Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Phần: Sinh học - Chủ đề 2: Tế bào. Đơn vị cơ sở của sự sống
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Phần: Sinh học - Chủ đề 2: Tế bào. Đơn vị cơ sở của sự sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_canh_dieu_phan_sinh_hoc.doc
Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Phần: Sinh học - Chủ đề 2: Tế bào. Đơn vị cơ sở của sự sống
- CHỦ ĐỀ 2: TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG CHỦ ĐỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 : TẾ BÀO (Thời lượng: 2 tiết) I. MỤC TIÊU DẠY HỌC Phẩm chất, YÊU CẦU CẦN ĐẠT (STT) của YCCĐ năng lực hoặc dạng mã hoá của YCCĐ (STT Dạng mã ) hoá NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nhận thức - Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế (1) KHTN 1.1 KHTN bào. - Nêu được hình dạng và kích thước của một số (2) KHTN 1.1 loại tế bào như tế bào của rễ, thân, lá. - Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi (3) KHTN 1.2 thành phần (màng sinh chất, chất tế bào và nhân). - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự (4) KHTN 1.1 sống. - Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, (5) KHTN 1.3 tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ, thông qua quan sát hình ảnh. - Dựa vào sơ đồ nhận biết sự lớn lên và sinh sản (6) KHTN 1.1 của tế bào. - Nêu được ý nghĩa của của sự lớn lên và sinh sản (7) KHTN 1.1 của tế bào Tìm hiểu tự Quan sát được tế bào lớn bằng mắt thường và tế KHTN.2.4 nhiên bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. NĂNG LỰC CHUNG Tự chủ - tự Tích cực, chủ động thực hiện những công việc (8) TC 1.1 học được phân công Giao tiếp và Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả (9) HT 1.4 hợp tác năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân. PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Trung thực Trả lời trung thực kết quả quan sát tiêu bản tế bào. (10) TT 0.1 Trách Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong (11) TN nhiệm nhóm để hoàn thành nhiệm vụ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- 1. Giáo viên Máy chiếu, file hình ảnh, tranh ảnh, phiếu học tập, giấy A0 2. Học sinh - Phiếu học tập 1,2,3,4,5 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động Mục tiêu Nội dung dạy học PP/KTDH Phương án học ST Mã hóa trọng tâm chủ đạo đánh giá (thời gian) T Phương Công pháp cụ Hoạt động 1: (9) TC1.1 - Điều học sinh đã Hỏi – Câu Khởi động biết về tế bào đáp hỏi (3 phút) - Điều học sinh muốn biết về tế bào Hoạt động 2: (1) KHTN - Khái niệm tế bào - PP: trực Hỏi – Câu Hình thành 1.1 quan đáp hỏi. - Hình dạng và kích kiến thức : - KTDH: KHTN thước của tế bào. 2.1 (2) khăn trải 1.1 Tìm hiểu khái bàn, hỏi- quát về tế bào (9) TC 1.1 đáp (5 phút ) (12) TN (10) HT 1.4 2.2 (3) KHTN - Cấu tạo tế bào và - PP: trực Viết Bài tập. Tìm hiểu cấu 1.2 chức năng mỗi thành quan, hợp tạo và chức (9) phần. tác TC 1.1 năng các - KTDH: thành phần (10) HT 1.4 hỏi- đáp, của tế bào khăn trải TN (10 phút) (12) bàn 2.3 (4) KHTN - Phân biệt tế bào - PPDH: Viết, Câu Phân biệt các 1.3 động vật, tế bào thực trực quan. hỏi đáp hỏi, bài loại tế bào (9) vật, tế bào nhân thực, tập TC 1.1 - KTDH: ( 10phút) tế bào nhân sơ thông Hỏi – đáp qua hình ảnh. 2.4 (5) KHTN - Nhận biết sự lớn lên - PPDH: Viết, Câu Nhận biết sự 1.1 và sinh sản của tế giải quyết hỏi – hỏi, bài lớn lên và bào, vấn đề, trực đáp tập. phân chia của quan. tế bào - KTDH: ( 10 phút) hỏi – đáp. (6) - Nêu nghĩa của sự Câu KHTN - PPDH: lớn lên và sinh sản Viết, hỏi, bài 1.1 giải quyết của tế bào. hỏi – tập. vấn đề, trực đáp Chứng minh - Nhận biết tế bào là quan.
