Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 7 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)

doc 17 trang xuanthu 26/08/2022 5860
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 7 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_de_so_7_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Đề số 7 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải chi tiết)

  1. ĐỀ SỐ 7 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN: SINH HỌC Năm học: 2020-2021 Thời gian làm bài: 50 phút( Không kể thời gian phát đề) Câu 1: Nhóm thực vật có khả năng cải tạo đất tốt nhất là: A. Cây họ Lúa. B. Cây thân ngầm như dong, giềng. C. Cây họ Đậu. D. Các loại cỏ dại. Câu 2: Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là: A. cá xương, chim, thú. B. lưỡng cư, thú. C. bò sát (trừ cá sấu), chim, thú. D. lưỡng cư, bò sát, chim. Câu 3: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của operon Lac: A. khi môi trường có nhiều lactôzơ. B. khi môi trường không có lactôzơ. C. khi có hoặc không có lactôzơ. D. khi môi trường có lactôzơ. Câu 4: Xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, ở một tế bào sinh tinh sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính này ở lần phân bào II ở cả 2 tế bào con, sẽ hình thành các loại giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính: A. XX, YY. B. X và Y. C. XX, YY và O. D. XY, O. Câu 5: Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử: Giao tử 1 Giao tử 2 Giao tử 3 Giao tử 4 1 NST 13 Có 1 NST 13 Có 1 NST 13 + 18 Có 1 NST 13 + 18 và 1 NST 18 và 1 NST 13 + 18 và 1 NST 18 + 13 và 1 NST 18 Các giao tử nào là giao tử đột biến và đó là dạng đột biến nào? A. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn không tương hỗ. B. Giao tử 2,3,4 và đột biến mất đoạn. C. Giao tử 2,3,4 và đột biến đảo đoạn. D. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn tương hỗ. Câu 6: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là: А. Аа × Аа В. Аа × аа C. AA × Aa D. AA × aa Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là: A. 1/4 B. 1/8 C. 1/2 D. 1/16 Trang 1
  2. Câu 8: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: A. 1:1:1:1 B. 3:1 C. 9:3:3:1. D. 1:1. Câu 9: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đen còn có cả cây quả đỏ và cây quả vàng? A. Aa × Aa và Aa × aa B. Aa × Aa và AA × Aa. C. AA × aa và AA × Aa D. Aa × aa và AA × Aa. Câu 10: Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen và quy định mắt trắng các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? A. XWXW × XWY B. XWXW × XWY C. XWXWX × XWY. D. XWXW × XWY Câu 11: Tần số của 2 alen trong quần thể là 0,7A : 0,3a. Quần thể này bị tiêu diệt gần hết sau 1 trận dịch và chỉ còn lại 4 cá thể có khả năng sống sót. Xác suất để sau 1 năm quần thể có 100% cá thể AA là: A. 5,67% B. 5,76% C. 49% D. 91% Câu 12: Cho các bước: I. Chọn tế bào xôma của cây khoai tây và cây cà chua. II. Trộn hai tế bào trần nuôi trong môi trường nhân tạo để tạo tế bào lại mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài. III. Nuôi cấy để tế bào lại phát triển thành cây lai song nhị bội. IV. Loại bỏ thành xenlulôzơ tạo ra hai tế bào trần. Quy trình dung hợp tế bào trần tạo ra cây lại Pomato theo thứ tự: A. I → II → III → IV. B. I → II → IV → III. C. I → III → II → IV. D. I→ IV → II → III. Câu 13: Loài người xuất hiện vào Kỉ: A. Jura của đại Trung sinh. B. Đệ tứ của đại Tân sinh. C. Phấn trắng của đại Trung sinh. D. Kỉ đệ tam của đại Tân sinh. Câu 14: Tiến hoá nhỏ là quá trình: A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Câu 15: Quá trình nào sau đây được gọi là diễn thế thứ sinh? A. Diễn thế xảy ra ở đảo mới hình thành. B. Diễn thế xảy ra ở bãi bồi ven biển mới hình thành C. Diễn thế xảy ra ở một rừng nguyên sinh. Trang 2
