Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Chương trình cả năm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_10_chuong_trinh_ca_nam.doc
Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Chương trình cả năm
- Công nghệ 10 Tuần : Tiết CT : Ngày soạn : Ngày dạy : . PHẦN I: NÔNG-LÂM-NGƯ NGHIỆP Chủ đề 1: GIỐNG CÂY TRỒNG. I. LÝ DO CHỌN CHỦ ĐỀ: Trong chương trình Công nghệ 10, có những nội dung liên quan về vấn đề giống cây trồng, cụ thể: + ND 1: Bài mở đầu - khảo nghiệm giống cây trồng + ND 2: Sản xuất giống cây trồng + ND 3: Thực hành: xác định sức sống của hạt + ND 4: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông – lâm ngư nghiệp Từ những nội dung trên chủ đề “Giống cây trồng” được xây dựng nhằm kết nối các kiến thức về bảo quản nông ngư nghiệp ở các bài 2 -6 với nhau cho hợp logic. Đồng thời tạo điều kiện cho HS được hoạt động nhiều hơn, tự học nhiều hơn và vận dụng được kiến thức đã học nhiều hơn; GV có quỹ thời gian nhiều hơn để vận dụng các kỹ thuật, phương pháp dạy học tích cực trong quá trình dạy học. II. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Căn cứ vào nội dung chương trình và SGK Công nghệ 10, chuyên đề này được cấu trúc lại nội dung với các nội dung chính: 1. Mục đích, ý nghĩa, các loại thí nghiệm của công tác khảo nghiệm giống cây trồng. 2. Mục đích, quy trình sản xuất giống cây trồng. 3. Khái niệm, cơ sở khoa học, quy trình công nghệ nhân giống nuôi cấy mô tế bào. 4. Quy trình xác định sức sống của hạt giống. III. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ 1. Kiến thức: - Hiểu được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng và sản xuất giống cây trồng. - Nêu được khái niệm, cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào. - Trình bày được các loại thí nghiệm của công tác khảo nghiệm giống cây trồng, quy trình sản xuất giống cây trồng, quy trình công nghệ nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích tổng hợp -Vận dụng kiến thức đã học để chọn được giống đủ tiêu chuẩn trước khi gieo trồng 3. Thái độ: - Hứng thú tìm hiểu về giống cây trồng. - Có ý thức bảo vệ tài nguyên. 4. Định hướng các năng lực được hình thành: Thông qua việc học tập chuyên đề này sẽ góp phần hình thành cho học sinh các năng lực sau: - Năng lực tự học, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực lựa chọn IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CỦA CHỦ ĐỀ. 1
- Công nghệ 10 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nội dung 1. Mục - Nêu được - Trình bày được Hiểu được mục đích, ý mục đích, ý nội dung của các thí đích của các hội nghĩa, các nghĩa của công nghiệm trong hệ thảo, hội nghị loại thí tác khảo thống khảo nghiệm đầu bờ? nghiệm của nghiệm giống giống cây trồng (câu (Câu1.3) công tác cây trồng (câu 1.2) khảo 1.1) nghiệm giống cây - So sánh được điểm trồng. - Nêu được - Biết được quy trình khác nhau của quy 2. Mục mục đích, các sản xuất giống cây trình sản xuất cây đích, quy giai đoạn của trồng (Câu 2.3; 2.4; trồng tự thụ phấn theo trình sản hệ thống sản 2.5; 2.6) sơ đồ duy trì và sơ đồ xuất giống xuất giống cây phục tráng. (Câu 2.7) cây trồng trồng (Câu - So sánh được điểm 2.1; 2.2) khác nhau của quy trình sản xuất cây trồng tự thụ phấn và quy trình sản xuất cây trồng - Cơ sở khoa học thụ phấn chéo. (Câu của phương pháp 2.8) - Biết thế nào nuôi cấy mô tế bào? - Tìm hiểu một là nuôi cấy mô (Câu 3.3) số thành tựu của 3.Khái tế bào, ý nghĩa - Trình bày được ứng dụng công niệm,cơ sở của phương quy trình công nghệ nghệ nuôi cấy khoa học, pháp này (Câu nhân giống bằng mô tế bào trong quy trình 3.1 ; 3.2) nuôi cấy mô tế bào nhân giống cây công nghệ (Câu 3.4) trồng nông - lâm nhân giống - Biết quy trình nghiệp (Câu 3.5) nuôi cấy mô xác định sức -Vận dụng kiến tế bào sống của hạt - Tính được tỷ lệ hạt thức đã học để (Câu 4.1) sống (Câu 4.2) chọn được giống đủ tiêu chuẩn 4. Quy trình trước khi gieo xác định trồng sức sống của hạt giống. V. BIÊN SOẠN CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1.1. - Nêu mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng? Câu 1.2: - Trình bày nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật, sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng Câu 1.3: Em hiểu thế nào là hội nghị đầu bờ? Câu 2.1: Nêu mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng Câu 2.2:Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm những giai đoạn nào? Điểm khác nhau từng giai đoạn? Câu 2.3: Quy trình sản xuất cây trồng tự thụ phấn? Câu 2.4: Quy trình sản xuất cây trồng thụ phấn chéo? 2