- tế bào là đơn (7) KHTN đơn vị cấu tạo và đơn - KTDH: vị cơ sở của 1.1 vị chức năng của cơ hỏi đáp. sự sống thể TC 1.1 (9) 2.5 (8) KHTN.2. - Quan sát tế bào lớn - PPDH: - - Bảng Quan sát tế 4 Dạy học Phương hỏi bào GT-HT.4 trực quan pháp ngắn (Sử dụng viết 2.5.1 TT.1 vật mẫu) Quan sát tế bào lớn (10) (10 phút) 2.5.2 - Quan sát tế bào nhỏ - - Bảng Quan sát tế KHTN.2. (11) - PPDH: Phương kiểm, bào nhỏ 4 Dạy học pháp (30 phút) Rubrics GT-HT.4 trực quan đánh giá TT.1 (GV biểu qua sản diễn TN) phẩm Kĩ thuật học tập Phòng tranh Hoạt động 3: (9) TC 1.1` HS làm được các bài Viết, Câu Luyện tập tập cơ bản trong chủ hỏi – hỏi trắc ( 7 phút) đề. đáp nghiệm Hoạt động 4: HS biết vận dụng Quan Bài tập Vận dụng (5 kiến thức vào thực sát thực phút) tiển. tiễn B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút) - PPDH: Hợp tác, vấn đáp. 1.1. Mục tiêu: - Điều hs đã biết về tế bào - Điều hs muốn biết về tế bào 1.2. Nội dung: - Phân biệt tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua hình ảnh: chỉ ra sự giống và khác nhau của tế bào động vật với tế bào thực vật. 1.3. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS + Giống nhau: đều gồm màng sinh chất, chất tế bào , nhân. + Khác nhau: Tế bào động vật không có thành xenlulozo còn tế bào thực vật có thành xenlulozo. 1.4. Tổ chức hoạt động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Giao nhiệm vụ học tập. GV tổ chức cho toàn thể lớp - Phân biệt tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua hình ảnh. + Em hãy chỉ ra sự giống và khác nhau của tế bào động vật với tế bào thực vật. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác.
- + HS: Chia nhóm theo cặp bàn, hoàn thiện yêu cầu Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Trình bày kết quả thảo luận của nhóm. + Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV tóm tắt nội dung của HS báo cáo và đánh giá hoạt động học tập của HS. Từ đó gv hướng học sinh tới mục tiêu của bài hs cần đạt 1.5. Đề xuất phương án đánh giá: - Phương pháp hỏi đáp - Công cụ : Câu hỏi tự luận Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2.1 Tìm hiểu khái quát về tế bào. (5 phút) 2.1.1. Mục tiêu: KHTN 1.1: - Khái niệm tế bào KHTN 1.1:- Hình dạng và kích thước của tế bào. 2.1.2. Nội dung. Hệ thống câu hỏi lien quan đến: - Khái niệm tế bào - Hình dạng, kích thước tế bào 2.1.3. Sản phẩm học tập: - Nội dung các câu trả lời và phần trình bày của HS 2.1.4. Tổ chức hoạt động Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện các nội dung sau: 1) Quan sát cấu tạo trong của rễ, thân, lá em có nhận xét gì? 2) Tế bào là gì? 3) Em có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các TB của rễ, thân, lá? 4) Tế bào có chức năng gì đối với cơ thể sống? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm (4 hs), quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập + Nhận giấy A0 chia thành 4 phần và 1 phần trung tâm + Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình + Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS trình bày theo phân công + Nhóm 1 : câu 1 + Nhóm 2 : câu 2 + Nhóm 3 : câu 3 + Nhóm 4 : câu 4 - HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập Bước 4: Kết luận, nhận định
- - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức - Qua hỏi – đáp , HS kết luận: + Rễ, thân, lá được cấu tạo bởi các ô, mỗi một ô nhỏ là 1 tế bào → rễ, thân, lá được cấu tạo bởi TB. + Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể + Hình dạng, kích thước tế bào khác nhau (đa dạng) 2.1.5 Dự kiến cách đánh giá năng lực. - Phương pháp đánh giá: hỏi - đáp - Công cụ đánh giá là câu hỏi tự luận: 1) Tế bào là gì? 2) Em có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các TB của rễ, thân, lá? Thang đánh giá tiêu chí số 1 Nội dung đánh Mức 4 (Giỏi) Mức 3 ( Khá) Mức 2 (Trung Mức 1 ( Yếu) giá bình) Trả lời câu hỏi Trả lời đúng Trả lời được Trả lời được Trả lời được rất câu hỏi. Viết/ hầu hết các ý khoảng 50% các ít ý đúng, diễn trình bày rõ đúng, có thể ý đúng, diễn đạt đạt lúng túng. ràng, ngắn gọn. viết còn dài còn chưa súc hoặc quá ngắn. tích. 2.2 : Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng các thành phần trong tế bào. (10 phút) 2.2.1. Mục tiêu: KH 1.2: - Trình bày được cấu tạo của tế bào - Nêu được các thành phần chính của tế bào: màng, chất tế bào, nhân tế bào; nêu được chức năng của các thành phần của tế bào 2.2.2. Nội dung: Hệ thống câu hỏi liên quan đến: - Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. 