  3. D. Diễn thế xảy ra ở miệng núi lửa sau khi phun. Câu 16: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc ba là: A. cáo B. gà C. thỏ D. hổ Câu 17: Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng? A. Bình chứa hạt sống có nước nên que diêm không cháy được. B. Bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2. C. Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy. D. Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt. Câu 18: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào? A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu. B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim tăng nhịp và tăng lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não→ Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường Câu 19: Khi có hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì có thể tạo ra biến đổi nào sau đây? A. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn. B. Đột biến mất đoạn. C. Đột biến lặp đoạn. D. Hoán vị giữa 2 gen tương ứng. Câu 20: Một đoạn pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axitamin như sau: Axit amin Anticodon của tARN Arg 3’UUA5’ Gly 3’XUU5’ Lys 3’UGG5’ Ser 3’GGA5’ Gly – Arg - Lys – Ser Bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin: Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn pôlipeptit có trình tự: A. 5’TXXXXATAAAAG3’ B. 5’XTTTTATGGGGA3’. C. 5’AGGGGTATTTTX3’. D. 5’GAAAATAXXXXT3’. Câu 21: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu đột biến xảy ra ở vùng vận hành của gen cấu trúc Z, Y, A thì có thể làm cho các gen này phiên mã liên tục. Trang 3
  4. II. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z có thể chỉ phiên mã 2 lần. III. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. IV. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 22: Ba yếu tố quan trọng nhất đóng góp vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật là: A. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên B. Đột biến, chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo C. Chọn lọc, giao phối và phát tán D. Đột biến, phát tán và chọn lọc ngẫu nhiên Câu 23: Chuỗi thức ăn nào sau đây mở đầu bằng sinh vật phân giải? A. Lá, cành cây khô → muỗi → nhện → thằn lằn. B. Cây ngô → sâu ăn lá ngô → nhái → rắn hổ mang diều hâu. C. Tảo → tôm he → cá khế → cá nhồng → cá mập. D. Cây lúa → chuột → rắn → diều hâu → vi khuẩn. Câu 24: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi? (1) Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm và sử dụng chuột làm thức ăn. (2) Cây tỏi tiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh. (3) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. (4) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng. (5) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn. (6) Cá ép sống bám trên cá lớn. A. 4. B. 5 C. 3 D. 2 Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A 1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng, A 2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A 3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F 1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F 1 thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F 1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 có 2 loại 1 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ . Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng 36 bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây về F 2 là đúng? A. Có 5 loại kiểu gen khác nhau cùng quy định cây hoa đỏ. 1 B. Loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3 chiếm tỉ lệ . 4 Trang 4
