Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 7: Từ tế bào đến cơ thể
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 7: Từ tế bào đến cơ thể", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chu.docx
Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 7: Từ tế bào đến cơ thể
- CHỦ ĐỀ 7: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ Thời lượng: 3 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC NĂNG LỰC, YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC (STT) của YCCĐ hoặc PHẨM CHẤT dạng mã hoá của YCCĐ (STT) Dạng mã hoá NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nhận thức khoa Nhận biết được cơ thể đơn bào Lấy ví dụ minh (1) KHTN1.1 học tự nhiên hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào ) (KHTN 1) Nhận biết được cơ thể đa bào thông qua hình (2) KHTN1.1 ảnh. Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đa bào: thực vật, động vật ) Trình bày được mối quan hệ từ tế bào hình (3) KHTN 1.2 thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Nêu đươc các khái niệm về mô, cơ quan, hệ cơ (4) KHTN 1.1 quan, cơ thể. Lấy được ví dụ minh họa. Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo (5) KHTN 1.1 cây xanh. Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo (6) KHTN 1.3 cây xanh. Quan sát và vẽ được cơ thể đơn bào (tảo lam, (7) KHTN 2.4 trùng roi, trùng giày ). Trình bày được mối quan hệ từ tế bào hình (8) KHTN 1.2 thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. - Quan sát và vẽ được một số cơ thể đơn bào (9) KHTN.2.5 - Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo (10) cây xanh KHTN.2.5 - Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ (11) KHTN.2.5 thể người NĂNG LỰC CHUNG Tự chủ và tự Chủ động, tích cự thực hiện nhiệm vụ được (12) TC.1.1 học giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm Giao tiếp và - Thực hiện các bài thực hành, thực tập theo (13) GT-HT hợp tác nhóm, các hoạt động trải nghiệm
- - Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm , đánh gía được (14) GT-HT khả năng của mình và tự nhận công việc của bản thân PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Trách nhiệm Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên (15) 4. TN.1.1 trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ Trung thực - Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm. (16) TT Chăm chỉ - Thích đọc sách báo, tìm tư liệu trên mạng (17) CC internet để mở rộng kiến thức. - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các (18) CC nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hang ngày II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Hoạt động học Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề Tranh ảnh Dụng cụ học tập: tập, (10 phút) sách, Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hình 25.1 trùng roi Dụng cụ học tập: tập, cơ thể đơn bào và cơ thể Hình 25.2 cây cà chua sách, đa bào (35 phút) Hoạt động 3: Các cấp độ Giấy A0 thiết kế phiếu Dụng cụ học tập: tập, tổ chức trong cơ thể đa ‘Khăn trải bàn’. sách, bào (45 phút) Hình 26.1 Mối quan hệ giữa tế bào và mô thực vật. Hình 26.2 Mối quan hệ giữa tế bào và mô động vật. Hoạt động 4: - Kính hiển vi kết nối với - Vật mẫu: nước ao hồ, Thực hành quan sát sinh màn chiếu, kính hiển vi cho nước đọng lâu ngày, mẫu vật (45 phút) các nhóm, tiêu bàn, lamen, nuôi cấy kim mũi mác, dao mổ, cốc đựng nước, ống nhỏ giọt. (4 bộ) Vật mẫu: cây cà rốt, cây hành tây, cây lạc, cây quất, cây xương rồng, cây khoai tây,