2.2.3. Sản phẩm học tập: - Phiếu học tập số 1 Thành phần cấu tạo tế bào thực Chức năng vật Vách tế bào Làm cho tế bào có hình dạng nhất định Màng sinh chất Bao bọc ngoài chất tế bào Chất tế bào Chứa các bào quan: lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá) Nhân Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào 2.2.4. Tổ chức hoạt động Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện các nội dung sau: Dựa vào hình Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật để hoàn thành phiếu học tập số 1 Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật
- 4) Quan sát 2 chiếc lá cây. Nhận xét về màu sắc của 2 chiếc lá? Tại sao lá 1 có màu xanh? Lá 1 Lá 2 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm (4 hs), quan sát tranh, hoàn thành phiếu học tập + Nhận giấy A0 chia thành 4 phần và 1 phần trung tâm + Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ + Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm - Liên hệ bảo vệ môi trường : không được bẻ cành, hái lá, chặt phá thân cây làm ảnh hưởng đến sức sống của cây (trừ các loại cây thu hoạch lá, hoặc sự cần thiết khác) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức 2.2.5. Dự kiến cách đánh giá năng lực. - Phương pháp đánh giá: Viết, hỏi đáp. - Công cụ đánh giá: Phiếu học tập số 1 2.3. Phân biệt các loại tế bào. (10 phút) 2.3.1. Mục tiêu KHTN 1.3: - Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ, thông qua quan sát hình ảnh. - Tích cực, chủ động thực hiện những công việc được phân công 2.3.2. Nội dung: Hệ thống câu hỏi: - Phân biệt tế bào thực vật và tế bào động vật - Phân biệt tế bào nhân thật và tế bào nhân sơ 2.3.3. Sản phẩm học tập PHIẾU HỌC TẬP 2 Đặc điểm Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulozo ở tế bào phân biệt Có Không Có Không Thực vật x x Động vật x x PHIẾU HỌC TẬP 3 Dấu hiệu so sánh Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Cấu trúc của nhân Không có màng nhân Có màng nhân Kích thước Kích thước nhỏ = 1/10 tế Kích thước lớn hơn. bào nhân thực
- 2.3.4. Tổ chức hoạt động Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thực hiện các nội dung sau: 1) Phân tích H 3.1 để phân biệt tế bào thực và tế bào động vật. H. 3.1 Các biểu hiện đặc trưng của giới động vật và thực vật 2) Phân tích H 3.2 để phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. H 3.2 Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực 3) Hoàn thành phiếu học tập 1 và phiếu học tập số 2. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm, quan sát tranh, thảo luận hoàn thành phiếu học tập 1 và phiếu học tập số 2 Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập, và các nhóm nhận xét và lẫn nhau (10 phút) Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá sản phẩm của HS và bổ sung kiến thức sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực qua nhận xét kết quả phần khởi động. Sinh vật nhân sơ Sinh vật nhân thực Vi khuẩn ăn thịt người WHITMORE Trùng roi
- Vi khuẩn ECOLI Nấm Song cầu khuẩn Mèo Xoắn khuẩn Hoa hồng Cá chép 2.4: Tìm hiểu sự lớn lên và phân chia của tế bào?( 10 phút ) 2.4.1. Mục tiêu - KHTN 1.1: Dựa vào sơ đồ nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào. - KHTN 1.1: Nêu được ý nghĩa của của sự lớn lên và sinh sản của tế bào -Hoàn thành tốt nhiệm vụ hợp tác 2.4.2. Nội dung: Hệ thống câu hỏi thảo luận: - Sự lớn lên và phân chia của tế bào. 2.4.3. Sản phẩm học tập PHIẾU HỌC TẬP 4 Vì sao tế bào lớn lên Nhờ vào quá trình trao đổi chất được? Mô tả sự lớn lên của tế Tế bào non thay đổi về kích thước, khối lượng lớn dần bào lên thành tế bào trưởng thành Mô tả sự phân chia của tế - Tách một nhân thành 2 nhân tách xa nhau bào - Phân chia chất tế bào đều sang 2 bên - Hình thành vách ngăn chia tế bào mẹ thành hai tế bào con Ý nghĩa của sự lớn lên và Giúp cho cơ thể sinh vật lớn lên và trưởng thành phân chia của tế bào đối với sinh vật 2.3.5. Dự kiến cách đánh giá năng lực - Phương pháp đánh giá: Viết, hỏi đáp.
