cá thể mắt đỏ là cá thể a 2a 4 thì phép lai sẽ thu được tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 : 1 : 1 và tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 Câu 38: Đáp án A Ta có A-B-D- cho hoa vàng; các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Mô hình tương tác 27 vàng : 37 trắng. Phép lai 1: Hoa vàng aabbDD cho 50% cây hoa vàng = 100%A- 50%Bb 100%D- hoặc 50%Aa 100%B- 100%D- , chứng tỏ cây hoa vàng đem lai phải chứa AA, Bb hoặc Aa, BB. Phép lai 2: Hoa vàng aaBBdd tạo ra 25% hoa vàng = 1/2Aa 100%B- 1/2Dd Từ 2 dữ kiện trên cho thấy, kiểu gen của cây hoa vàng đem lai là: AaBBDd Trang 13
  14. Phép lai 1: AaBBDd aabbDD không tạo ra hoa vàng thuần chủng, I sai. Đời con phép lai 1 có AaBbDD hoặc AaBbDd tạo kiểu hình hoa vàng, II sai. Phép lai 1: Có BB bb nên không tạo ra thuần chủng ở đời sau, III sai. Cây vàng P: AaBBDd tự thụ phấn sẽ tạo ra 3 1 3 = 9 kiểu gen, IV đúng. Câu 39: Đáp án C Nhớ rằng đề bài cho quần thể tự thụ phấn: I. Sai, vì chỉ có 2 locus phân li độc lập nên có tối đa 3 3 = 9 kiểu gen. II. Sai, các kiểu gen Aabb, aaBb đều có thể tạo ra aabb ở F2. III. Đúng. 1 1 1 1 22 22 Trội, lặn = 0,35.1. 0,25. 1 .1 0,35.0,375 0,25.0,625 0,2875 2 2 1 1 1 1 22 22 Lặn, trội = 0,15. .1 0,25.1. 1 0,15.0,375 0,25.0,625 0,2125 2 2 Tổng = 0,5 = 50% IV. Sai, từ các cá thể kể trên tự thụ phấn chỉ có thể tạo ra các kiểu gen mang 2 alen trội bao gồm: AAbb và aaBB 1 1 1 1 22 22 Tỉ lệ AAbb = 0,35.1. 0,25. .1 22,5% 2 2 1 1 1 1 22 22 Tỉ lệ aaBB = 0,15. .1 0,25.1. 15% 2 2 Tổng = 37,5% Câu 40: Đáp án D Xét cặp 11 - 12 bệnh do alen trội quy định, tất cả các cá thể lành bệnh có kiểu gen đồng hợp lặn aa. I. Sai, 100% không mang alen bệnh vì người này có kiểu gen aa. II. Đúng, cả 6 người đều có kiểu gen aa. III. Sai, người 19 chưa xác định được kiểu gen là AA hay Aa. IV. Sai, cặp 22 - 23 có con lành bệnh nên phép lai Aa aa, con thứ 4 là nữ, lành bệnh = 0,5 0,5 = 25%. IV. Sai, - Người 19: (1/3 AA : 2/3 Aa) Trang 14