  5. 2 C. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây mang 2 alen A3 chiếm tỉ lệ . 9 34 D. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là . 35 Câu 26: Trong tế bào xôma của một loài sinh vật có 2n = 16 nhiễm sắc thể đơn, trong đó: ở cặp nhiễm sắc thể số 1 có 1 nhiễm sắc thể bị đột biến mất đoạn, ở cặp nhiễm sắc thể số 3 có 1 nhiễm sắc thể bị đột biến chuyển đoạn. Các cặp nhiễm sắc thể còn lại, trên mỗi cặp chỉ chứa một cặp gen dị hợp. Nếu thể đột biến nói trên tiến hành giảm phân tạo giao tử thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến? A. 256. B. 192. C. 64. D. 8 và 6. Câu 27: Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số của các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B =0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào dưới đây về quần thể này là đúng? A. Tần số các alen IA, IB và IO quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 và 0,2 B. Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25I AI B ;0,09I B I B ;0,04I O I O ; 0,3I AI A;0,21I AI O ;0,12I B I O C. Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O. D. Xác suất để gặp một người nhóm máu B, có kiểu gen I B I O trong quần thể là 57,14% ABde Câu 28: 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra: abDE I. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1: 1: 1: 1: 1. II. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1. III. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 23 2: 1: 1. IV. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể đúng? A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 29: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,36 0,48 0,16 F3 0,25 0,5 0,25 F4 0,16 0,48 0,36 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên Trang 5
  6. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 30: Cho các ví dụ sau về các mối quan hệ trong quần xã: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá. (2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. (3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh. (4) Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn. Có bao nhiêu ví dụ phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 31: Ý nghĩa của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi đối với sự tiến hóa của các loài trong quần xã sinh vật là: A. Động lực chính cho quá trình tiến hóa B. Con mồi là điều kiện tồn tại của động vật ăn thịt vì nó cung cấp chất dinh dưỡng cho động vật ăn thịt C. Mối quan hệ này đảm bảo cho sự tuần hoàn vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái. D. Các loài trong mối quan hệ này mặc dù đối kháng nhau nhưng lại có vai trò kiểm soát nhau, tạo động lực cho sự tiến hóa của nhau. Câu 32: Cá đực bảy màu nước ngọt (Poecilia Reticulata) có các chấm sáng lớn trên thân hấp dẫn cá cái nhiều hơn do vậy làm tăng khả năng sinh sản. Đồng thời, cá đực cũng dễ dàng bị kẻ thù phát hiện trong tự nhiên, làm tăng khả năng bị ăn thịt. Xem xét cá đực từ 3 dòng sông khác nhau: X, Y và Z. Cá đực từ X có các chấm sáng lớn nhất, cá đực từ Y có chấm sáng trung bình và cá đực từ Z có chấm sáng nhỏ nhất. Mô tả nào sau đây về cá trong 3 dòng sông là đúng? A. Mật độ động vật ăn thịt cá ở sông Z là cao hơn so với các sông khác. B. Mật độ cá đực ở sông X cao hơn các sông khác. C. Mật độ cá đực ở sông Z cao hơn các sông khác. D. Mật độ động vật ăn thịt cá ở sông X là cao hơn so với các sông khác. Câu 33: Ở một loài côn trùng alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây: Ab Ab AB aB Ab Ab I. II. III. aB ab Ab ab ab ab aB aB Ab AB AB AB IV. V. VI. ab ab aB ab ab ab Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1? A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 34: Trong 1 quần thể, gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc NST X, Y không alen. Gen 3 có 4 alen thuộc NST Y, X không alen. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là: Trang 6