- - Công cụ đánh giá: Rubric Năng Mức 3 ( Rất Mức 2 ( Tốt) Mức 1 ( Trung bình) lực tốt) KHTN Vẽ được sơ đồ Phân biệt được tế bào Nhận dạng được tế bào (5) cấu tạo đơn giản thực vật, tế bào động vật, thực vật, tế bào động vật, KHTN của tế bào thực tế bào nhân thực, tế bào tế bào nhân sơ, tế bào 1.1 vật, tế bào động nhân sơ qua một số dấu nhân thực qua hình ảnh. vật, tế bào nhân hiệu cơ bản. thực, tế bào nhân sơ. 2.4.4. Tổ chức hoạt động HS xem video sự lớn lên và phân chia của tế bào thực và phát triển của cây đậu * Đặt vấn đề: Vì sao cây đậu tương lớn lên được? Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1) HS quan sát tranh + video Sự lớn lên và phân chia của tế bào nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào. 2) HS quan sát tranh + video sự phát triển của cây đậu tương, của con người nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào. Sự lớn lên của cây đậu tương Sự lớn lên của cơ thể người
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập 4 Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm gắn phiếu học tập 3 và trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm nhận xét trao đổi lẫn nhau hoàn chỉnh phiếu học tập 4 Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm và bổ sung chốt kiến thức chuẩn - HS kết luận: + Quá trình trao đổi chất là gì? + 3 giai đoạn phân chia tế bào → Kết quả phân chia tế bào ? + Mối quan hệ giữa sự lớn lên và sự phân chia của tế bào? → Sự lớn lên cung cấp nguyên liệu (tế bào trưởng thành ) cho quá trình phân chia; Sự phân chia cung cấp nguyên liệu (tế bào non) cho sự lớn lên của tế bào +Tế bào nào của cây có khả năng phân chia? 2.5 Quan sát tế bào 2.5.1. Quan sát tế bào lớn: (10 phút) 2.5.1.1. Mục tiêu: KHTN.2.4, GT-HT.4, TT.1 2.5.1.2 Nội dung - Quan sát tế bào thực vật kích thước lớn 2.5.1.3 Sản phẩm: Phiếu 1: BẢNG HỎI NGẮN (PHIẾU 1) Câu hỏi Đáp án 1. Tế bào tép bưởi/chanh có thể quan sát bằng mắt thường được hay không? 2. Tế bào tép bưởi và tế bào tép chanh có hình dạng gì? 3.Tế bào tép bưởi, tép chanh có kích thước như thế nào? 2.5.1.4. Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm (Mỗi nhóm có 01 nhóm trưởng và 01 thư kí) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập (2 phút) - Phát phiếu 1 (Bảng hỏi ngắn) và kính lúp (3 cái/ nhóm) cho 4 nhóm - Nêu yêu cầu: + Quan sát tế bào tép bưởi, tép chanh bằng mắt thường và kính lúp (3 phút). + Thảo luận ghi các câu trả lời phiếu 1 (2 phút) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập (5phút) - Các nhóm tiến hành quan sát tế bào tép bưởi, tép chanh bằng mắt thường và kính lúp - Thảo luận ghi câu trả lời vào phiếu 1 Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: (2 phút) Đại diện 1- 2 nhóm lên trình bày kết quả quan sát, các nhóm khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định(1 phút)
- GV đánh giá kết quả hoạt động 2.5.1.5. Dự kiến cách đánh giá năng lực GV tổng hợp ý kiến của các nhóm, nhận xét hoàn chỉnh phiếu 1 2.5.2. Quan sát tế bào nhỏ: (30 phút) 2.5.2.1. Mục tiêu: KHTN.2.4, GT-HT.4, TT.1 2.5.2.2.Nội dung - Quan sát tế bào thực vật kích thước nhỏ 2.5.2.3 Sản phẩm - Vẽ hình tế bào đã quan sát được - Phiếu 2 Các tiêu chí Có Không Chuẩn bị mẫu vật: Hành tây, cà chua chín Thực hiện được theo các bước hướng dẫn Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm Vẽ được hình tế bào đã quan sát Phiếu số n 2.5.2.4. Tổ chức hoạt động Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập (5 phút) - GV hướng dẫn quy trình các bước làm tiêu bản tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín kết hợp làm mẫu 2 tiêu bản trên cho HS quan sát. - Phát phiếu 2 (bảng kiểm) hướng dẫn các nhóm sau thực hành học sinh sẽ đánh giá lẫn nhau trong cùng một nhóm theo các tiêu chí trong bảng kiểm) - Nêu yêu cầu: + Các nhóm tiến hành thực hành làm tiêu bản tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín và quan sát hình ảnh tế bào trên kính hiển vi. Từng cá nhân vẽ lại hình ảnh quan sát được đó vào vở. ( 20 phút) + Các tiêu bản của từng nhóm sẽ được chiếu trên màn hình, để học sinh làm căn cứ để đánh giá lẫn nhau trong một nhóm thông qua bảng kiểm (2 