- Công nghệ 10 Câu 2.5: Quy trình sản xuất cây trồng nhân giống vô tính? Câu 2.6: Quy trình sản xuất giống cây rừng.? Câu 2.7: So sánh điểm khác nhau của quy trình sản xuất cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng. Câu 2.8: So sánh điểm khác nhau của quy trình sản xuất cây trồng tự thụ phấn và quy trình sản xuất cây trồng thụ phấn chéo. Câu 3.1: Thế nào là nuôi cấy mô tế bào? Câu 3.2: Ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy mô tế bào? Câu 3.3 :Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào? Câu 3.4 : Giải thích quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào? Câu 3.5 : Giới thiệu một số thành tựu của ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông - lâm nghiệp Câu 4.1: Trình bày quy trình xác định sức sống của hạt Câu 4.2: Tỷ lệ hạt sống được tính như thế nào? VI. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của GV và HS * Chuẩn bị của GV: - Bài thiết kế chủ đề và các phiếu học tập - Tranh ảnh, video minh họa - Đọc thêm tài liệu tham khảo liên quan đến công tác giống cây trồng. - Phiếu hướng dẫn - Dụng cụ thực hành + Hộp Petri loại nhỏ: 5 hộp. + Panh (kẹp) hạt: 5 cái. + Dao cắt hạt: 5 con (hoặc 1 hộp dao lam). + Giấy thấm: 25 tờ. + Lame kính: 5-10 Lame. + Ống hút hóa chất: 5 ống. + Hóa chất: Xanhmethylen (đủ cho cả lớp). * Chuẩn bị của HS: - Tài liệu học tập (SGK) - Tham gia sưu tầm một số tranh ảnh. - Chuẩn bị hạt giống (đậu phộng) theo sự phân công của giáo viên. - Bảng kết quả thí nghiệm (bảng 1) Tổng số hạt thí Số hạt bị nhuộm màu Hạt không bị nhuộm Tỉ lệ sống % nghiệm (hạt chết) màu (sống) - Bảng đánh giá kết quả thực hành (bảng 2) Chỉ tiêu đánh giá Kết quả Ngườiđánh giá Tốt Đạt K. Đạt Thực hiện QT Tỉ lệ hạt sống (%) 2. Tiến trình dạy học A. CHUẨN BỊ * Đặt vất đề : Em hãy phát biểu ý kiến về câu tục ngữ : nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống? Ngày nay giống vẫn được xem là một trong những yếu tố hàng đầu trong việc không ngừng nâng cao năng suất cây trồng. Việc chọn đúng các giống tốt, thích hợp với điều kiện tự nhiên và canh tác giúp cho người sản xuất thu được năng suất cao và ổn định với 3
- Công nghệ 10 phẩm chất tốt và mức chi phí sản xuất trên đơn vị sản phẩm thấp. Từ ngàn xưa người nông dân Việt Nam đã đánh giá cao vai trò của giống. Điều đó được đúc kết lại trong câu : “Cố công không bằng tốt giống”. Thật vậy các biện pháp kỷ thuật canh tác và công sức bỏ ra trên đồng ruộng chỉ có thể đạt được hiệu quả cao trên cơ sở các giống tốt Chủ đề “Giống cây trồng” * Chuyển giao nhiệm vụ Chia lớp làm 8 nhóm học tập. - Yêu cầu 1: Mỗi nhóm viết một bài báo cáo trả lời tất các câu hỏi liên quan đến chủ đề. - Yêu cầu 2: Mỗi nhóm trình bày một nội dung của chủ đề trước lớp (Mỗi nhóm cử một học sinh trình bày) + Các nhóm khác có thể đặt những câu hỏi, những vấn đề có liên quan đến vấn đề mà nhóm đã trình bày. + Nhóm trình bày có nhiệm vụ trả lời câu hỏi chất vấn đó. + GV quan sát, lắng nghe sau đó kết luận những vấn đề liên quan cũng như trả lời những câu hỏi nhóm không trả lời được. Đồng thời đánh giá lại ý thức thái độ hợp tác làm việc của các thành viên trong nhóm. - Cho HS xem tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề * Thực hiện nhiệm vụ - Giới thiệu chủ đề, chuyển giao nhiệm vụ, giải đáp thắc mắc của HS : 1tiết - Học sinh chuẩn bị bài báo cáo ở nhà thời gian :1 tuần - HS báo cáo hình thành kiến thức nội dung 1, 2, 3 : 3 tiết - HS thực hành nội dung 4 : 1 tiết B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Nội dung 1: Mục đích, ý nghĩa, các loại thí nghiệm của công tác khảo nghiệm giống cây trồng. * Câu hỏi: Câu 1.1. - Nêu mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng? Câu 1.2: - Trình bày nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật, sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng Câu 1.3: Em hiểu thế nào là hội nghị đầu bờ? * Kiến thức: I- Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng : * Mục đích Khảo nghiệm giống ở các vùng sinh thái khác nhau để xác định những đặc tính, tính trạng giống, từ đó chọn ra giống thích hợp nhất cho từng vùng. * Ý nghĩa: - Khảo nghiệm giống nhằm cung cấp thông tin về yêu cầu kỹ thuật trồng của giống mới và hướng sử dụng II- Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng * Thí nghiệm so sánh - Giống mới chọn tạo, giống nhập nội phải được so sánh với giống đang sản xuất đại trà - Chỉ tiêu so sánh: ST – PT, năng suất, chất lượng , khả năng chống chịu * Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật - Kt những vấn đề của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật gieo trồng - Tiến hành trong mạng lưới toàn quốc nhằm xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của giống → xây dựng quy trình kĩ thuật gieo trồng * Thí nghiệm sản xuất quảng cáo - Tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà - Biện pháp: triển khai trên diện rộng, hội nghị đầu bờ, phương tiện thông tin đại chúng. * Bổ sung kiến thức : Hội nghị đầu bờ là buổi hộp và thảo luận trực tiếp và các người dự hội nghị trực quan cây đang trồng , tất cả đều ngồi ngay trên đầu bờ đám ruộng để thảo luận vấn đề khoa học kỷ thuật đang áp dụng cho đám ruộng đang trồng để rút ra ưu điểm , khuyết điểm 4
- Công nghệ 10 để có kinh nghiệm và phổ biến cho nông dân . Đám ruộng ấy đang được làm thí điểm . Cuộc hội nghị ấy ở trên đầu bờ ruộng , không có ghế , trực tiếp quan sát cây đang trồng và thảo luận , nên gọi là Hội Nghị Đầu Bờ. Đầu bờ là đầu bờ đám ruộng Nội dung 2: Mục đích, quy trình sản xuất giống cây trồng. * Câu hỏi Câu 2.1: Nêu mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng Câu 2.2:Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm những giai đoạn nào? Điểm khác nhau từng giai đoạn? Câu 2.3: Quy trình sản xuất cây trồng tự thụ phấn? Câu 2.4: Quy trình sản xuất cây trồng thụ phấn chéo? Câu 2.5: Quy trình sản xuất cây trồng nhân giống vô tính? Câu 2.6: Quy trình sản xuất giống cây rừng.? Câu 2.7: So sánh điểm khác nhau của quy trình sản xuất cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng. Câu 2.8: So sánh điểm khác nhau của quy trình sản xuất cây trồng tự thụ phấn và quy trình sản xuất cây trồng thụ phấn chéo. * Kiến thức: I- Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng: - Duy trì cũng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống - Tạo ra số lượng cần thiết - Đưa giống vào sản xuất đại trà II- Hệ thống sản xuất giống cây trồng: - GĐ 1: SX hạt siêu nguyên chủng: - GĐ 2: SX hạt nguyên chủng - GĐ 3: SX hạt giống xác nhận III. Quy trình sản xuất giống cây trồng 1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp a. Sản xuất giống ở cây tự thụ phấn * Từ hạt tác giả Sơ đồ duy trì: - Năm 1: gieo hạt tác giả ( SNC) chọn cây ưu tú. - Năm 2: gieo hạt cây ưu tú thành từng dòng hạt SNC. - Năm 3:Nhân giống siêu nguyên chủng giống nguyên chủng. - Năm 4:Sản xuất hạt XN * Từ giống nhập nội ,giống thoái hóa Sơ đồ phục tráng - Năm thứ 1: gieo hạt của vật liệu khởi đầu ( cần phục tráng) chọn cây ưu tú. - Năm thứ 2: gieo hạt cây ưu tú thành từng dòng, CL hạt của 4 -5 dòng tốt nhất đánh giá lần 1. - Năm thứ 3: chia hạt tốt nhất thành 2 phần nhân sơ bộ. So sánh giống. thu hạt SNC đã phục tráng. - Năm thứ 4: Nhân hạt SNC hạt NC. - Năm thứ 5: Sản xuất hạt giống xác nhận từ giống NC. b. Cây thụ phấn chéo: ▪ Vụ 1: - Chọn khu cách ly. - Chia thành 500 ô; gieo hạt giống SNC. - Chọn 1 cây / mỗi ô để lấy hạt. ▪ Vụ 2: - Gieo hạt / cây đã chọn thành từng hàng. - Chọn 1 cây / hàng để lấy hạt. 5