  7. A. 15 và 180 B.19 và 180 C. 20 và 120 D. 15 và 120 Câu 35: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F 1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, sau đó cho ruồi Fa giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 ruồi mắt đỏ : 3 ruồi mắt trắng. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định theo lý thuyết phát biểu nào sau đây sai? A. Ở F2 có 4 loại kiểu gen quy định tính trạng màu mắt ruồi giấm. B. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. C. Trong số các ruồi mắt đỏ ở F3 ruồi cái chiếm tỉ lệ 7/13. D. Gen quy định màu mắt ruồi giấm nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X. Câu 36: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lại với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với cây X thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của F1 là AB/ab. II. Kiểu gen của cây X là aB/ab hoặc Ab/aB. III. Các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. IV. Tỉ lệ kiểu gen tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1 hoặc 1 : 11 : 11. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 37: Ở một loài sinh vật, xét một locut 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Trong một tế bào xôma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 2 lần, số nuclêôtit cần thiết cho các quá trình tái bản của các alen nói trên là 2166A và 3228G. Alen a mang đột biến: A. Thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X B. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T C. Mất một cặp G-X D. Mất 2 cặp A-T Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản (P), thu được F 1 đồng tính. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây hoa đỏ, quả tròn. Ở thế hệ F 2 người ta thu được toàn cây hoa đỏ, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, nếu hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Tính theo lý thuyết, nếu không xét đến vai trò của bố mẹ thì số phép lai tối đa cho kết quả thỏa mãn kiểu hình F2 là: Trang 7
  8. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 39: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ F 1 có 40000 cây, trong đó có 32000 số cây có kiểu gen dị hợp tử. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Ở F5, tỉ lệ cây hoa trắng tăng 37,5% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở F1. II. Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi. III. Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ. IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F1. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 40: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này. II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng. III. Theo lý thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 31,875%. IV. Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng. Theo lý thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Trang 8
  9. Đáp án 1-C 2-A 3-A 4-C 5-D 6-B 7-B 8-A 9-A 10-C 11-B 12-D 13-B 14-B 15-C 16-A 17-B 18-C 19-A 20-C 21-C 22-A 23-A 24-C 25-D 26-B 27-D 28-D 29-D 30-B 31-D 32-D 33-A 34-B 35-B 36-A 37-D 38-A 39-B 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Nhóm thực vật có khả năng cải tạo đất tốt nhất là các loại cây họ Đậu – chúng cộng sinh với các vi khuẩn cố định đạm (Nitơ), từ đó làm giàu dinh dưỡng cho đất Câu 2: Đáp án A Cá xương, chim và thú là nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim. Câu 3: Đáp án A Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của operon Lac Câu 4: Đáp án C Xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, ở một tế bào sinh tinh sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính này ở lần phân bào II ở cả 2 tế bào con, sẽ hình thành các loại giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính XX, YY và O. Câu 5: Đáp án D Do giao tử 3 có 1 NST 13+18 và 1 NST 18+13 ⇒ Có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng là 13 và 18 Câu 6: Đáp án B Phép lai Aa x aa cho đời con phân ly theo tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng Câu 7: Đáp án B 1 1 1 1 Phép lai: AaBbDd x AaBbdd → AaBbDd = . 