- Mô hình tháo lắp cơ thể người. Phần mềm mô hình 3D cơ thể người III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt Thời Mục tiêu động gian (Có thể ghi ở dạng Phương Nội dung dạy học PP, KTDH học STT hoặc dạng mã án đánh trọng tâm chủ đạo (thời hoá đối với YCCĐ) giá gian) (STT) YCCĐ Hoạt (3 So sánh các loài PP: trực quan động 1: phút) sinh vật trên trái đất Đặt vấn đề Hoạt 22 1. KHTN 1.1 Thế nào là cơ thể đơn - PP: trực - Câu hỏi động 2: phút (1) bào quan, khăn - Thang Tìm Ví dụ minh hoạ trải bàn đo Câu trả hiểu cơ (Phương pháp lời của thể đơn sử dụng tranh học sinh bào hình) - KTDH: hỏi- đáp Hoạt 25 (2) 2. KHTN1.1 Thế nào là cơ thể đa -Dạy học trực - Câu hỏi động 3. phút bào quan - Thang Tìm Ví dụ minh hoạ (Phương pháp đo Câu trả hiểu cơ sử dụng tranh lời của thể đa hình) học sinh bào -Kỹ thuật: hỏi - đáp Hoạt 25 1,2 KHTN 1.1 Đặc điểm cơ thể trùng - Dạy học trực Câu hỏi động 4: phút roi. Cấu tạo cơ thể đơn quan (phương Tìm bào. Ví dụ. pháp sử dụng hiểu về Cấu tạo cơ thể đa bào. tranh, hình cơ thể Ví dụ. ảnh). đơn bào Sự khác nhau giữa cơ - Kĩ thuật và cơ thể đơn bào và cơ thể động não – thể đa đa bào. công não. bào
- Hoạt 20 3,4 KHTN 1.2 Mối quan hệ giữa tế - Phương Giáo viên động 5: phút bào và mô. pháp dạy học đánh giá Các cấp Mối quan hệ giữa mô trên dự án. qua sản độ tổ và cơ quan - Kĩ thuật phẩm chức Mối quan hệ giữ cơ khăn trải bàn. ‘khăn trải trong quan, hệ cơ quan, cơ bàn’ của cơ thể thể. học sinh. đa bào Hoạt 45 7 KHTN 2.4 Quan sát cơ thể đơn Phương pháp: Bài thu động 6: phút bào trong 1 giọt nước dạy học trực hoạch của Thực ao, hồ dưới kính hiển quan (mẫu học sinh hành vi và vẽ lại hình mình vật, mô hình) dưới dạng quan đã quan sát được. Kĩ thuật: bảng sát sinh Xác định thành phần KWL, kĩ KWL. vật KHTN 1.2 của TV dựa trên mẫu thuật công 5 KHTN 1.3 vật. não, động Các cơ quan cấu tạo não. 6 nên cơ thể người. B. HOẠT ĐỘNG HỌC Trích mô tả một hoạt động học Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - GV cho HS quan sát các hình ảnh Cá voi dài 30m Vi khuẩn E.coli dài 1µm Hai hình ảnh trên cho ta thấy sưk khác biệt rất lớn về kích thước cơ thể của các loài sinh vật> Vậy lí do là gì? Bài học hôm nay sẽ cùng tìm hiểu Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ thể đơn bào (22 PHÚT) 1. Mục tiêu: (1) KHTN 1.1: Nhận biết được cơ thể đơn bào. Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào ) (3) TC.1.1: Chủ động, tích cự thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm
- (4) 4. TN.1.1: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ 2.Tổ chức hoạt động 2.1/ GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: (5 phút) - GV yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh và thảo luận nhóm các câu hỏi: 1) Hãy chỉ ra đặt điểm chung nhất của các cơ thể trong hình? Nhận xét về sự giống nhau đó 2) Trên thực tế em có quan sát được trùng roi và vi khuẩn bằng mắt thường không? Vì sao? 3/ Cơ thể đơn bào là gì? Cho ví dụ 2.2) HS thực hiện nhiệm vụ học tập (17 phút) - HS hoạt động nhóm (4 hs), quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập (7 phút) + Nhận giấy A0 chia thành 4 phần và 1 phần trung tâm + Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình + Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm - HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức - Qua hỏi – đáp , HS kết luận: + Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Ví dụ: Trùng roi, tảo silic, vi khuẩn lao 3. Sản phẩm học tập: - Nội dung các câu trả lời trên giấy Ao và phần trình bày của HS: BẢNG KẾT QUẢ + Giống nhau: màng tế bào, chất tế bào, nhân cấu tạo của 1 tế bào + Trên thực tế em không quan sát được trùng roi và vi khuẩn bằng mắt thường vì chúng có kích thước quá nhỏ bé
- + Cơ thể dơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Ví dụ: Trùng roi, tảo silic, vi khuẩn lao 4. Phương án đánh giá: - GV sử dụng THANG ĐO MỨC ĐỘ để đánh giá HS Nội dung đánh Mức 1 (5đ) Mức 2 ( 7đ) Mức 1 (10đ) Điểm giá Trả lời câu hỏi Trả lời được Trả lời được Trả lời đúng câu khoảng 50% hầu hết các ý hỏi. Viết/ trình các ý đúng, đúng, có thể bày rõ ràng, ngắn diễn đạt còn viết còn dài gọn. chưa súc tích. hoặc quá ngắn. Đóng góp ý kiến Chỉ nghe ý Có ý kiến Có nhiều ý kiến, kiến ý tưởng Tiếp thu, trao đổi Lắng nghe Có lắng nghe, Lắng nghe ý kiến ý kiến, hỗ trợ bạn phản hồi các thành viên cùng nhóm khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến có hiệu quả Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ thể đa bào (25 phút) 1. Mục tiêu: (2) KHTN 1.1: Nhận biết được cơ thể đa bào. Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đa bào: động vật, thực vật ) (3) TC.1.1: Chủ động, tích cự thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm (4) 4. TN.1.1: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ 2.1/ GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: (5 phút) - GV yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: 1) So sánh cơ thể đơn bào và đa bào
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Đặc điểm Vi khuẩn Trùng roi Con ếch Cây cà E. coli chua . 1. Số lượng tế bào 2. Có thể nhìn thấy bằng mắt thường hay không ? 3. Đơn bào/ Đa bào 2.2) HS thực hiện nhiệm vụ học tập (20 phút) - HS hoạt động nhóm (4 hs), quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập (10 phút) - HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức - Qua hỏi – đáp , HS kết luận: + Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhều tế bào các tế bào khác nhau thực hiện được các chức năng khác nhau trong cơ thể. Ví dụ: cây phượng, cây hoa hồng, con mèo 3. Sản phẩm học tập: - Nội dung các câu trả lời trên giấy Ao và phần trình bày của HS: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Đặc điểm Vi khuẩn Trùng roi Con ếch Cây cà Con mèo E. coli chua 4. Số lượng tế Một tế bào Một tế bào Nhiều tế bào Nhiều tế Nhiều tế bào bào bào
