Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 2: Các thể (trạng thái) của chất

docx 12 trang xuanthu 23/08/2022 7140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 2: Các thể (trạng thái) của chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chu.docx

Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 2: Các thể (trạng thái) của chất

  1. CHỦ ĐỀ 2 : CÁC THỂ (TRẠNG THÁI) CỦA CHẤT (Lớp 6, KHTN) Thời lượng: 04 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC Ghi dạng SỐ THỨ TỰ Phẩm chất, năng YÊU CẦU CẦN ĐẠT hoặc lực MÃ HÓA YCCĐ (STT) MÃ HÓA NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nhận thức khoa Nêu được sự đa dạng của chất (chất có (1) 1.[KHTN.1.1] học tự nhiên ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh ). Trình bày được một số đặc điểm cơ bản (2) 2.[KHTN.1.2] ba thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát. Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc (3) 3.[KHTN.1.3] điểm cơ bản ba thể của chất. Nêu được một số tính chất của chất (4) 4.[KHTN.1.1] (tính chất vật lí, tính chất hoá học). Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; (5) 5.[KHTN.1.1] sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. Trình bày được quá trình diễn ra sự (6) 6.[KHTN.1.2] chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi. Tìm hiểu tự nhiên Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển (7) 7.[KHTN.2.4] thể (trạng thái) của chất. Vận dung kiến Không có thức, kĩ năng đã học NĂNG LỰC CHUNG 1
  2. Năng lực tự chủ và Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ (8) 8.[TC.1.1] tự học được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm. Năng lực giải Xác định được và biết tìm hiểu các (9) 9.[GQ.4] quyết vấn đề và thông tin liên quan đến vấn đề cần giải sáng tạo quyết, thảo luận để đề xuất các phương án phù hợp. PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Trung thực Báo cáo đúng kết quả của thí nghiệm về (10) 10.[TT.1] tính chất của chất, sự chuyển thể của chất. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên -GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. -Chuẩn bị 4 bộ thí nghiệm. Mỗi bộ gồm: Dụng cụ thí nghiệm: 4 đèn cồn, 4 cốc thủy tinh, 8 ống nghiệm, 4 kẹp gỗ, 4 ống nhỏ giọt. Hóa chất: nước, đường. 2. Chuẩn bị của học sinh -Mỗi nhóm có một tờ giấy khổ lớn.(Học sinh có thể kẻ bảng theo từng hoạt động) - Nghiên cứu trước nội dung bài mới - Tìm hiểu các thí nghiệm của bài. - Tìm hiểu các trạng thái của chất có trong thực tế - Chuẩn bị: Nước, khăn lau, giấy III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Mục tiêu Phương Công Hoạt Nội dung (Có thể ghi ở PP/KTDH pháp cụ động học dạy học dạng số thứ tự chủ đạo đánh giá đánh (thời gian) trọng tâm hoặc dạng mã giá 2
  3. hóa đối với YCCĐ) 1 - Sự đa dạng của chất PP dạy học trực Viết và Câu Hoạt động 1. quan: mẫu vật hỏi đáp. hỏi – [Khởi động] KTDH: động đáp (20 phút) não – công não, án. KWL 2.[KHTN.1.2] - Trạng thái của chất. PP dạy học trực Hỏi đáp . Câu quan: video hỏi – KTDH: KWL đáp Hoạt động 3.[KHTN.1.3 án. [2]. [Tìm hiểu 1] (25 phút) - Một số ví dụ về một PP vấn đáp số đặc điểm cơ bản KTDH: động ba thể của chất. não – công não 4.[KHTN.1.1] - Một số tính chất của PP trực quan: sử Hỏi đáp. Câu Hoạt động chất (tính chất vật lí, dụng thí nghiệm hỏi - [3]. [Tìm tính chất hoá học) trong dạy học. đáp án hiểu 2] (45 KTDH: chia . phút) nhóm, động não – công não. PP dạy học theo Quan sát. Rubric - Khái niệm về sự 5.[KHTN.1.1] góc.(có sử dụng . nóng chảy; sự sôi; sự Hoạt động 8.[TC.1.1] thí nghiệm). bay hơi; sự ngưng tụ, [4]. [Tìm 10.[TT.1] KTDH: chia đông đặc. hiểu 3] (45 nhóm, động não phút) 6.[KHTN.1.2] – công não. - Quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng Viết. 3
  4. thái): nóng chảy, Bài đông đặc; bay hơi, tập ngưng tụ; sôi. thực tiễn. 9.[GQ.4] Phân loại rác hữu cơ PP dạy học giải Đánh giá Bảng Hoạt động và rác vô cơ. quyết vấn đề. qua sản kiểm. [5]. [Luyện KTDH: động phẩm học tập] (45 não – công não, tập của phút) KWL. HS. B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Dưới đây là cấu trúc một hoạt động học Hoạt động [3]. Tìm hiểu một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học) 1. Mục tiêu:[KHTN.1.1] 2. Tổ chức hoạt động Chuẩn bị GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Dụng cụ thí nghiệm: 4 đèn cồn, 4 cốc thủy tinh, 8 ống nghiệm, 4 kẹp gỗ, 4 ống nhỏ giọt. Hóa chất: nước, đường. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1: hình thành khái niệm về tính chất vật lí và tính chất hóa học. Giáo viên sử dụng dạy học trực quan . Kĩ thuật dạy học: hình thức làm việc nhóm, Bước 1: chia nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Mỗi nhóm có một tờ giấy khổ lớn. Bước 2: học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ Nội dung cần thực hiện Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tính chất vật - Quan sát, trạng thái, màu sắc, mùi, vị của đường. lí của đường. - Hòa tan đường vào nước, khuấy đều. 4
  5. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về tính chất hóa - - Tiến hành thí nghiệm đun nóng đường trên học của đường. ngọn lửa đèn cồn. - - Quan sát hiện tượng. Bước 3:Học sinh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm. GV thống nhất với lớp tiêu chí đánh giá hoạt động 3. Câu 1: Trong các tính chất sau đây, tính chất nào là tính chất vật lý .Chọn các phương án đúng.  Màu sắc, trạng thái, nhiệt độ nóng chảy.  Tính cháy, tính nổ  Mùi, vị, khối lượng riêng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt.  Tính tan trong nước. Câu 2 : Xác định tính chất hóa học trong các tính chất sau đây : A. Tính cháy được B. Tính tan trong nước. C. Nhiệt độ nóng chảy D. Khối lượng riêng. Đáp án: Câu 1:ý 1 , ý 3 và ý 4. Câu 2: A Hoạt động [4]. [Tìm hiểu sự chuyển thể của chất] (45 phút) 1. Mục tiêu:[KHTN.1.2] và [KHTN.2.4] 2. Tổ chức hoạt động Chuẩn bị GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Dụng cụ thí nghiệm: 5 cốc thủy tinh, 2 đèn cồn, 1 đĩa thủy tinh, 2 lưới đốt, 2 giá đỡ, ống nhỏ giọt, bình giữ nhiệt, 2 nhiệt kế. Ly thủy tinh cao, mặt kính đồng hồ, bình keo xịt tóc. Hóa chất: nước, lòng trắng trứng, đá viên. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1: hình thành khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc 5
  6. Giáo viên sử dụng dạy học theo góc (có sử dụng thí nghiệm). Kĩ thuật dạy học: hình thức làm việc nhóm. Bước 1: chia nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Mỗi nhóm có một tờ giấy khổ lớn. Giáo viên cho các nhóm trưởng bốc thăm vị trí nhóm, đã chia sẵn nhiệm vụ ở từng vị trí. Ở mỗi vị trí, học sinh sẽ quay lại thí nghiệm của nhóm để báo cáo. Bước 2: Tổ chứchọc sinh thực hiện nhiệm vụ học tập tại các góc. GV giới thiệu sơ đồ luân chuyển tới các góc. Vị trí 1: thí nghiệm về sự sôi và sự bay hơi Vị trí 2: thí nghiệm về sự nóng chảy Vị trí 3: thí nghiệm về sự đông đặc Vị trí 4: thí nghiệm về sự ngưng tụ. Bước 3:Học sinh làm việc nhóm tại mỗi góc theo yêu cầu của hoạt động. Thực hiện luân chuyển góc. Nhiệm vụ Nội dung cần thực hiện Kết quả Vị trí 1: thí nghiệm Đun cốc nước trên ngọn Nêu hiện tượng quan sát được? về sự sôi và sự bay lửa đèn cồn. Ghi nhận nhiệt độ sôi của nước ở trong thí hơi Quan sát sự sôi và sự nghiệm. bay hơi. Video báo cáo. Vị trí 2: thí nghiệm Cho viên đá vào cốc Nêu hiện tượng quan sát được. về sự nóng chảy chứa sẵn nhiệt kế. Quan Ghi nhận nhiệt độ của nhiệt kế: sát hiện tượng thí - Trước khi cho viên đá vào. nghiệm. - Viên đá tan một phần. - Viên đá tan hoàn toàn. Video báo cáo. Vị trí 3: thí nghiệm Đun sôi parafin và để Nêu hiện tượng quan sát được. về sự đông đặc nguội. Video báo cáo. Vị trí 4: thí nghiệm Lấy đĩa thủy tinh đậy Nêu hiện tượng quan sát được. về sự ngưng tụ. lên cốc có chứa đá. Video báo cáo. Bước 4:Học sinh trao đổi và đánh giá kết quả học tập. 6