phút) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập (20phút) - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín theo các bước giáo viên đã hướng dẫn - Luân phiên quan sát hình ảnh tiêu bản tế bào, vẽ vào vở Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: (5 phút) Kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS là hình ảnh tiêu bản tế bào của các nhóm trên màn chiếu và hình vẽ trong vở Bước 4: Kết luận, nhận định: - Gv đánh giá kết quả hoạt động 2.5.2.5. Dự kiến cách đánh giá năng lực - Đánh giá cá nhân: Hình vẽ tế bào thịt quả cà chua chín và tế bào vảy hành của mỗi HS (2 phút) - Đánh giá nhóm: Các nhóm căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm tiến hành đánh giá đồng đẳng lẫn nhau thông qua bảng kiểm. (3 phút) 3.HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 7 phút). 3.1. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức cấu tạo tế bào Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu. 3.2. Nội dung: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D câu trả lời đúng. Câu 1. Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào dài nhất ? A. Tế bào mô phân sinh ngọn B. Tế bào sợi gai C. Tế bào thịt quả cà chua D. Tế bào tép bưởi Câu 2. Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu ? A. Nhân B. Không bào C. Ti thể D. Lục lạp Câu 3. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào là ranh giới trung gian giữa vách tế bào và chất tế bào ? A. Không bào B. Nhân C. Màng sinh chất D. Lục lạp Câu 4. Dịch tế bào nằm ở bộ phận nào của tế bào thực vật ? A. Không bào B. Nhân C. Màng sinh chất D. Lục lạp Câu 5. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ? A. Chất tế bào B. Vách tế bào C. Nhân D. Màng sinh chất Câu 6. Trong các bộ phận sau, có bao nhiêu bộ phận có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật ? 1. Chất tế bào 2. Màng sinh chất 3. Vách tế bào 4. Nhân A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 7. Lục lạp hàm chứa trong bộ phận nào của tế bào thực vật ? A. Chất tế bào B. Vách tế bào C. Nhân D. Màng sinh chất Câu 8. Các tế bào vảy hành thường có hình lục giác, thành phần nào của chúng đã quyết định điều đó ? A. Không bào B. Nhân C. Vách tế bào D. Màng sinh chất Câu 9. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau và cùng nhau đảm nhiệm một chức năng nhất định. A. Bào quan B. Mô C. Hệ cơ quan D. Cơ thể Câu 10. Ai là người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào ? A. Antonie Leeuwenhoek B. Gregor Mendel C. Charles Darwin D. Robert Hook 3.3. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập Đáp án Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 B B C A C A A C B D 3.4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV phát phiếu trắc nghiệm Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS làm phiếu trắc nghiệm Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV yêu cầu học sinh trả lời đáp án, lớp nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả 3.5. Dự kiến cách đánh giá năng lực:
- - Phương pháp: Hỏi – đáp, đánh giá qua sản phẩm của học sinh. - Công cụ: câu hỏi, bài tập trắc nghiệm. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – MỞ RỘNG ( 5 phút) 4.1. Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức, kĩ năng mới học trong bài để trả lời câu hỏi và làm các việc nêu ra trong sách ( Vận dụng). - Khuyến khích HS khám phá, mở rộng kiến thức về chất và tính chất của chất ( Mở rộng). 4.2. Nội dung: - So sánh tế bào thực với tế bào động vật ? - Vì sao lá cây có màu xanh, màu vàng, màu đỏ, màu trắng? Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra 4.3. Sản phẩm học tập + Nhiệm vụ 1 ( Vận dụng): Câu trả lời của các nhóm thông qua phiếu học tập. + Nhiệm vụ 2 ( Mở rộng): Kết quả bài làm của học sinh. 4.4. Tổ chức hoạt động: * Chuẩn bị cho hoạt động vận dụng: - GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và một thư ký - Giấy A0 cho mỗi nhóm * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV sử dụng dạy học hợp tác, kỹ thuật khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập + Nhiệm vụ 1 ( Vận dụng): GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm, giải thích nhiệm vụ, yêu cầu trả lời câu hỏi sau: (?) So sánh tế bào thực với tế bào động vật ? (?) Vì sao lá cây có màu xanh, màu vàng, màu đỏ, màu trắng? Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra. + Nhiệm vụ 2 ( Mở rộng): GV cho HS thực hiện nhiệm vụ trả lời câu hỏi: Cơ thể thực vật và động vật đều được cấu tạo từ tế bào? Em có nhận xét gì về ý kiến trên. GV hướng dẫn HS thực hiện HĐ này ở nhà (có thể trao đổi với bạn bè, người thân ). Không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên nên khuyến khích HS khá, giỏi, HS say mê học tập/nghiên cứu làm và chia sẻ kết quả với HS khác. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Nhiệm vụ 1 ( Vận dụng): Các nhóm tự lực thực hiện nhiệm vụ được giao, chuyển giao nhiệm vụ cho các thành viên, giải quyết nhiệm vụ, báo cáo kết quả. + Nhiệm vụ 2 ( Mở rộng): HS thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Nhiệm vụ 1 ( Vận dụng): Đại diện các nhóm trình bày kết quả, học sinh khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung GV cùng với HS tổng kết kiến thức cơ bản. + Nhiệm vụ 2 ( Mở rộng): Đại diện HS trình bày kết quả bài làm của mình, học sinh khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. GV cùng với các HS khác nhận xét, tổng kết kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm, đánh giá ở mỗi nhiệm vụ 4.5. Dự kiến cách đánh giá năng lực: - Phương pháp: Hỏi – đáp, đánh giá qua sản phẩm của học sinh. - Công cụ: câu hỏi, bài tập, phiếu học tập. IV. HỒ SƠ DẠY HỌC A. Nội dung dạy học cốt lõi
- * Nội dung dạy học của giáo viên: Quy trình thực hành là tiêu bản tế bào thịt quả cà chua chín và tế bào vảy hành. * Nội dung học của học sinh: - Các thành phần chính của tế bào (thực vật) và chức năng của từng thành phần: + Màng sinh chất: bao bọc bên ngoài chất tế bào. + Chất tế bào: dạng keo lỏng, bên trong chứa các bào quan như lục lạp, thực hiện các hoạt động sống của tế bào. + Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. - Sự lớn lên của tế bào: Tế bào lớn lên bằng cách tăng dần kích thước, nhờ các quá trình trao đổi chất. - Sự phân chia của tế bào: + Đầu tiên từ một nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau. + Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. - Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia - Ý nghĩa: Giúp thực vật sinh trưởng và phát triển. B. Các hồ sơ khác BẢNG HỎI NGẮN (PHIẾU 1) Câu hỏi Đáp án 1. Tế bào tép bưởi/chanh có thể quan sát bằng mắt thường được hay không? 2. Tế bào tép bưởi và tế bào tép chanh có hình dạng gì? 3.Tế bào tép bưởi, tép chanh có kích thước như thế nào? BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM (PHIẾU 2) (DÀNH CHO HỌC SINH) Các tiêu chí Có Không Chuẩn bị mẫu vật: Hành tây, cà chua chín Thực hiện được theo các bước hướng dẫn Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm Vẽ được hình tế bào đã quan sát
- BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM (DÀNH CHO GIÁO VIÊN) Mức độ đạt được Phẩm chất – Tiêu chí Năng lực Mức 1 Mức 2 Mức 3 Giao tiếp và hợp Chuẩn bị mẫu vật tác Tìm hiểu tự nhiên Thực hiện được theo các bước làm tiêu bản Giao tiếp và hợp Có sự hợp tác giữa các thành viên tác trong nhóm Trung thực Vẽ được hình tế bào đã quan sát RUBRIC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM Kĩ năng Mức độ biểu hiện Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chuẩn bị Chuẩn bị đầy đủ các Chuẩn bị được hầu Không chuẩn bị mẫu vật nguyên vật liệu, hết các nguyên vật hoặc có chuẩn bị dụng cụ thực hành liệu, dụng cụ thực nhưng còn thiếu thí nghiệm hành thí nghiệm nhiều nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm Thực hiện Thực hiện chính xác Thực hiện đúng Không thực hiện được theo và nhanh toàn bộ phần lớn các bước được hoặc thực hiện các bước các bước trong quy trong quy trình thí không đúng nhiều hướng dẫn trình thí nghiệm nghiệm bước trong quy trình thí nghiệm Có sự hợp Tất cả thành viên Các thành viên Các thành viên tác giữa các trong nhóm có sự trong nhóm chưa có trong nhóm chưa có thành viên trao đổi, thống nhất sự thống nhất, chưa sự thống nhất, chưa trong nhóm với nhau, giúp đỡ giúp đỡ lẫn nhau khi giúp đỡ nhau thực lẫn nhau khi thực thực hành. hành, còn học sinh hành. chỉ quan sát mà không thực hiện. Làm được Làm được tiêu bản Làm được tiêu bản Làm tiêu bản các tiêu bản, vẽ theo đúng các bước các bước thí bước thí nghiệm lại được tế thí nghiệm, vẽ lại nghiệm, chưa vẽ lại nhưng chưa quan sát bào đang được tế bào đang được tế bào đang được, chưa vẽ lại