- 5. Có thể nhìn Không Không Có Có Có thấy bằng mắt thường hay không ? 6. Đơn bào/ Đa Đơn bào Đơn bào Đa bào Đa bào Đa bào bào 5. Phương án đánh giá: - GV sử dụng THANG ĐO MỨC ĐỘ để đánh giá HS Nội dung đánh Mức 1 (5đ) Mức 2 ( 7đ) Mức 1 (10đ) Điểm giá Trả lời câu hỏi Trả lời được Trả lời được Trả lời đúng câu khoảng 50% hầu hết các ý hỏi. Tìm được các ý đúng đúng thêm ví dụ minh hoạ Đóng góp ý kiến Chỉ nghe ý Có ý kiến Có nhiều ý kiến, kiến ý tưởng Tiếp thu, trao đổi Lắng nghe Có lắng nghe, Lắng nghe ý kiến Tiếp thu, trao đổi phản hồi các thành viên ý kiến, hỗ trợ bạn khác, phản hồi và cùng nhóm tiếp thu ý kiến có hiệu quả IV. HỒ SƠ DẠY HỌC A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI - Nhận biết được cơ thể đơn bào Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào ). - Nhận biết được cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đa bào: thực vật, động vật ) HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU VỀ CƠ THỂ ĐƠN BÀO VÀ CƠ THỂ ĐA BÀO (20 phút) 1. Mục tiêu hoạt động: (1), (2) 2. Tổ chức hoạt động: ❖ Chuẩn bị: Tranh ảnh
- Hình 25.1 Trùng roi Hình 25.2 Cây cà chua 3. Nội dung a. Cơ thể đơn bào - Bước 1: Cho học sinh quan sát hình trùng roi. - Bước 2: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi Quan sát hình 25.1, cho biết đặc điểm cơ thể của trùng roi. Từ đó hãy cho biết cơ thể đơn bào là gì? Lấy ví dụ. - Bước 3: Nhận xét câu trả lời của học sinh và rút ra kết luận. b. Cơ thể đa bào - Bước 1: Cho học sinh quan sát hình 25.2 cây cà chua. - Bước 2: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi + Kể tên một số tế bào cấu tạo nên cơ thể thực vật. + Em hãy nêu điểm khác biệt giữa cơ thể trùng roi và cây cà chua. Từ đó hãy cho biết cơ thể đa bào là gì? - Bước 3: Nhận xét câu trả lời của học sinh và rút ra kết luận. c. Luyện tập - Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và hoàn thành câu hỏi cuối bài. - Bước 2: Học sinh trình bày. - Bước 3: Giáo viên nhận xét và kết luận. HOẠT ĐỘNG 5: CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC TRONG CƠ THỂ ĐA BÀO (20 phút)
- 1. Mục tiêu hoạt động: (1), (2) 2. Tổ chức hoạt động: ❖ Chuẩn bị: - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. - Giấy A0 theo mẫu giáo viên thiết kế. ❖ Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV sử dụng dạy học trên dự án, Kĩ thuật khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm. - Bước 1: Giới thiệu dự án + Giáo viên khai thác những hiểu biết sơ bộ của học sinh về tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể bằng phương pháp trực quan. + Giáo viên giới thiệu dự án “Ở cơ thể đơn bào, mỗi tế bào là một cơ thể, vậy với cơ thể đa bào, các tế bào có sự phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để tạo thành cơ thể sống. Em hãy tìm hiểu mối quan hệ giữa tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan để biết được sự phối hợp hoạt động của chúng trong cơ thể”? Để biết được sự phối hợp hoạt động của các tế bào trong cơ thể đa bào, chúng ta cần thực hiện một số nhiệm vụ sau: + Tìm hiểu về mối quan hệ giữa tế bào và mô. + Tìm hiểu mối quan hệ giữa mô và cơ quan. + Tìm hiểu mối quan hệ giữa cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. - Bước 2: Lập kế hoạch thực hiện dự án. Giáo viên hướng dẫn học sinh nội dung hoạt động trong nhóm, thiết kế tiến trình làm việc cho nhóm theo định hướng nhiệm vụ. Nhóm 1,4: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa tế bào và mô. Nhóm 2,5: Tìm hiểu mối quan hệ giữa mô và cơ quan. Nhóm 3,6: Tìm hiểu mối quan hệ giữa cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể.
