Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 6 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)

doc 16 trang xuanthu 26/08/2022 7660
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 6 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_de_so_6_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 6 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)

  1. ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN: SINH HỌC Năm học: 2020-2021 Thời gian làm bài: 50 phút( Không kể thời gian phát đề) Câu 1: Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây? A. Ở xoang tilacoit B. Ở tế bào chất của tế bào lá C. Ở màng tilacoit. D. Ở chất nền của lục lạp Câu 2: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch: A. song song, ngược chiều với dòng nước B. song song, cùng chiều với dòng nước. C. song song với dòng nước. D. xuyên ngang với dòng nước Câu 3: Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5BU) trên ADN làm biến đổi cặp A-T thành cặp G-X là do: A. 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống X. B. 5BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống G. C. 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống G. D. 5BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống X. Câu 4: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với: A. vùng khởi động. B. enzim phiên mã. C. prôtêin ức chế. D. vùng vận hành. Câu 5: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Loài này sẽ có tối đa bao nhiêu loại đột biến thể một kép? A. 14. B. 26. C. 276. D. 66. Ab Câu 6: Theo lý thuyết, 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen sẽ tạo ra giao tử aB với tỉ lệ bao nhiêu? Cho biết aB khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cm. A. 25% B. 20% C. 30% D. 50% hoặc 25% Câu 7: Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? Ab Ab AB ab AB AB AB Ab A. B. C. D. ab aB ab ab ab ab ab aB Câu 8: Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình? A. Aa x aa. B. AA х аа. C. AA x AA. D. Aa x Aa. Câu 9: Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. AAbb x aaBB B. AABB x aabb. C. AaBb x aabb D. AAbb x aaBb Câu 10: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. AABBCCDD B. AaBbCcDD C. AaBbCcDd D. AaBBCCDd Trang 1
  2. Câu 11: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là: A. 0,48. B. 0,40. C. 0,60. D. 0,16. Câu 12: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là: A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng. C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng. Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, bò sát cổ ngự trị ở: A. Kỉ Cambri. B. Kỉ Jura. C. Kỉ Permi. D. Kỉ Đêvôn. Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể. C. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. Nhân tố đột biến gen làm thay đổi tần số alen nhanh. Câu 15: Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là: A. “Không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển B. Giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó. C. Giới hạn sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất. D. Nơi cư trú của loài đó. Câu 16: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây đúng? A. Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm. B. Tính đa dạng về loài giảm. C. Tổng sản lượng sinh vật của quần xã tăng. D. Ở sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. Câu 17: Quan sát hình ảnh sau và cho biết: Trang 2