- Công nghệ 10 - Loại bỏ những hàng cây, cây xấu không đạt yêu cầu khi chưa tung phấn. - Thu hạt những cây còn lại trộn lẫn hạt SNC. ▪ Vụ 3: - Gieo hạt SNC nhân giống. - Chọn lọc, loại bỏ cây không đạt yêu cầu hạt nguyên chủng. ▪ Vụ 4: - Nhân hạt nguyên chủng. - Chọn lọc hạt xác nhận. c. Cây trồng nhân giống vô tính: - gđ1: sản xuất giống SNC = pp chọn lọc. + cây lấy củ: chọn lọc hệ củ ( khoai ) +câylấy thân: chọn lọc cây mẹ ưu tú(mía, sắn ) + chọn cây mẹ làm gốc ghép. - gđ2: tổ chức sản xuất giống NC từ SNC. - gđ3: tổ chức sản xuất giống đạt tuêi chuẩn thương phẩm ( giống xác nhận). 2. Sản xu ất giống cây rừng: - 2 giai đoạn: SGK Nội dung 3: Khái niệm, cơ sở khoa học, quy trình công nghệ nhân giống nuôi cấy mô tế bào. * Câu hỏi Câu 3.1: Thế nào là nuôi cấy mô tế bào? Câu 3.2: Ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy mô tế bào? Câu 3.3 :Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào? Câu 3.4 : Giải thích quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào? Câu 3.5 : Giới thiệu một số thành tựu của ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông - lâm nghiệp * Kiến thức: I. Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô tế bào: Nuôi cấy mô tế bào là phương pháp tách rời tế bào, mô đem nuôi cấy trong môi trường thích hợp để chúng tiếp tục phân bào rồi biệt hóa thành mô, cơ quan và phát triển thành cây mới II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào: 1. Tính toàn năng của tế bào thực vật: + Bất cứ tế bào nào hoặc mô nào thuộc các cơ quan thân, rễ, lá đều chứa hệ gen quy định kiểu gen của loài đó + Chúng đều có khả nắng sinh sản vô tính để tạo thành cây hoàn chỉnh nếu được nuôi cấy trong môi trường thích hợp 2. Phân hóa và phản phân hóa Tế bào Tế bào Tế bào mô, cơ quan hợp tử phôi sinh chuyên hóa của cây đặc biệt trưởng thành Nuôi cấy mô Tế bào phôi sinh Tế bào Cây hoàn chuyên hóa chỉnh đặc biệt 6
- Công nghệ 10 III. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào 1. Ý nghĩa - Có thể sản xuất giống cây trồng theo quy mô công nghiệp và có hệ số nhân giống cao - Sản phẩm được tạo ra đồng nhất về mặt di truyền - Sản phẩm hoàn toàn sạch bệnh nếu nguyên liệu nuôi cấy sạch bệnh 2. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào Chọn vật liệu nuôi cấy khử trùng vật liệu nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo chồi tạo rễ cấy cây trong môi trường thích hợp trồng cây trong vườn ươm cách li. Chú ý: Các giai đoạn của quy trình nhân giống này phải được thực hiện trong điều kiện vô trùng và dinh dưỡng thích hợp Nội dung 4: Thực hành xác định sức sống của hạt giống. - GV giới thiệu qui trình xác định sức sống của hạt: Bước 1: Lấy khoảng 50 hạt giống, dùng giấy thấm lau sạch, sau đó xếp vào hộp Petri. - Bước 2: Đổ thuốc thử vào hộp Petri sao cho thuốc thử ngập hạt. Ngâm hạt từ 10 15 phut’ - Bước 3: Sau khi ngâm, lấy hạt ra, dùng giấy thấm lau sạch thuốc thử ở vỏ hạt - Bước 4: Dùng Panh kẹp chặt hạt, sau đó đặt lên tấm kính, dùng dao cắt đôi hạt, quan sát nội nhũ. - Nếu nội nhũ bị nhuộm màu hạt chết - Nếu nội nhũ không nhuộm màu hạt sống. - Bước 5: Tính tỉ lệ hạt sống. B Tỉ lệ hạt sống: A%= x 100 C Trong đó: B:là số hạt giống sống C: tổng số hạt thí nghiệm. - GV cho HS hoạt động theo nhóm như đã phân công ban đầu - GV quan sát học sinh thực hành - Kết quả thực hành được ghi theo mẫu phiếu (bảng 1) - Học sinh đánh giá kết quả thực hành của mình vào bảng 2 - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả thực hành. Các nhóm khác quan sát. - HS tự nhận xét, đánh giá kết quả dựa vào mức độ của sản phẩm. - GV nhận xét chung, khen ngợi, động viên những HS, nhóm HS hoàn thành các sản phẩm đạt kết quả tốt nhất và những học sinh có tinh thần học tập tốt nhất. VII. RÚT KINH NGHIỆM: 7
- Công nghệ 10 Tuần : Tiết CT : Ngày soạn : Ngày dạy : . Chủ đề 2: ĐẤT TRỒNG I. LÝ DO CHỌN CHỦ ĐỀ: Trong chương trình Công nghệ 10, có những nội dung liên quan về vấn đề đất trồng, cụ thể: + ND1:Một số tính chất của đất trồng + ND2:Thực hành xác định độ chua của đất và quan sát phẫu diện đất + ND3:Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn, đất phèn Từ những nội dung trên chủ đề “đất trồng” được xây dựng nhằm kết nối các kiến thức với nhau cho hợp logic. Đồng thời tạo điều kiện cho HS được hoạt động nhiều hơn, tự học nhiều hơn và vận dụng được kiến thức đã học nhiều hơn; GV có quỹ thời gian nhiều hơn để vận dụng các kỹ thuật, phương pháp dạy học tích cực trong quá trình dạy học. II. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Căn cứ vào nội dung chương trình và SGK Công nghệ 10, chuyên đề này được cấu trúc lại nội dung với các nội dung chính: 1. Tính chất của đất trồng. 2.Các bước xác định độ chua của đất. 3. Biện pháp cải tạo , sử dụng đất trồng. III. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm keo đất, cấu tạo của keo đất - Hiểu được khả năng hấp phụ của keo đất - Biết thế nào là phản ứng của dung dịch đất - Phân biệt được độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo - Biết và trình bày được quy trình xác định độ chua của đất - Xác định được pH của đất bằng thiết bị thông thường - Rèn luyện tính cẩn thận khóe léo, phương phấp làm việc khoa học - Rèn luyện tính kỷ luật, ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường - Biết được sự hình thành, tính chất chính của đất mặn, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng. - Biết được nguyên nhân hình thành, tính chất của đất phèn, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích tổng hợp -Vận dụng kiến thức đã học để chọn được giống đủ tiêu chuẩn trước khi gieo trồng 3. Thái độ: - Hứng thú tìm hiểu về đất trồng. - Có ý thức bảo vệ tài nguyên. 4. Định hướng các năng lực được hình thành: Thông qua việc học tập chuyên đề này sẽ góp phần hình thành cho học sinh các năng lực sau: - Năng lực tự học, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực lựa chọn IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CỦA CHỦ ĐỀ. 8
- Công nghệ 10 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nội dung - Nêu - Hiểu được -Ý nghĩa của -Biện pháp nâng 1. Tính được khái cấu tạo của việc nghiên cứu cao độ phì nhiêu chất của đất niệm keo keo đất. phản ứng dung của đất. (Câu1.5) trồng. đất, độ phì (câu 1.2) dịch đất.(Câu 1.3) nhiêu của - Phân biệt đất, khả được độ phì nhiêu năng hấp tự nhiên và độ phì phụ của nhiêu nhân tạo. đất. .(Câu 1.4) (câu 1.1) -Biết được các 2.Các bước xác định độ bước xác chua của đất.(Câu định độ 2.1) chua của đất. - Biết được tính chất chính 3. Biện của đất mặn , pháp cải tạo đất phènvà , sử dụng biện pháp cải đất trồng. tạo .(Câu 3.1; 3.2) V. BIÊN SOẠN CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1.1. Thế nào là keo đất, độ phì nhiêu của đất, khả năng hấp phụ của đất? Câu 1.2: - Trình bày cấu tạo của keo đất? Câu 1.3: Nêu một số ví dụ về ý nghĩa thực tế của phản ứng dung dịch đất? Câu 1.4: Phân biệt độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo? Câu 1.5: Nêu một số biện pháp kĩ thuật làm tăng độ phì nhiêu của đất? Câu 2.1: Trình bày quy trình xác định độ chua của đất? Câu 3.1: Nêu tính chất chính của đất mặn và các biện pháp cải tạo? Câu 3.2: Nêu tính chất chính của đất phèn và các biện pháp cải tạo? VI. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của GV và HS * Chuẩn bị của GV: - Bài thiết kế chủ đề và các phiếu học tập - Tranh ảnh, video minh họa - Đọc thêm tài liệu tham khảo liên quan đến đất trồng. - Phiếu hướng dẫn - Dụng cụ thực hành - Máy đo pH - Đồng hồ bấm giây - Dung dịch KCl 1N và nước cất - Bình tam giác 100ml - Ống đong dung tích 50ml 9
- Công nghệ 10 - Cân kĩ thuật * Chuẩn bị của HS: - Tài liệu học tập (SGK) - Tham gia sưu tầm một số tranh ảnh. - Chuẩn bị đất theo sự phân công của giáo viên. - Bảng kết quả thí nghiệm (bảng 1) Mẫu đất Trị số pH pH pH pH Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 - Bảng đánh giá kết quả thực hành (bảng 2) Chỉ tiêu đánh giá Kết quả Ngườiđánh giá Tốt Đạt K. Đạt Thực hiện QT 2. Tiến trình dạy học A. CHUẨN BỊ * Đặt vất đề : - Các em đã tìm hiểu xong chủ đề ” giống cây trồng” chủ đề “đất trồng” * Chuyển giao nhiệm vụ Chia lớp làm 8 nhóm học tập. - Yêu cầu 1: Mỗi nhóm viết một bài báo cáo trả lời tất các câu hỏi liên quan đến chủ đề. - Yêu cầu 2: Mỗi nhóm trình bày một nội dung của chủ đề trước lớp (Mỗi nhóm cử một học sinh trình bày) + Các nhóm khác có thể đặt những câu hỏi, những vấn đề có liên quan đến vấn đề mà nhóm đã trình bày. + Nhóm trình bày có nhiệm vụ trả lời câu hỏi chất vấn đó. + GV quan sát, lắng nghe sau đó kết luận những vấn đề liên quan cũng như trả lời những câu hỏi nhóm không trả lời được. Đồng thời đánh