2 2 2 8 Ghi chú Áp dụng công thức phép lai này như hằng đẳng thức đáng nhớ Aa x Aa = 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa - Nếu A trội hoàn toàn so với a thì tỉ lệ kiểu hình là 3:1 - Nếu A trội không hoàn toàn so với a thì tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1. Khi đó tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình Câu 8: Đáp án A AaBb x aabb → 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb Câu 9: Đáp án A Để cho cây quả vàng thì 2 bên P phải có alen a → Loại B, C, D Trang 9
  10. Câu 10: Đáp án C Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực: XBY = 1/2XW x 1/2Y → Con cái dị hợp: P: XWXW × XWY Câu 11: Đáp án B Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa Xác suất để từ 4 cá thể đều AA là: 0,49 4 0,0576 5,76% Câu 12: Đáp án D Quy trình dung hợp tế bào trần là: I → IV → II → III Câu 13: Đáp án B Câu 14: Đáp án B Câu 15: Đáp án C Câu 16: Đáp án A Cỏ là sinh vật sản xuất, bắt đầu từ sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, gà là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cáo là sinh vật tiêu thụ bậc 3 → A đúng Ghi chú - Bậc dinh dưỡng cấp 1: Sinh vật sản xuất (thực vật, tảo) - Bậc dinh dưỡng cấp 2 - n: bao gồm các sinh vật tiêu thụ gồm có động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt. - Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm là bậc dinh dưỡng cuối cùng Câu 17: Đáp án B Hiện tượng que diêm đang cháy bị tắt là do bình chứa hạt sống thiếu O 2 do hô hấp đã hút hết O 2, hết O2 nên que diêm sẽ bị tắt (O2 duy trì sự cháy). Tính đặc hiệu của mã di truyền là mỗi bộ ba mã hóa cho một loại axit amin. Câu 18: Đáp án C Khi huyết áp tăng tác động lên các thụ thể áp lực ở mạch máu và hình thành xung thần kinh truyền theo dây hướng tâm về trung khu điều hòa tim mạch não. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não gửi đi các tín hiệu thần kinh theo dây li tâm tới tim mạch máu làm tim và mạch co bóp chậm vào yếu, mạch giãn huyết áp trở lại bình thường Khi huyết áp giảm thấp, cơ chế điều hòa diễn ra tương tự và ngược lại tín hiệu thần kinh sẽ điều hòa làm cho tim và mạch máu co bóp nhanh và mạnh hơn để huyết áp trở lại bình thường Câu 19: Đáp án A Trang 10
  11. Cơ chế gây đột biến mất đoạn kết hợp với lặp đoạn Khi có hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì có thể tạo ra đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn. Ghi chú Hoán vị gen: trao đổi cân đoạn tương ứng trên cặp NST tương đồng. Đột biến lập đoạn: trao đổi lệch (không cân) đoạn NST của cặp NST tương đồng. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ: trao đổi giữa 2 đoạn NST không tương đồng Câu 20. Đáp án C Axit amin Anticodon của tARN Codon Arg 3'UUA5' 5'AAU3' Gly 3'XUU5' 5'GAA3' Lys 3'UGG5' 5'AXX3' Ser 3'GGA5' 5'XXU3' Chuỗi pôlipeptit Gly – Arg - Lys – Ser mARN 5’ GAA - AAU-AXX - XXU3’ Mạch mã gốc: 3’ XTT – TTA – TGG – GGA5’ Câu 21: Đáp án C A sai, đảo đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết B sai, có thể xảy ra ở cả NST thường và giới tính D sai, đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen Câu 22: Đáp án A Ba yếu tố quan trọng nhất đóng góp vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật là: Đột biến: tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa Giao phối: phát tán biến dị trong quần thể. Chọn lọc tự nhiên: chọn ra đặc điểm thích nghi. Câu 23: Đáp án A A chọn vì lá, cành cây khô là sinh vật phân giải. B, C, D loại vì đây là những chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. Câu 24: Đáp án C (1) cạnh tranh: Trang 11