- quan sát quan sát một cách quan sát một cách được tế bào đang chính xác chính xác quan sát CHỦ ĐỀ 7: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ BÀI 19 + 20 + 21Thời lượng: 3 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC NĂNG LỰC, YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC (STT) của YCCĐ hoặc PHẨM CHẤT dạng mã hoá của YCCĐ (STT) Dạng mã hoá NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nhận thức khoa Nhận biết được cơ thể đơn bào Lấy ví dụ minh (1) KHTN1.1 học tự nhiên hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào ) (KHTN 1) Nhận biết được cơ thể đa bào thông qua hình (2) KHTN1.1 ảnh. Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đa bào: thực vật, động vật ) Trình bày được mối quan hệ từ tế bào hình (3) KHTN 1.2 thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Nêu đươc các khái niệm về mô, cơ quan, hệ cơ (4) KHTN 1.1 quan, cơ thể. Lấy được ví dụ minh họa. Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo (5) KHTN 1.1 cây xanh. Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo (6) KHTN 1.3 cây xanh. Quan sát và vẽ được cơ thể đơn bào (tảo lam, (7) KHTN 2.4 trùng roi, trùng giày ). Trình bày được mối quan hệ từ tế bào hình (8) KHTN 1.2 thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. - Quan sát và vẽ được một số cơ thể đơn bào (9) KHTN.2.5 - Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo (10) cây xanh KHTN.2.5 - Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ (11) KHTN.2.5 thể người
- NĂNG LỰC CHUNG Tự chủ và tự Chủ động, tích cự thực hiện nhiệm vụ được (12) TC.1.1 học giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm Giao tiếp và hợp - Thực hiện các bài thực hành, thực tập theo (13) GT-HT tác nhóm, các hoạt động trải nghiệm - Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm , đánh gía được (14) GT-HT khả năng của mình và tự nhận công việc của bản thân PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Trách nhiệm Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên (15) 4. TN.1.1 trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ Trung thực - Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm. (16) TT Chăm chỉ - Thích đọc sách báo, tìm tư liệu trên mạng (17) CC internet để mở rộng kiến thức. - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các (18) CC nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hang ngày II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Hoạt động học Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề Tranh ảnh Dụng cụ học tập: tập, (10 phút) sách, Hoạt động 2: Tìm hiểu Hình 25.1 trùng roi Dụng cụ học tập: tập, về cơ thể đơn bào và cơ Hình 25.2 cây cà chua sách, thể đa bào (35 phút) Hoạt động 3: Các cấp độ Giấy A0 thiết kế phiếu Dụng cụ học tập: tập, tổ chức trong cơ thể đa ‘Khăn trải bàn’. sách, bào (45 phút) Hình 26.1 Mối quan hệ giữa tế bào và mô thực vật. Hình 26.2 Mối quan hệ giữa tế bào và mô động vật. Hoạt động 4: - Kính hiển vi kết nối với - Vật mẫu: nước ao hồ, Thực hành quan sát sinh màn chiếu, kính hiển vi nước đọng lâu ngày, mẫu vật (45 phút) cho các nhóm, tiêu bàn, nuôi cấy lamen, kim mũi mác, dao mổ, cốc đựng nước, ống nhỏ giọt. (4 bộ) Vật mẫu: cây cà rốt, cây hành tây, cây lạc, cây quất, cây xương rồng, cây khoai tây, Mô hình tháo lắp cơ thể người. Phần mềm mô hình 3D cơ thể người