  3. Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là: A. Vi khuẩn cố định nitơ B. Vi khuẩn amôn C. Vi khuẩn phản nitrat D. vi khuẩn nitrat Câu 18: Hình vẽ bên mô tả dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Đây là loại dạ dày 4 ngăn đặc trưng cho tất cả các loài động vật ăn cỏ. II. Dạ cỏ là nơi có vi sinh vật sống cộng sinh giúp tiêu hoá thức ăn xenlulozơ III. Dạ lá sách là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại. IV. Dạ múi khế là nơi có enzym pepsin và HCl giúp phân giải prôtêin từ cỏ và vi sinh vật. A. 1 B. 3 C. 4. D.2 Câu 19: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng A. chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. B. đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. Câu 20: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBB, trong quá trình giảm phân tạo giao tử cặp Aa rối loạn sự phân li trong lần phân bào 2, cặp BB phân li bình thường sẽ cho ra những loại giao tử nào? A. AAB, aaB, B. B. AaB, B. C. AAB, aaB, AB. D. AaB, aaB, a. Câu 21: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, cặp NST số 5 giảm phân bình thường; các sự kiện khác diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, các giao tử được tạo ra có kiểu gen : Trang 3
  4. A. AaBb, O. B. AaB, b hoặc Aab, B. C. AaB, Aab hoặc B, b. D. AaB hoặc Aab, O. Câu 22: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48 aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 23: Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh. B. A có thể là hệ sinh thái dưới nước hoặc hệ sinh thái trên cạn. C. Dựa vào hai tháp có thể xác định được sự thất thoát năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng chỉ gồm một loài sinh vật. Câu 24: Ở cà chua Licopersicon licopersicum đã ghi nhận rất nhiều trường hợp xuất hiện thể tam nhiễm. Hạt phấn dư thừa NST so với bộ đơn bội không có khả năng tạo ra ống phấn khi hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. Cho rằng các giao tử khác có sức sống như nhau, nếu cho cây tam nhiễm AAa tự thụ phấn thì tỉ lệ đời con không mang alen A là: A. l/3 B.1/6 C.1/12 D.1/18 Câu 25: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 12,41 μm. Tính theo lý thuyết, tổng số các phân tử prôtêin histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là: A. 4000 B. 2000 C. 8000 D. 6000 Câu 26: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch thứ nhất có số nuclêôtit loại T và X lần lượt chiếm 20% và 40% số nuclêôtit của mạch; trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại X chiếm 15% số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ nuclêôtit loại T ở mạch thứ hai so với tổng số nuclêôtit của mạch là: A. 15% B. 20% C. 10% D. 25% Trang 4
  5. Câu 27: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình? AB AB Ab AB AB Ab (1) ♀ × ♂ (2) ♀ × ♂ (3) ♀ x ♂ ab ab ab ab ab aB AB Ab AB aB AB AB (4) ♀ x ♂ (5) ♀ x ♂ (6) ♀ x ♂ ab Ab ab ab ab Ab A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 28: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen. Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể loài này nhiều kiểu gen nhất? A. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, gen thứ hai nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y B. Hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, liên kết không hoàn toàn. C. Hai gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, liên kết không hoàn toàn. D. Hai gen cùng nằm trên một NST thường, liên kết không hoàn toàn Câu 29: Khi nói về con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển. B. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí, mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. Câu 30: Khi khảo sát một quần thể cá tại ba thời điểm, thu được tỉ lệ các nhóm tuổi như bảng bên. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? Thời điểm I II III Nhóm tuổi Trước sinh sản 55% 42% 20% Đang sinh sản 30% 43% 45% Sau sinh sản 15% 15% 35% I. Tại thời điểm I quần thể có tháp tuổi dạng phát triển. II. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải. III. Tại thời điểm I quần thể có thể bị suy kiệt nếu tiếp tục đánh bắt IV. Tại thời điểm III quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng trong tương lai. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 31: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn, này có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh Trang 5