  12. (2) ức chế cảm nhiễm: 0 – (3) kí sinh: - + (4) hội sinh: 0 + (5) sinh vật ăn sinh vật: + - Các mối quan hệ có 1 loài được lợi là: 3, 4, 5 Câu 25: Đáp án D Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa trắng (A 3A3)= 1/6×1/6 ↔ Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3 F1: A- →A1A1A3A3 F1 : A1 A1 A3 A3 A1 A1 A3 A3 1A1 A1 : 4A1 A3 :1A3 A3 1A1 A1 : 4A1 A3 :1A3 A3 A sai, có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ: A1 A1 A1 A1; A1 A3 A3 A3; A1 A1 A1 A3; A1 A1 A3 A3 1 1 4 4 1 B sai, tỉ lệ A A A A 2 A A A A A A A A 1 1 3 3 6 1 1 6 3 3 6 1 3 6 1 3 2 C sai, các cây hoa đỏ ở F 2 chiếm 35/36, cây mang 2 alen A3 (A1A1A3A3) chiếm 1/2 → tỉ lệ cần tính là: 18/35 D đúng, các cây hoa đỏ ở F 2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ không mang A3 chiếm 1/36 (A1A1A1A1) → tỉ lệ chứa A3 là 34/36 34 Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 35 Câu 26: Đáp án B Ta có: Tổng giao tử = Tổng giao tử bình thường + Tổng giao tử mang NST đột biến + Tổng số giao tử tạo ra: 28 = 256 + Tổng giao tử bình thường: 26 = 64 Tổng giao tử mang NST đột biến = Tổng giao tử – Tổng giao tử bình thường = 256 – 64 = 192 Câu 27: Đáp án D Nhóm A = 0,45; nhóm B là 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04 Vì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen I O 0,04 0,2 Nhóm máu A có 2 kiểu gen IAIA và IAIO cũng ở trạng thái cân bằng di truyền IAIA + 2IAIO = 0.45 → IA= 0.5 Tương tự với nhóm máu B ta có IB= 0.3 Cấu trúc di truyền của quần thể là (IA + IB + IO)2 = 0.25 IAIA +0.2 IAIO + 0.09 IBIB + 0.12 IBIO + 0.3 IAIB + 0.04 IOIO Đáp án A , B , C (vì quần thể cân bằng di truvền) sai Xác suất bắt gặp 1 người nhóm máu B kiểu gen IBIO là : 0.12/0.21 = 57.14% Trang 12
  13. Ghi chú Tổng quát: Đối với một gen có nhiều alen có tần số tương ứng p(A), q(a’), r(a) các gen di truyền theo kiểu đồng trội. - Xét sự di truyền nhóm máu ở người có ba alen IA,IB, IO với tần số tương ứng là p, q, r. Khi quần thể cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền của quần thể là [p(IA) + q(IB) + r(IO)] = 1. - Tần số nhóm máu A là: p2(IAIA) + 2pr(IAIO) - Tần số nhóm máu B là: q2(IBIB) + 2qr(IBIO) - Tần số nhóm máu AB là: 2pq.(IAIB) - Tần số nhóm máu O là: r2.(IOIO) Câu 28. Đáp án D Nếu không có HVG, 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABde và abDE với tỉ lệ 1:1 + 1 tế bào có HVG → 4 loại 1:1:1:1 (có 2 loại giao tử liên kết); 2 tế bào không có HVG: 4:4 → tỉ lệ chung 5:5:1:1 + 2 tế bào có HVG; 1 tế bào không có HVG (tạo tỉ lệ 2:2) - Cùng HVG 1 cặp gen tạo 4 loại giao tử tỉ lệ 2:2:2:2 → tỉ lệ chung 2:2:1:1 - HVG ở 2 cặp gen khác nhau tạo tỉ lệ giao tử: 1:1:1:1:2:2 → tỉ lệ chung 4:4:1:1:1:1 + 3 tế bào có HVG: - Cùng HVG 1 cặp gen tạo 4 loại giao tử tỉ lệ 1:1:1:1 - HVG ở các cặp gen khác nhau tạo tỉ lệ giao tử: 1:1:1:1:1:1:3:3 - 2 tế bào HVG ở 1 cặp gen, 1 tế bào HVG ở cặp gen khác: 1:1:2:2:3:3 Không thể tạo 12 loại giao tử vì dù cả 3 tế bào có HVG thì chỉ có 2 loại giao tử liên kết, số giao tử <12 Câu 29: Đáp án D Ta thấy quần thể đạt cân bằng ở cả 4 thế hệ mà tần số alen A giảm dần. Đây là tác động của chọn lọc tự nhiên Câu 30: Đáp án B (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá. (3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh. Câu 31: Đáp án D Câu 32: Đáp án D A sai, mật độ động vật ăn thịt ở sông Z thấp hơn các sông khác vì con đực có chấm sáng nhỏ nhất B,C chưa thể kết luận được. D đúng, vì cá đực ở sống X có chấm sáng to → kẻ thù dễ phát hiện , số lượng kẻ thù nhiều. Câu 33: Đáp án A Ab Ab AB aB I. 1: 2 :1 II. 3:1 aB ab Ab ab Trang 13
  14. Ab Ab aB aB Ab AB III. 3:1 IV. 3:1 V. 1: 2 :1 ab ab ab ab aB ab Câu 34: Đáp án B Xét cặp XX: số loại giao tử X tối đa là: 3.5 = 15 15.16 → Số kiểu gen tối đa là: 120 2 Xét cặp XY có số loại giao tử Y là: 4 Số kiểu gen của XY = số giao tử X Số giao tử Y = 15.4 = 60 → Số giao tử là: 15 + 4 =19 Số kiểu gen: 120 + 60 = 180 Câu 35: Đáp án B Ghi chú: Nếu gen nằm trên NST thường thì khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình ở F 2 và F3 phải giống nhau (khác với đề bài) → gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. P: XAXA x XaY A a A → F1: X X :X Y A A A A a → F2: X X :X X:X Y:X Y A a A a → F3: (3X :1X )(1X :1X :2Y) ↔3XAXA:4XAXa:1XaXa: 6XAY: 2XaY A đúng. B sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA:XAXa x XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa. 3XAY: 1XaY C đúng. D đúng. Câu 36: Đáp án A Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không phân ly độc lập, nếu phân ly độc lập tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình. AB ab AB P : F : AB ab 1 ab Cây thân thấp, hoa đỏ : aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen : AB/ab hoặc Ab/aB AB aB aB AB AB ab TH1: Cây X: AB/ab : 1 :1 :1 :1 ab ab ab aB ab ab AB Ab AB AB Ab aB TH2: Cây X: Aa/aB : 1 :1 :1 :1 ab aB aB Ab ab ab Trang 14
  15. I, II đúng III sai IV sai, chỉ có tỉ lệ 1:1:1:1 Câu 37: Đáp án D Ghi chú: - Để xác định được dạng đột biến của gen a, ta cần tính được số nuclêôtit từng loại của alen A và a, sau đó so sánh kết quả vừa tìm được. - Tế bào chứa cặp gen Aa nguyên phân 2 lần ta xem như cặp gen Aa nhân đôi 2 lần. Ta có: * Gen A: o LA = 306 nm = 3060A ⇒ NA = 1800 nuclêôtit ⇒ AA + GA = 900 (1) HA = 2AA + 3GA = 2338 (2) Từ (1) và (2) suy ra: AA = 362; GA = 538 * Gen a: 2 2 AccAa = AccA + Acca = AA(2 – 1) + Aa(2 – 1) = 362 x 3 + 3 x Aa = 2166 ⇒ Aa = 360 2 2 GccAa = GccA + Gcca = GA(2 – 1) + Ga(2 – 1) = 538 x 3 + 3 x Ga = 3228 ⇒ Ga = 538 Vậy a mang đột biến mất 2 cặp A-T Câu 38: Đáp án A Theo giả thiết: cho giao phấn giữa hai cây khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản (P), thu được F1 đồng tính ⇒ F1: (Aa, Bb) F1 x A-B-: (Aa, Bb) x A-B- = (Aa x A-).(Bb x B-) F2: 100% A-B- Bước 1: Tách - Màu sắc: F1 x A-: Aa x A- F2: 100% A- ⇒ F1 x A-: Aa x AA (1) - Hình dạng: F1 x B-: Bb x B- F2: 100% B- ⇒ F1 x B-: Bb x BB (2) Bước 2: Tổ Từ (1) và (2) ⇒ F1 x A-B-: (Aa, Bb) x (AA, BB) Bước 3: Tìm - Phân li độc lập ⇒ F1 x A-B-: AaBb x AABB - Di truyền liên kết, suy ra Trang 15
  16. AB AB + F1 x A-B-: ab AB Ab AB + F1 x A-B-: aB AB Vậy có 3 phép lai thỏa mãn Câu 39. Đáp án B y 1 1/ 2n 0,8 1 1/ 25 I đúng, sau 5 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng tăng: aa 0,3875 2 2 II đúng, vì tỉ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau III đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen 1 1/ 25 (3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỉ lệ hoa đỏ là 0,8 1 41,25% 2 Mà ở thế hệ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax = 20%) như vậy tỉ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là 61,25% Suy ra con của vợ chồng 9, 10 là 14 có tỉ lệ kiểu gen: (2/5AA:3/5Aa) - Tính xác suất yêu cầu bài toán sinh đứa con trai không mắc bệnh như sau: Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) × Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY ↔ (1A:1a)(3XB:1Xb)×(7A:3a)(1XB:1Y) 1 3 3 1 51 - xác suất sinh con A-XBY = 1 31,875% 2 10 4 2 160 Trang 16
  17. IV sai, - Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là: B b B b 1 3 7 1 17 A X X Y 1 aa X X Y 1 2 10 8 8 20 - Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là: B 1 3 7 119 A X 1 2 10 8 160 - Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng. 11 17 7 - Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông : 87,5% 160 20 8 → xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%. Trang 17