- III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt Thời Mục tiêu động gian (Có thể ghi ở dạng Phương Nội dung dạy học PP, KTDH học STT hoặc dạng mã án đánh trọng tâm chủ đạo (thời hoá đối với YCCĐ) giá gian) (STT) YCCĐ Hoạt (3 So sánh các loài PP: trực quan động 1: phút) sinh vật trên trái đất Đặt vấn đề Hoạt 22 1. KHTN 1.1 Thế nào là cơ thể đơn - PP: trực - Câu hỏi động 2: phút (1) bào quan, khăn - Thang Tìm Ví dụ minh hoạ trải bàn đo Câu trả hiểu cơ (Phương pháp lời của thể đơn sử dụng tranh học sinh bào hình) - KTDH: hỏi- đáp Hoạt 25 (2) 2. KHTN1.1 Thế nào là cơ thể đa -Dạy học trực - Câu hỏi động 3. phút bào quan - Thang Tìm Ví dụ minh hoạ (Phương pháp đo Câu trả hiểu cơ sử dụng tranh lời của thể đa hình) học sinh bào -Kỹ thuật: hỏi - đáp Hoạt 25 1,2 KHTN 1.1 Đặc điểm cơ thể trùng - Dạy học trực Câu hỏi động 4: phút roi. Cấu tạo cơ thể quan (phương Tìm đơn bào. Ví dụ. pháp sử dụng hiểu về Cấu tạo cơ thể đa bào. tranh, hình cơ thể Ví dụ. ảnh). đơn bào Sự khác nhau giữa cơ - Kĩ thuật và cơ thể đơn bào và cơ thể động não – thể đa đa bào. công não. bào Hoạt 20 3,4 KHTN 1.2 Mối quan hệ giữa tế - Phương Giáo viên động 5: phút bào và mô. pháp dạy học đánh giá Các cấp Mối quan hệ giữa mô trên dự án. qua sản độ tổ và cơ quan - Kĩ thuật phẩm chức Mối quan hệ giữ cơ khăn trải bàn. ‘khăn trải trong quan, hệ cơ quan, cơ bàn’ của cơ thể thể. học sinh. đa bào Hoạt 45 7 KHTN 2.4 Quan sát cơ thể đơn Phương pháp: Bài thu động 6: phút bào trong 1 giọt nước dạy học trực hoạch của Thực ao, hồ dưới kính hiển quan (mẫu học sinh hành vi và vẽ lại hình mình vật, mô hình) dưới dạng
- quan đã quan sát được. Kĩ thuật: bảng sát sinh Xác định thành phần KWL, kĩ thuật KWL. vật KHTN 1.2 của TV dựa trên mẫu công não, 5 KHTN 1.3 vật. động não. Các cơ quan cấu tạo 6 nên cơ thể người. B. HOẠT ĐỘNG HỌC Trích mô tả một hoạt động học Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - GV cho HS quan sát các hình ảnh Cá voi dài 30m Vi khuẩn E.coli dài 1µm Hai hình ảnh trên cho ta thấy sưk khác biệt rất lớn về kích thước cơ thể của các loài sinh vật> Vậy lí do là gì? Bài học hôm nay sẽ cùng tìm hiểu Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ thể đơn bào (22 PHÚT) 1. Mục tiêu: (1) KHTN 1.1: Nhận biết được cơ thể đơn bào. Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào ) (3) TC.1.1: Chủ động, tích cự thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm (4) 4. TN.1.1: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ 2.Tổ chức hoạt động 2.1/ GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: (5 phút) - GV yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh và thảo luận nhóm các câu hỏi: 1) Hãy chỉ ra đặt điểm chung nhất của các cơ thể trong hình? Nhận xét về sự giống nhau đó
- 2) Trên thực tế em có quan sát được trùng roi và vi khuẩn bằng mắt thường không? Vì sao? 3/ Cơ thể đơn bào là gì? Cho ví dụ 2.2) HS thực hiện nhiệm vụ học tập (17 phút) - HS hoạt động nhóm (4 hs), quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập (7 phút) + Nhận giấy A0 chia thành 4 phần và 1 phần trung tâm + Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình + Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm - HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức - Qua hỏi – đáp , HS kết luận: + Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Ví dụ: Trùng roi, tảo silic, vi khuẩn lao 3. Sản phẩm học tập: - Nội dung các câu trả lời trên giấy Ao và phần trình bày của HS: BẢNG KẾT QUẢ + Giống nhau: màng tế bào, chất tế bào, nhân cấu tạo của 1 tế bào + Trên thực tế em không quan sát được trùng roi và vi khuẩn bằng mắt thường vì chúng có kích thước quá nhỏ bé + Cơ thể dơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Ví dụ: Trùng roi, tảo silic, vi khuẩn lao 4. Phương án đánh giá: - GV sử dụng THANG ĐO MỨC ĐỘ để đánh giá HS Nội dung đánh Mức 1 (5đ) Mức 2 ( 7đ) Mức 1 (10đ) Điểm giá Trả lời câu hỏi Trả lời được Trả lời được Trả lời đúng câu khoảng 50% hầu hết các ý hỏi. Viết/ trình các ý đúng, đúng, có thể bày rõ ràng, ngắn diễn đạt còn viết còn dài gọn. chưa súc tích. hoặc quá ngắn. Đóng góp ý kiến Chỉ nghe ý Có ý kiến Có nhiều ý kiến, kiến ý tưởng Tiếp thu, trao đổi Lắng nghe Có lắng nghe, Lắng nghe ý kiến ý kiến, hỗ trợ bạn phản hồi các thành viên cùng nhóm khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến có hiệu quả Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ thể đa bào (25 phút) 1. Mục tiêu: (2) KHTN 1.1: Nhận biết được cơ thể đa bào. Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đa bào: động vật, thực vật ) (3) TC.1.1: Chủ động, tích cự thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm