Giáo án Địa lí Lớp 8 theo CV5512 - Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 theo CV5512 - Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_8_theo_cv5512_bai_37_dac_diem_sinh_vat_vi.docx
Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 8 theo CV5512 - Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
- Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: Ngày: TÊN BÀI DẠY: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam. - Trình bày được những nét cơ bản về sự đa dạng của hệ sinh thái tự nhiên Việt Nam. - Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích tranh ảnh, bảng số liệu để chứng minh sự phong phú, đa dạng của sinh vật Việt Nam. - Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng bản đồ thực vật và động vật để nhận xét, phân tích sự phân bố của của các loài động thực vật. - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Đánh giá tình hình suy thoái tài nguyên sinh vật tại địa phương và đề xuất giải pháp. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Lên án các hành vi phá hoại môi trường rừng và săn bắt động vật hoang dã. - Chăm chỉ: Tìm hiểu sự phân bố của sinh vật VN. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ sinh vật VN. - Tranh ảnh địa lí về các kiểu sinh thái rừng VN 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
- III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung: HS quan sát video và nêu lên nội dung của video c) Sản phẩm: HS nêu được sự đa dạng sinh học của Việt Nam được thể hiện qua số lượng động vật và thực vật. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV cung cấp video: Quan sát video, em hãy cho biết sinh vật VN như thế nào? Bước 2: HS quan sát tranh và trả lời bằng hiểu biết thực tế của mình. Bước 3: HS báo cáo kết quả, một học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét, bổ sung đáp án Bước 4: GV chốt thông tin và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam (5 phút) a) Mục đích: - Trình bày được đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam. b) Nội dung: - HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên để trả lời các câu hỏi. ❖ Nội dung chính: I. Đặc điểm chung - Sinh vật VN rất phong phú và đa dạng: + Đa dạng về thành phần loài. + Đa dạng về gien di truyền. + Đa dạng về kiểu hệ sinh thái. + Đa dạng về công dụng sinh học. c) Sản phẩm:HS hoàn thành các câu hỏi - Sinh vật ở nước ta rất đa dạng và phong phú. - Sự phong phú, đa dạng của sinh vật được thể hiện qua các yếu tố: + Đa dạng về thành phần loài.
- + Đa dạng về gien di truyền. + Đa dạng về kiểu hệ sinh thái. + Đa dạng về công dụng sinh học. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK kết hợp với quan sát lược đồ và trả lời các câu hỏi: - Nhận xét về đặc điểm chung của sinh vật ở nước ta? - Sự phong phú, đa dạng của sinh vật được thể hiện qua các yếu tố nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS Bước 3: Đại diện một số HS trình bày kết quả; các HS khác nhận xét, bổ sung đáp án. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự giàu có về thành phần loài sinh vật (5 phút) a) Mục đích: - Chứng minh được sự giàu có về thành phần loài sinh vật. b) Nội dung: - Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi. ❖ Nội dung chính: II. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật - Có tới 14600 loài thực vật, trong dó có 350 loài thực vật quý hiếm - Có tới 11200 loài và phân loài động vật, trong dó có 365 loài động vật quý hiếm được ghi vào " Sách đỏ" c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi - Sự giàu có về thành phần loài sinh vật của VN: có tới 14600 loài thực vật và 11200 loài động vật. - Những nhân tố tạo nên sự phong phú về thành phần loài của sinh vật VN: Môi trường sống thuận lợi: nhiệt độ cao, ánh sáng đầy đủ, Là nơi tụ hợp của nhiều luồng di cư sinh vật từ Malaixia, Trung Quốc, Ấn Độ, d) Cách thực hiện: Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK kết hợp với quan sát lược đồ và trả lời các câu hỏi: - Sự giàu có về thành phần loài sinh vật của VN thể hiện như thế nào? - Dựa vào vốn hiểu biết hãy nêu những nhân tố tạo nên sự phong phú về thành phần loài của sinh vật VN? Cho VD? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS Bước 3: Đại diện một số HS trình bày kết quả; các HS khác nhận xét, bổ sung đáp án.
- Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. 2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự đa dạng về hệ sinh thái ( 25 phút) a) Mục đích: - Kể tên được các hệ sinh thái ở nước ta và nơi phân bố của chúng. b) Nội dung: - Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi. ❖ Nội dung chính: III. Sự đa dạng về hệ sinh thái a) Rừng ngập mặn - Rộng hàng trăm nghìn ha - Phân bố: Vùng cửa sông và ven biển, ven hải đảo. - Chủ yếu là tập đoàn cây đước, sú, vẹt cùng với hàng trăm loài tôm, cua, cá và chim, thú. b) Rừng nhiệt đới gió mùa - Có nhiều biến thể: + Rừng kín thường xanh: Cúc Phương, Ba Bể + Rừng thưa rụng lá (rừng khộp): Tây Nguyên + Rừng tre, nứa: Việt Bắc + Rừng ôn đới núi cao: H Liên Sơn c) Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn rừng quốc gia - Hệ sinh thái rừng nguyên sinh: Ngày càng thu hẹp. Là nơi bảo vệ, phục hồi và phát triển những tài nguyên sinh học tự nhiên của nước ta. - Hệ sinh thái rừng thứ sinh, trảng cỏ, cây bụi: Đang ngày càng mở rộng. d) Hệ sinh thái nông nghiệp - Do con người tạo ra: Hệ sinh thái Nông - Lâm nghiệp như ruộng, vườn, ao, chuồng, hồ thủy sản hoặc rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi nhóm * Nhóm 1, 4: - Tên và sự phân bố các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta: Rừng ngập mặn ở vùng đất triều bãi cửa sông ven biển; Vùng đồi núi có hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa. - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa ở nước ta lại có nhiều biến thể do nước ta có nhiều dạng địa hình khác nhau với các kiểu khí hậu khác nhau. * Nhóm 2, 5:
- - Tên các vườn rừng Quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên trên lãnh thổ nước ta: Ba Bể, Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương, Cát Bà, Bạch Mã, Tràm Chim, Nam Cát Tiên, - Các hệ sinh thái đó có giá trị bảo tồn sự đa dạng của sinh vật Việt Nam. * Nhóm 3, 6: - Các cây trồng, vật nuôi ở địa phương: lúa,cam, bưởi, quýt, chôm chôm, chăn nuôi trâu, gà, lợn, vịt, - Các hệ sinh thái nông nghiệp ở địa phương em có giá trị: đảm bảo an ninh lương thực thực phẩm cho địa phương. - Rừng trồng và rừng tự nhiên khác nhau: + Rừng trồng: cây thuần chủng, không có nhiều tầng, tán, ít động vật + Rừng tự nhiên: Nhiều tầng cay, cao lớn, vững chải, động vật trong rừng đa dạng phong phú, có nhiều loài quý hiếm. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK kết hợp với quan sát lược đồ và hoàn thành các câu hỏi trong nhóm: * Nhóm 1, 4: Nêu tên và sự phân bố các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta? Tại sao hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa ở nước ta lại có nhiều biến thể? * Nhóm 2, 5: Hãy kể tên các vườn rừng Quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên trên lãnh thổ nước ta mà em biết? Các hệ sinh thái đó có giá trị như thế nào? * Nhóm 3, 6: Hãy kể tên các cây trồng, vật nuôi ở địa phương em? Các hệ sinh thái nông nghiệp ở địa phương em có giá trị gì? Rừng trồng và rừng tự nhiên có gì khác nhau? Bước 2: Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS Bước 3: Đại diện một số nhóm HS lên bảng ghi kết quả của nhóm; nhóm HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án. c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án dựa vào kiến thức bài học. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và hoàn thành sơ đồ tư duy sau:
- Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm. Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về sinh vật Việt Nam b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Tìm hiểu về sinh vật ở địa phương. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Trong các hệ sinh thái nông nghiệp, rừng ngập mặn, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, rừng nhiệt đới gió mùa ở địa phương em sống có hệ sinh thái nào? Hãy kể tên các vật nuôi và cây trồng điển hình của hệ sinh thái đó ở địa phương em. Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn. Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.