giá lại ý thức thái độ hợp tác làm việc của các thành viên trong nhóm. - Cho HS xem tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề * Thực hiện nhiệm vụ - Giới thiệu chủ đề, chuyển giao nhiệm vụ, giải đáp thắc mắc của HS : 1tiết - Học sinh chuẩn bị bài báo cáo ở nhà thời gian :1 tuần - HS báo cáo hình thành kiến thức nội dung 1, 2, : 4 tiết - HS thực hành nội dung 3 : 1 tiết B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Nội dung 1: 1. Tính chất của đất trồng. * Câu hỏi: Câu 1.1. Thế nào là keo đất, độ phì nhiêu của đất, khả năng hấp phụ của đất? Câu 1.2: - Trình bày cấu tạo của keo đất? Câu 1.3: Nêu một số ví dụ về ý nghĩa thực tế của phản ứng dung dịch đất? Câu 1.4: Phân biệt độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo? Câu 1.5: Nêu một số biện pháp kĩ thuật làm tăng độ phì nhiêu của đất? * Kiến thức: I. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất 1. Keo đất: a. Khái niệm: 10
- Công nghệ 10 Là những phân tử có kích thước khoảng dưới 1m, không hòa tan trong nươc mà ở trạng thái huyền phù b. Cấu tạo keo đất: Gồm: - Nhân - Lớp ion quyết định điện - Lớp ion bù: gồm 2 lớp bất động và 1 lớp khuyết tán Trong đó lớp khuyết tán có khả năng trao đổi điện với dung dịch đất c. Khả năng hấp phụ của đất: Là khả năng giữ lại các chất dinh dưỡng, các phân tử nhỏ như hạt limon, hạt sét Hạn chế sự rửa trôi của chúng dưới tác dụng của nước mưa, nước tưới. II. Phản ứng của dung dịch đất 1. Khái niệm: Là chỉ tính chua, tính kiềm hay trung tính của dung dịch đất. Phản ứng này do nồng độ H+ và OH- quyết định 2. Phản ứng chua của đất: Căn cứ vào trạng thái H+ và AL3+ trong đất a. Độ chua hoạt tính: - Do H+ của dung dịch đất gây nên - Được biểu thị bằng pHH2O b. Độ chua tiềm tàng: - Do H+ và AL3+ trên bề mặt keo đất gây nên 3. Phản ứng kiềm của đất: Đất có chứa Na2CO3, CaCO3 khi các muối này thủy phân tạo thành NaOH và Ca(OH)2 làm cho đất hóa kiềm III. Độ phì nhiêu của đất 1. Khái niệm: Là khả năng của đất cung cấp đủ nước và chất dinh dưỡng không chứa các chất độc hại cho cây, đảm bảo cho cây đạt năng suất cao. 2. Phân loại: - Độ phì nhiêu TN: hình thành dưới thảm thực vật tự nhiên, không có sự tác động của con người - Độ phì nhiêu NT: hình thành do hoạt động của con người Nội dung 2: Thực hành xác định độ chua của đất * Câu hỏi Câu 2.1: Trình bày quy trình xác định độ chua của đất? * Kiến thức: *Quy trình thực hành Gồm 4 bước: - Bước 1: Cân 2 mẫu đất, mỗi mẫu 20g cho vào 2 bình tam giác (B1, B2) - Bước 2: + Cho vào B1 50ml dd KCl 1N + Cho vào B2 50ml nước cất - Bước 3: Dùng tay lắc 15 phút - Bước 4: Xác định pH dd đắt bằng máy đo pH Nội dung 3: Biện pháp cải tạo , sử dụng đất trồng. * Câu hỏi Câu 3.1: Nêu tính chất chính của đất mặn và các biện pháp cải tạo? Câu 3.2: Nêu tính chất chính của đất phèn và các biện pháp cải tạo? *Kiến thức I. Cải tạo và sử dụng đất mặn 1 Nguyên nhân hình thành 11
- Công nghệ 10 - Đất mặn là loại đất chứa nhiều cation Na+ hấp thụ trên bề mặt KĐ hoặc trong dung dịch đất. - Nguyên nhân + Do nước biển tràn vào + Do ảnh hưởng của mạch nước ngầm (mang theo muối) vào mùa khô - Phân bố: đồng bằng ven biển 2. Tính chất của đất mặn - Thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét 50-60% - Có nhiều muối tan NaCl, Na2SO4 - Phản ứng trung tính hoặc kiềm yếu - Nghèo mùn, nghèo đạm - Vi sinh vật trong đất hoạt động kém 3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng a. Biện pháp cải tạo - Biện pháp thủy lợi nhằm rửa mặn - Bón vôi Na+(KĐ)+ Ca2+ Ca2+(KĐ)+Na+ +Sau khi bón vôi tháo nước rửa mặn +Sau rửa mặn bổ sung chất hữu cơ - Trồng cây chịu mặn b. Sử dụng đất mặn Thích hợp nuôi trồng thủy sản, trồng cối, trồng rừng, đất mặn sau khi cải tạo có thể trồng lúa II. Cải tạo và sử dụng phèn 1. Nguyên nhân gây đát phèn Vùng đồng bằng ven biển, nơi có nhiều xác sinh vật có chứa S: S + Fe FeS2 FeS2 bị oxi hóa tạo thành H2SO4 làm đất chua 2. Tính chất - Thành phần cơ giới nặng, tầng đất mặt khi khô thì cứng - Đất chua: pH < 4 - Trong đất có nhiều chất độc hại: Al3+,fe3+ - Độ phì nhiêu của đất thấp, nghèo mùn, VSV hoạt động kém 3. Biện pháp cải tạo và sử dụng a. Biện pháp cải tạo - Xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp lý - Bón vôi - Cày sâu, phơi ải liên tiếp, xây dựng hệ thống tưới tiêu rửa phèn - Bón phân: HC, HH b. Sử dụng đất phèn + Trồng lúa: cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên + Trồng cây chịu phèn: Tràm, khóm VII. RÚT KINH NGHIỆM 12
- Công nghệ 10 Tuần : Tiết CT : Ngày soạn : Ngày dạy : . Chủ đề 3: Ôn tập - Kiểm tra ÔN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức cho học sinh - Lấy thông tin ngược để điều chỉnh cách dạy, cách học. 2. Kỹ năng - Rèn kỷ năng làm bài. - GD thái độ nghiêm túc trong làm bài. 3. Định hướng các NL được hình thành - NL gqvđ - NL tự học - NL giao tiếp - NL khoa học: quan sát, định nghĩa, II. Nội dung trọng tâm: III. Phương pháp trọng tâm: -Làm việc nhóm: IV. Phương tiện, cơ sở vật chất: - Phiếu học tập. V. Tiến trình hoạt động: A.Hoạt động khởi động: - Sử dụng sơ đồ tư duy B. Hoạt động hình thành kiến thức: GV chia lớp thành 4 nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG Hoạt động I: Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm – 5’ - Chia học sinh trong lớp thành 4 nhóm, giao dụng cụ cho các nhóm - Yêu cầu: Xem lại nội dung kiến thức đã học, khái quát lại những kiến thức trọng tâm của từng phần trong chương I theo các nội dung: + Nhóm 1: Khảo nghệm giống cây trồng. + Nhóm 2: Sản xuất giống cây trồng. + Nhóm 3: Một số tính chất của đất trồng. + Nhóm 4: Đất mặn , đất phèn. - Các nhóm có thời gian 10’ để thảo luận, sau 10’ đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp Hoạt động II: Báo cáo kết quả thảo luận – 30’ - GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết * Giống cây trồng quả - Khảo nghiệm giống cây trồng - Các nhóm học sinh khác nhận xét và bổ + Mục đích, ý nghĩa của công tác KN sung + Các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng - Sản xuất giống cây trồng: - Trình bày hệ thống sản xuất giống cây + Hệ thống sản xuất giống cây trồng trồng? + Các quy trình sản xuất giống cây trồng - Quy trình sản xuất giống ở cây tự thụ phấn + Sự khác nhau giữa quy trình sản xuất giống khác quy trình sản xuất giống ở cây thụ phấn cây trồng tự thụ phấn với cây trồng thụ phấn chéo như thế nào? chéo - Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác - Tại sao mỗi tế bào hoặc mô tế bào lại có thể giống cây trồng Nông, Lâm nghiệp 13
- Công nghệ 10 phát triển thành cơ thể thực vật hoàn chỉnh + Cơ sở khoa học khi nuôi cấy? + Quy trình kỹ thuật nuôi cấy mô - Công nghệ nuôi cấy mô có ý nghĩa gì? Giải + Ý nghĩa của công nghệ thích tại sao lại có ý nghĩa như vậy? Sử dụng và bảo vệ đất Nông, Lâm nghiệp - Một số tính chất của đất trồng + Cấu tạo keo đất + Phản ứng của dung dịch đất; Ý nghĩa phản - So sánh cấu tạo keo âm và keo dương? ứng của dung dịch đất - Phản ứng của dung dịch đất phụ thuộc vào + Độ phì nhiêu của đất; Biện pháp làm tăng yếu tố nào? độ phì nhiêu của đất - Biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất? - Sử dụng và cải tạo đất mặn, đất phèn + Nguyên nhân hình thành - So sánh nguyên nhân hình thành, đặc điểm + Đặc điểm của : Đất mặn – đất phèn? + Biện pháp cải tạo và sử dụng C. Hoạt động luyện tập: Câu 1: Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng? A. Cung cấp những thông tin về giống. B. Tạo số lượng lớn hạt giống cung cấp cho đại trà. C. Duy trì độ thuần chủng của giống. D. Đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng. Câu 2: Công tác xem xét, theo dõi các đặc điểm sinh học, kinh tế, kĩ thuật canh tác để đánh giá xác nhận cây trồng là: A. Khảo nghiệm giống cây trồng B. Sản xuất giống cây trồng C. Nhân giống cây trồng D. xác định sức sống của hạt Câu 3: Khảo nghiệm giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng trong việc đưa giống mới vào: A. Sản xuất. B. Trồng, cấy. C. Phổ biến trong thực tế. D. Sản xuất đại trà. Câu 4: Giống mới nếu không qua khảo nghiệm sẽ như thế nào? A. Không sử dụng và khai thác tối đa hiệu quả của giống mới. B. Không được công nhận kịp thời giống. C. Không biết được những thông tin chủ yếu về yêu cầu kĩ thuật canh tác. D. Không biết sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống. Câu 5: Quy trình thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng: A. TN k.tra kĩ thuật →TN so sánh giống → TN sx quảng cáo. B. TN so sánh giống → TN k.tra kĩ thuật → TN sx quảng cáo. C. TN sx q.cáo →TN ktra kĩ thuật → TN so sánh giống D. TN so sánh giống → TN sx quảng cáo → TN kiểm tra kĩ thuật. Câu 6: Thí nghiệm so sánh giống nhằm mục đích gì? A. Để mọi người biết về giống mới. B. So sánh toàn diện giống mới nhập nội với giống đại trà. C. Kiểm tra những kỹ thuật của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật. D. Duy trì những đặc tính tốt của giống. Câu 7: Một xã X mới nhập về một giống lúa mới đang được sản xuất phổ biến nơi đưa giống đi,để mọi người sử dụng giống này trước hết họ phải làm gì? A. Làm thí nghiệm so sánh giống. B. Làm thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật. C. Làm thí nghiệm quảng cáo. D. Không cần làm thí nghiệm mà cho sản xuất đại trà ngay. Câu 8: Nội dung của thí nghiệm so sánh là: 14
- Công nghệ 10 A. Bố trí thí nghiệm trên diện rộng B.Bố trí sản xuất so sánh các giống với nhau. C. Bố trí sản xuất so sánh giống mới với giống đại trà. D. Bố trí sản xuất với các chế độ phân bón khác nhau. Câu 9: Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật nhằm mục đích gì? A. Để mọi người biết về giống mới. B. So sánh giống mới nhập nội với giống đại trà. C. Kiểm tra những kỹ thuật của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật. D. Duy trì những đặc tính tốt của giống. Câu 10: Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật nhằm xác định: A. Mật độ, thời vụ gieo trồng, chế độ phân bón. B. Khả năng chống chịu. C. Khả năng thích nghi. D. Dặn dò - Ôn lại kiến thức , liên hệ áp dụng vào thực tiễn cuộc sống - Chuẩn bị giấy làm bài giữa kiểm tra học kỳ I VI.Rút kinh nghiệm: 15
- Công nghệ 10 Tuần : Tiết CT : Ngày soạn : Ngày dạy : . Chủ đề 4: Phân bón I. LÍ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ Trải qua thời gian dài của quá trình sản xuất nông nghiệp, phân bón giữ vai trò quan trọng giúp tăng năng suất, chất lượng nông sản. Bên cạnh đó có rất nhiều trường hợp nông dân lạm dụng phân bón để cây trồng đạt năng suất cao đặc biệt là phân hóa học, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến cây trồng, sức khỏe con người và môi trường. Để sử dụng phân bón đạt hiệu quả chúng ta cần phải biết đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng từng loại phân bón đây là điều trọng tâm, quan trọng và cần thiết nhất. Trong chương trình công nghệ 10 bài 12, 13 sẽ giải quyết vấn đề này. II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ: Căn cứ vào nội dung chương trình và SGK công nghệ 10, chuyên đề gồm 2 nội dung : + ND1:Đặc điểm tình chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường + ND2:Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón III: TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ 1. Mục tiêu *Kiến thức: - Biết được một số loại phân bón, đặc điểm tính chất, kĩ thuật sữ dụng một số loại phân vô cơ, phân hữu cơ thường dùng trong sản xuất nông nghiệp - Biết được nguyên lý sản xuất và lợi ích của việc sử dụng phân vi sinh ; đặc điểm, tính chất và cách sử dụng một số loại phân vi sinh trong sản xuất nông , lâm nghiệp *Kỹ năng: - Phân biệt được một số loại phân bón thông thường qua đặc điểm, kĩ thuật sử dụng - Vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống sử dụng phân bón trong thực tế * Thái độ: Sử dụng phân bón một cách hợp lí, đồng thời có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái. * Những năng lực có thể hướng tới. - Năng lực tự học: Đánh giá và điều chỉnh công việc cho phù hợp thực tế. - Năng lực giải quyết vấn đề: Chọn được loại phân bón cho phù hợp với điều kiện gia đình, địa phương. - Năng lực sáng tạo: Xây dựng và thực hiện cách sử dụng phân bón cho phù hợp. - Năng lực tính toán: Lập kế hoạch sản xuất, sử dụng phân bón. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Trình bày được ý tưởng trước tập thể. - Năng lực giao tiếp: Tiếp thị, quảng cáo, tuyên truyền. - Năng lực tiêu dùng và kinh doanh: Giảm chi phí trong sản xuất nông, lâm nghiệp tăng thêm lợi nhuận. 16