  6. II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 32: Hình dưới đây mô tả chu trình Nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa Nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra. II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải. III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật. IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 33: Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng? A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64 B. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3 C. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9 D. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27 Câu 34: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong phảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen: A. AAb ; aab ; b ; ab. B. Aab ; b ; Ab ; ab. C. AAbb. D. Abb ; abb ; Ab ; ab. Câu 35: Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Trong một phép lai (P) thu được F1 gồm: 25% số cây hoa vàng, quả dài : 50% cây hoa vàng quả tròn : 25% hoa trắng quả tròn. Kiểu gen của (P) có thể là: AB AB A. , các gen liên kết hoàn toàn. ab ab AB AB B. , hoán vị gen xảy ra ở 1 bên với tần số 40% ab ab Trang 6
  7. AB AB C. , các gen liên kết hoàn toàn. ab ab AB AB D. , hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số 20% ab ab Câu 36: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; F 1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lý thuyết: A. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%. B. Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%. C. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa D. Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. Câu 37: Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Một tế bào xôma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit cần cho quá trình tái bản các alen nói trên là 5061 ađênin và 7532 nuclêôtit guanin. Cho các kết luận sau: (1) Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hiđrô. (2) Alen A có chiều dài lớn hơn alen a. (3) Alen A có G = X = 538; A=T = 362. (4) Alen a có G = X = 540; A = T = 360. (5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định. Số kết luận đúng là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 38: Ở người xét hai cặp gen phân li độc lập trên NST thường, các gen này quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau: Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G và dự định sinh con. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau về kiểu hình của những đứa con của cặp vợ chồng này có thể xảy ra? I. Tất cả đều mang cả hai bệnh. II. Tất cả đều bình thường. Trang 7
  8. III. 1/2 số con sẽ mắc bệnh H. IV. 1/4 số con bình thường. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 39: Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác? (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4. (2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%. (3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với số cá thể của quần thể là 48%. (4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4. (5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với số cá thể của quần thể là 24%. (6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen A. Số nhận xét đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 40: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người. II. Xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 1/36 III. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18. IV. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 15 và 16 mang alen gây bệnh là 8/9. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Đáp án 1-D 2-A 3-A 4-C 5-D 6-C 7-C 8-A 9-C 10-C 11-A 12-B 13-B 14-B 15-B 16-C 17-C 18-D 19-A 20-A 21-B 22-C 23-A 24-D 25-A 26-D 27-C 28-A 29-D 30-A 31-B 32-D 33-C 34-A 35-C 36-B 37-C 38-D 39-C 40-C Trang 8
  9. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án D Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp. Câu 2: Đáp án A Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song, ngược chiều với dòng nước Câu 3: Đáp án A Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5BU) trên ADN làm biến đổi cặp A-T thành cặp G-X là do: 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống X Câu 4: Đáp án C Theo cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với prôtêin ức chế. Câu 5: Đáp án D 2 2n = 24⇒ 12 cặp NST⇒ Loại đột biến thể một kép tối đa: C12 66 Câu 6: Đáp án C 1 f aB là giao tử liên kết 30% 2 Ghi chú Khi giảm phân có hoán vị gen luôn tạo ra 2 nhóm giao tử + Giao tử liên kết chiếm tỉ lệ lớn. + Giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ nhỏ. * Công thức: Không có hoán vị Sinh giao tử ♂ → 2 loại giao tử *Nếu 1 tế bào Sinh giao tử ♀ → 1 loại giao tử Có hoán vị Sinh giao tử ♂ → 4 loại giao tử Sinh giao tử ♀ → 1 loại giao tử Nhớ: số cách sắp xếp của các NST kép tại kì giữa I: 2n 1 (Mỗi tế bào chỉ chọn 1 cách sắp xếp) * Nếu a tế bào Tiêu chí Không hoán vị Có hoán vị a 2n 1 Số cách sắp xếp x 2 Số cách sắp xếp x 4 a 2n 1 Số tế bào x 4 Số tế bào x 4 *Cơ thể (2n): + Không có hoán vị 2n loại giao tử + có hoán vị 2n m 2n m 4m loại Trang 9
  10. Ghi nhớ: Số loại giao tử = tích số loại giao tử của các cặp NST Câu 7: Đáp án C Ab Ab A. 1:1:1:1 ab aB AB ab B. 1:1 ab ab AB AB C. 1: 2 :1 ab ab AB Ab D. 1:1:1:1 ab aB Câu 8: Đáp án A Phép lai Aa x aa → Aa : aa có 2 loại kiểu hình Câu 9: Đáp án C A: AAbb x aaBB → 1 loại kiểu gen B: AABB x aabb → 1 loại kiểu gen C: AaBb x aabb) → 4 loại kiểu gen D: AABb x aaBb → 2 loại kiểu gen Câu 10: Đáp án C Cơ thể dị hợp về các cặp gen là C Câu 11: Đáp án A Tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6 Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2.0,4.0,6 = 0,48 Câu 12: Đáp án B Ghi chú Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng 1. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến 2. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn 3. Tạo dòng thuần chủng Trang 10
  11. Câu 13: Đáp án B Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở Kỉ Jura. Câu 14: Đáp án B Phát biểu đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa là B. A sai, di nhập gen làm thay đổi tần số alen của các quần thể. C sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen. D sai, đột biến gen làm thay đổi tần số alen rất chậm. Câu 15. Đáp án B Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó. Câu 16: Đáp án C Ý đúng về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh là: C A sai, kết quả của diễn thế nguyên sinh hình thành quần xã tương đối ổn định. B sai, tính đa dạng loài tăng. D sai, ổ sinh thái mỗi loài bị thu hẹp. Câu 17: Đáp án C Trong điều kiện môi trường đất kị khí, xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3N2) gọi là quá trình phản nitrat hóa NO3- + vi khuẩn phản nitrat hóa → N2 → Hậu quả: gây mất mát nitơ dinh dưỡng trong đất Câu 18: Đáp án D I sai, chỉ những loài nhai lại mới có dạ dày 4 ngăn. II đúng III sai, dạ tổ ong là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại. IV đúng. Ghi chú Dạ dày ở thú ăn cỏ có 4 ngăn (trâu, bò, dê cừu ) trừ ngựa và thỏ. Câu 19: Đáp án A Hình vẽ mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. Câu 20: Đáp án A - Aa giảm phân rối loạn →AA, aa, O - BB giảm phân bình thường →B Vậy có thể có kiểu gen AaBB giảm phân tạo ra các loại giao tử: (AA, aa, O)B = AAB, aaB, B Câu 21: Đáp án B Các giao tử được tạo ra có kiểu gen AaB, b hoặc Aab, B. Câu 22: Đáp án C Ta thấy cấu trúc di truyền ở F1, F2 giống nhau; F4, F5 giống nhau và đều đạt cân bằng di truyền → quần thể giao phối ngẫu nhiên. Trang 11
  12. Ở F3 tần số kiểu gen AA giảm mạnh → tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Ghi chú Gặp trường hợp đề bài cho cấu trúc di truyền của các thế hệ, cách làm là so sánh tần số alen và tần số kiểu gen ở các thế hệ, nếu giống nhau thì cân bằng, nếu khác nhau theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp thì giao phối không ngẫu nhiên. Câu 23: Đáp án A Đây là tháp sinh khối, A: Hệ sinh thái dưới nước; B: Hệ sinh thái trên cạn. A đúng, thực vật phù du có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh. B sai, không thể là hệ sinh thái trên cạn. C sai, đây là tháp sinh khối, không sử dụng để xác định được sự thất thoát năng lượng. D sai, mỗi bậc dinh dưỡng có thể gồm nhiều loài sinh vật. Câu 24: Đáp án D 2 1 2 1 - Tính trạng ♂AAa(2n+1) giảm phân tạo A(n) : (n) : Aa(n+1) : AA(n+1) 6 6 6 6 Theo giả thiết, hạt phấn dư thừa NST so với bộ đơn bội không có khả năng tạo ra ống phấn khi hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. 2 1 Tỉ lệ các giao tử (n) có khả năng thụ tinh: A(n) : a(n) 3 3 1 1 2 1 - Tính trạng ♀AAa(2n+1) giảm phân tạo A(n) : (n) : Aa(n+1) : AA(n+1) Sơ đồ lai: 6 6 6 6 P: ♂AAa(2n+1) x ♀AAa(2n+1) 2 1 2 1 2 1 GP: A(n) : a(n) A(n): a(n): Aa(n+1): AA(n+1) 3 3 6 6 6 6 1 1 1 F1: Các hợp tử không mang alen A chiếm tỉ lệ: a(n) x a(n) = 3 6 18 Câu 25: Đáp án A Theo giả thiết: Trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 12,41 μm = 124100 0A Mặc khác: Chiều dài của đoạn ADN quấn quanh một nuclêôxôm là: 146 x 3,4 0A 124100 → Số nuclêôxôm có trong một nhiễm sắc thể: 250 146 3,4 Ta lại có: Một nuclêôxôm có chứa 8 phân tử prôtêin histon. ⇒Tổng số các phân tử protein histon trong các nuclêôxôm có 1 trong nhiễm sắc thể: 250 x 8 ⇒ Tổng số các phân tử protein histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể (2 NST) này là: 250 x 8 x 2 = 4000. Câu 26: Đáp án D Áp dụng công thức ta có: Trang 12
  13. Mạch 1: T1 A2 20%; X1 G2 40% Mạch 2: X 2 G1 15% A1 T2 100% T1 X1 G1 100 20 40 15 25% Câu 27: Đáp án C Ghi chú Chỉ có ruồi giấm giới cái có hoán vị gen, tằm đực hoán vị gen Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaB- Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là: (2) (3) Câu 28: Đáp án A 2 2 2 A cho 2 C2 3 C3 3 60 (kiểu gen) 2 2 B cho 6 C6 6 57 (kiểu gen) 2 C cho 6 C6 6 27 (kiểu gen) 2 D cho 6 C6 21 (kiểu gen) Vậy trường hợp cho nhiều kiểu gen trong quần thể nhất là A Câu 29: Đáp án D Phát biểu đúng về con đường hình thành loài bằng cách li địa lí là: D A sai, hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh. B sai, phải có tác động của các nhân tố tiến hoá mới có thể hình thành loài mới. C sai, cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. Câu 30: Đáp án A I đúng, tỉ lệ trước sinh sản lớn, sau sinh sản nhỏ II đúng, vì cấu trúc tuổi của quần thể đang ở mức ổn định. III đúng, vì khi đó đánh bắt được nhiều cá nhỏ. IV đúng, vì tỉ lệ cá trước sinh sản nhỏ. Câu 31: Đáp án B I sai vì giữa tảo lục đơn bào và chim bói cá không cạnh tranh nhau, thực chất trong chuỗi thức ăn các loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau. II đúng, vì số lượng cá thể của cá rô bị khống chế bởi chim bói cá mà ngược lại Trang 13
  14. III đúng, vì tôm, cá rô, chim bói cá có bậc dinh dưỡng lần lượt là 2, 3, 4 IV đúng vì tôm là thức ăn của cá rô phi Câu 32 Đáp án D Các quá trình là: 1- cố định nitơ 2- khử nitrat 3- chuyển hoá nitơ trong tự nhiên 4- phân giải chất hữu cơ 5- nitrat hoá 6- phản nitrat hoá. M là chất hữu cơ. I đúng, quá trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện thiếu oxi. II đúng. III đúng, có sự tham gia của vi khuẩn cố định nitơ, chúng có enzym nitrogenase IV đúng. Câu 33: Đáp án C P: AaBbdd x AaBbDd sinh ra người con mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-Dd) Xác suất sinh người con thứ 2 có kiểu hình giống người con đầu là: 3/4.3/4.1/2 = 9/32 Xác suất để người con này dị hợp về 3 cặp gen trên là: 1/3.1/3 = 1/9 Xác suất để người con này mang 3 alen trội (vì luôn có 1 alen trôi D) người con có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng nên phải có kiểu gen AaBbDd và tỉ lệ là 2/3.2/3 = 4/9 Xác suất để người con này đồng hợp về cả 3 cặp gen là 0 vì Dd x dd không thể tạo ra DD Câu 34: Đáp án A + Cặp bb giảm phân bình thường ⇒ Không thể tạo giao tử bb ⇒ Loại phương án C và D (1) + Cặp Aa không phân li trong giảm phân II ⇒ Không thể tạo giao tử Aa ⇒ Loại phương án B (2) Câu 35: Đáp án C Tỉ lệ vàng/trắng = 3/1 Tròn dài = 3/1 P dị hợp 2 cặp gen quy định tính trạng màu hoa và hình dạng quả. Nếu 2 gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là 9:3:3:1 ≠ đề bài → 2 gen cùng nằm trên 1 NST F1 chỉ có 3 loại kiểu hình → P không có hoán vị gen (liên kết hoàn toàn) Trang 14
  15. F1 có kiểu hình vàng dài, trắng tròn không có kiểu hình trắng dài (ab/ab) mà P không có hoán vị gen AB Ab P : ab aB Tiêu chí Phân li độc lập Liên kết gen Hoán vị gen Giống nhau Mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng. Khác nhau + Các cặp gen tồn tại trên các + Các cặp gen nằm gần + Các cặp gen nằm xa cặp NST khác nhau → Các gặp nhau trên 1 cặp NST nhau trên một cặp NST gen phân li độc lập, tổ hợp tự → Các cặp gen phân li → 2 alen tương ứng đổi do. cùng nhau. chỗ cho nhau. + Làm xuất hiện biến dị tổ hợp. + Hạn chế xuất hiện + Làm tăng biến dị tổ biến dị tổ hợp. hợp. Câu 36: Đáp án B Gọi tỉ lệ dị hợp ở P là x F1 có 1/16 aa = 1/4 . x → x = 0.25 → P: 0,75AA: 0,25Aa Vậy tỉ lệ dị hợp ở F1 là 0,25.1/2 = 0,125 Câu 37: Đáp án C (3) Gen A có G = X = 538; A = T = 362. (4) Gen a có A = T = 360; G = X = 540. (5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định. Câu 38: Đáp án D Người chồng bị bệnh H: aa– Người vợ bị bệnh G: A-bb I sai, không phải tất cả con đều mắc bệnh vì người vợ có alen A trong kiểu gen II đúng, nếu họ có kiểu gen aaBb x AAbb → AaBb nha III đúng, nếu họ có kiểu gen: aaBb x Aabb → 1AaBb : laaBb IV đúng, nếu họ có kiểu gen aaBb x Aabb → con bình thường: ¼ AaBb Câu 39: Đáp án C Quần thể cân bằng di truyền Giới đực: 0,4 XaY : 0,6XAY Giới cái: 0,16 XaXa : 0,84XAXa Vì quần thể cân bằng di truyền nên ta có: Tần số alen a ở giới cái là 0,4 Tỉ lệ con cái dị hợp tử XAXa = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48 Trang 15
  16. 0,48 Tỉ lệ con cái dị hợp tử XAXa so với tổng quần thể là: 0,24 2 Vậy các ý đúng là 1, 2, 5 Ghi chú Đối với gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Nếu quần thể cân bằng, thì tần số alen lặn liên kết với NST X (qXa) tính bằng (số cá thể đực mắc bệnh/ tổng số cá thể đực của quần thể). q(Xa) = q(XaY) → p(XA) = 1 – q(Xa) • Cấu trúc của quần thể khi cân bằng : Giới cái XX: p2(XAXA) + 2pq(XAXa) + q2(XaXa) = 1 Giới đực XY: p(XAY) + q(XaY) = 1 • Nếu xét cả quần thể có số cá thể mắc bệnh (cả đực và cái) là x%. Ta có: q(XaY) + q2(XaXa) = 2.x. Từ đó ta xác định được q(Xa) → Cấu trúc di truyền của quần thể. Câu 40 : Đáp án C Bố mẹ bình thường sinh con bị cả bệnh → 2 bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. A- không bị bệnh 1; a- bị bệnh 1 B- không bị bệnh 2, bộ bị bệnh 2 I đúng, có thể biết kiểu gen của: (1), (2), (9), (10), (13), (14), (15): AaBb; (17)aabb Người (15) có kiểu gen: AaBb Người (16) có bố mẹ có kiểu gen: AaBb × AaBb → (16): (1AA12Aa)(1BB:1Bb) Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) ↔ (1A:la)(18:1b) × (2A:la) 23:15) 2 1 1 - XS con bị bệnh 1 là : 3 4 6 5 → xs không bị bệnh là 6 2 1 1 - XS con bị bệnh 2 là: , xác suất không bị bệnh là 5/6 3 4 6 1 1 1 1 II sai, xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15 - 16 là 6 6 2 72 5 1 5 III đúng, xác suất con đầu lòng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: C1 2 6 6 18 IV đúng, cặp vợ chồng 15 - 16: AaBb × (1AA2Aa)(1BB1Bb) ↔ (1A:la)(18:16) × (2A:la)(2B:16) 1 2 1 2 8 Xác suất con của họ mang alen gây bệnh là 1 A A B B 2 3 2 3 9 Trang 16