  7. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành sơ đồ câm về sự chuyển thể của nước. 4 Nước Đá viên lỏng 3 1 Nước Hơi lỏng nước 2 Giáo viên mở rộng liên hệ chu trình của nước trong tự nhiên. 3. Dự kiến sản phẩm học tập Nhiệm vụ 1: Học sinh hoàn thành: Phiếu học tập của mỗi nhóm. Nhiệm vụ 2: Học sinh hoàn thành sơ đồ câm về sự chuyển thể của nước. 4. Dự kiến phương án đánh giá kết quả học tập Giáo viên và học sinh đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu hoạt động [KHTN.1.2] và [KHTN.2.4]. 7
  8. GV thống nhất với lớp tiêu chí đánh giá hoạt động 4. Phiếu đánh giá theo tiêu chí Rubric YCCĐ Tiêu chí Mức 3 (5 điểm) Mức 2(3 điểm) Mức 1(2 điểm) ĐIỂM Thí Thiết kế được thí Thiết kế được thí Chưa thiết kế Thiết kế thí nghiệm nghiệm và hợp lí nghiệm nhưng được thí nghiệm. nghiệm được điểm chưa đầy đủ quá bước trình Học sinh lựa Học sinh lựa chọn Học sinh lựa chọn Học sinh lựa diễn ra chọn dụng dụng cụ hóa chất đủ, dụng cụ hóa chất đủ, chọn dụng cụ sự cụ hóa chất sắp xếp gọn gàng. nhưng để lộn xộn hóa chất nhưng chuyển từ sự chuẩn còn thiếu. thể bị của giáo (trạng viên thái): Tiến hành Làm được hoàn Làm được hoàn Làm được 1-2 nóng thí nghiệm chỉnh 4 thí nghiệm . chỉnh 3 thí nghiệm . thí nghiệm . chảy, Trình bày được quá Giải thích rõ quá Bản báo cáo có đông trình chuyển thể của trình chuyển thể của sự trình bày rõ Báo cáo thí đặc; bay chất. chất dựa trên hoạt ràng về dụng cụ, nghiệm hơi, động thí nghiệm hóa chất sử ngưng dụng. tụ; sôi Nhận xét của GV TỔNG ĐIỂM 8
  9. Hoạt động [5]. Thực hiện phân loại rác hữu cơ và rác vô cơ. 1. Mục tiêu:9.[GQ.4] 2. Tổ chức hoạt động Chuẩn bị GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Gv chuẩn bị một số hình ảnh về rác thải. Hình 2 Hình 1 Hình 3 Hình 4 9
  10. Hình 5 Hình 6 Hình 7 Hình 8 Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giai đoạn 1 : Nhận biết vấn đề. Bạn Nam và Lan cùng nhau uống sữa sau khi uống xong, trong sân trường có để 3 thùng rác: rác hữu cơ, rác vô cơ và rác độc hại, Lan không biết bỏ vào thùng rác nào ? Bạn hãy giúp Lan bỏ vỏ hộp sữa vào đúng thùng rác. Hiện nay, tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nặng, để giảm thiểu tình trạng này xã hội khuyến khích phân loại rác tại nguồn : rác hữu cơ và rác vô cơ. Với kiến thức đã học, em hãy cho biết các hình ảnh sau là rác vô cơ hay rác hữu cơ ? Giai đoạn 2 : Lập kế hoạch giải quyết vấn đề. HS đề xuất giả thiết : Hình 1, 2, 3, 4 là rác hữu cơ. Hình 5, 6, 7, 8 là rác vô cơ. Đề xuất kế hoạch giải quyết. Dựa trên cơ sở lý thuyết học đã để dự đoán hình ảnh nào là rác vô cơ ? Hình ảnh nào là rác hữu cơ ? (Đánh dấu X vào ô thích hợp) Hình ảnh rác thải Rác hữu cơ Rác vô cơ Hình 1 X 10
  11. Hình 2 X Hình 3 X Hình 4 X Hình 5 X Hình 6 X Hình 7 X Hình 8 X Giai đoạn 3 : Thực hiện kế hoạch. Định hướng cho học sinh tìm được rác vô cơ và rác hữu cơ. Cho HS hoạt động nhóm và trình bày. Giai đoạn 4 : Kiểm tra, đánh giá và kết luận. HS quan sát hình ảnh và ghi nhận kết quả hoạt động. Gv chốt ý cho học sinh. GV thống nhất với lớp tiêu chí đánh giá hoạt động 5. Hình ảnh rác thải Rác hữu cơ Rác vô cơ Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 Hình 7 Hình 8 Tiêu chí đánh giá Có Không Nêu được giả thiết phân loại rác hữu 2 điểm cơ và rác vô cơ Xác định được rác vô cơ 4 điểm Xác định được rác hữu cơ 4 điểm Tổng điểm 10 điểm IV. HỒ SƠ DẠY HỌC 11
  12. A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI(Với hoạt động trải nghiệm, sử dụng: Nội dung hoạt động) B. CÁC HỒ SƠ KHÁC Phiếu học tập Chủ đề: Họ và tên học sinh: Nhóm: Nhiệm vụ 1: hình thành khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc Tên thí nghiệm Kết quả thí nghiệm Sự sôi và sự bay hơi Sự nóng chảy Sự đông đặc Sự ngưng tụ Nhiệm vụ 2: hình thành khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc 4 Nước Đá viên lỏng 1 3 Nước Hơi lỏng nước 2 12