- Bảng phân công nhiệm vụ và dự kiến các sản phẩm dự án của nhóm Nhiệm vụ Nội dung cần thực Sản phẩm dự kiến hiện Nhóm 1,3 Quan sát hình 26.1 và Phiếu đáp án theo 26.2 cho biết mối mẫu của hs. quan hệ giữa tế bào và mô. Các tế bào cấu tạo nên mỗi loại mô có đặc điểm gì? Từ đó, hãy cho biết mô là gì? Nhóm 2,5 Quan sát hình 26.3 Phiếu đáp án theo cho biết lá cây và dạ mẫu của hs. dày được cấu tạo từ Hình 26.4 những loại mô nào? Lá là cơ quan thực hiện chức năng quang hợp ở thực vật, dạ dày là cơ quan thực hiện chức năng tiêu hóa ở động vật. Vậy cơ quan là gì? Lấy ví dụ về một số cơ quan trong cơ thể người. Nhóm 3,6 Quan sát hình 26.4, Phiếu đáp án theo em hãy kể tên một số mẫu của hs. Hình 26.5
- cơ quan thuộc hệ chồi của thực vật. Quan sát hình 26.5 và cho biết những cơ quan nào tham gia vào chức năng tiêu hóa ở người? Từ đó hãy nêu mối quan hệ giữa cơ quan và hệ cơ quan ở sinh vật? Hãy kể tên một số hệ cơ quan trong cơ thể của thực vật và động vật. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối quan hệ với nhau như thế nào? Hình 26.4 Mối quan hệ giữa cơ quan, Hình 26.5 Mối quan hệ giữa cơ quan, cơ thể thực vật. hệ cơ quan của người. - Bước 3: Thực hiện dự án Tiến trình thực hiện dự án Nội dung Hoạt động của hs Hoạt động của gv
- Thu thập thông tin Thực hiện nhiệm vụ theo kế Theo dõi, hướng dẫn, hoạch giúp đỡ các nhóm. Thảo luận nhóm để xử Từng cá nhân trong nhóm Theo dõi, hướng dẫn, lý thông tin phân tích kết quả thu thập giúp đỡ các nhóm. được và trao đổi về cách trình bày sản phẩm. Hoàn thành báo cáo Xây dựng báo cáo sản phẩm Theo dõi, hướng dẫn, của nhóm. giúp đỡ các nhóm. - Bước 4: Viết báo cáo và trình bày báo cáo. Dự án: ‘Tìm hiểu mối quan hệ giữa tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể’ Các nhóm sẽ báo cáo theo kế hoạch đã thực hiện, được công bố dưới dạng sơ đồ của kĩ thuật khăn trải bàn trước lớp. - Bước 5: Đánh giá kết quả thực hiện dự án Học sinh và giáo viên đánh giá kết quả học tập dựa trên sản phẩm của các nhóm. c. Luyện tập - Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và hoàn thành câu hỏi cuối bài. - Bước 2: Học sinh trình bày. - Bước 3: Giáo viên nhận xét và kết luận. HOẠT ĐỘNG 6: THỰC HÀNH QUAN SÁT SINH VẬT (45 PHÚT) 1. Mục tiêu hoạt động: (5), (6), (7) 2. Tổ chức hoạt động: ❖ Chuẩn bị: - Bảng KWL. Mẫu vật: mẫu vật tự nhiên, bộ ảnh thực vật, mô hình lắp ráp cơ thể người. - Dụng cụ: Kính hiển vi, lam kính, lame, pipette, giấy thấm, bông, giấy bìa, kim chỉ, keo dán. 3. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giáo viên sử dụng phương pháp: dạy học trực quan (mẫu vật, mô hình), kĩ thuật: KWL Chia lớp thành 4 nhóm.
- Quan sát cơ thể đơn bào Bước 1: GV chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thực hành và hướng dẫn học sinh cách làm tiêu bản trong thí nghiệm quan sát cơ thể đơn bào cho học sinh quan sát. Bước 2: Tạo bảng KWL trên bảng lớn và yêu cầu mỗi nhóm có 1 bảng KWL. K W L Bước 3: Giáo viên yêu cầu học sinh điền những đều đã biết về cơ thể đơn bào vào cột K. Bước 4: Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và viết vào cột W những điều muốn tìm hiểu (Em muốn tìm hiểu thêm đều gì về cơ thể đơn bào). Bước 5: Giáo viên yêu cầu học sinh làm thí nghiệm và tự trả lời câu hỏi vào cột L. Bước 6: Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh những đều đã ghi tại cột K và cột W để kiểm chứng tính chính xác của cột K, mức độ đáp ứng nhu cầu của những đều muốn biết (cột W ban đầu). Bảng KWL trong quan sát cơ thể đơn bào K W L Sinh vật có cơ thể đơn Trong môi trường tự - Trùng roi, trùng bào và cơ thể đa bào nhiên (giọt nước ao, biến hình, trùng Cơ thể đơn bào là cơ hồ) có những sinh vật giày thể được cấu tạo từ 1 nhỏ bé nào không thể - Để quan sát được tế bào. Tế bào đó thực quan sát được bằng chúng ta phải làm
- hiện được chức năng mắt thường? Bằng tiêu bản và xem dưới của cơ thể sống. cách nào quan sát kính hiển vi. Cơ thể đa bào là cơ được những sinh vật Cấu tạo cơ thể các thể được cấu tạo từ có kích thước nhỏ bé? sinh vật quan sát dưới nhiều tế bào thực hiện Cấu tạo cơ thể sinh kính hiển vi: các chức năng khác vật đó như thế nào? Trùng roi cơ thể chỉ nhau của cơ thể. gồ 1 tế bào và tế bào đó thực hiện các chức năng của cơ thể sống, có khả năng di chuyển, di chuyển nhờ roi. Quan sát các cơ quan cây xanh Giáo viên sử dụng phương pháp: dạy học trực quan (mẫu vật), kĩ thuật: công não – động não Các nhóm tiếp tục chuyển sang hoạt động học tập mới ‘quan sát cơ quan cây xanh’
- Bước 1: Nhóm trưởng điều phối quá trình ‘quan sát cơ quan cây xanh’, thư kí ghi nhận các ý kiến của nhóm. Bước 2: Mỗi thành viên quan sát cây xanh và đưa ra ý kiến của cá nhân về việc quan sát cơ quan cây xanh. Bước 3: Kết thúc thảo luận, các nhóm chốt các ý kiến và thư kí trình bày. Bước 4: Đánh giá. Quan sát mô hình cấu tạo cơ thể người Giáo viên sử dụng phương pháp: dạy học trực quan (mô hình), kĩ thuật: công não – động não Các nhóm tiếp tục chuyển sang hoạt động học tập mới ‘quan sát mô hình cấu tạo cơ thể người’ Bước 1: Nhóm trưởng điều phối quá trình ‘quan sát mô hình cấu tạo cơ thể người’ + Đặt mô hình vào vị trí thích hợp. + Quan sát tổng thể các thành phần cấu tạo ngoài của cơ thể người. + Quan sát cấu tạo hệ cơ quan bằng cách tháo dần các bộ phận của mô hình. + Lắp mô hình về dạng ban đầu. Bước 2: Mỗi thành viên trong nhóm quan sát và tháo lắp mô hình theo sự hướng dẫn của giáo viên. Bước 3: Kết thúc quan sát, giáo viên nhận xét, đánh giá. Bước 4: Các nhóm viết và nộp báo cáo ‘quan sát sinh vật’ theo mẫu. B. CÁC HỒ SƠ KHÁC 1. Phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Đặc điểm Vi khuẩn Trùng roi Con ếch Cây cà E. coli chua . 7. Số lượng tế bào 8. Có thể nhìn thấy bằng mắt
- thường hay không ? 9. Đơn bào/ Đa bào 2. Tiêu chí đánh giá sản phẩm học tập Hoạt động 1: Nội dung đánh Mức 1 (5đ) Mức 2 ( 7đ) Mức 1 (10đ) Điểm giá Trả lời câu hỏi Trả lời được Trả lời được Trả lời đúng câu khoảng 50% hầu hết các ý hỏi. Viết/ trình các ý đúng, đúng, có thể bày rõ ràng, ngắn diễn đạt còn viết còn dài gọn. chưa súc tích. hoặc quá ngắn. Đóng góp ý kiến Chỉ nghe ý Có ý kiến Có nhiều ý kiến, kiến ý tưởng Tiếp thu, trao đổi Lắng nghe Có lắng nghe, Lắng nghe ý kiến ý kiến, hỗ trợ bạn phản hồi các thành viên cùng nhóm khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến có hiệu quả 3. Tiêu chí đánh giá sản phẩm học tập Hoạt động 2: Nội dung đánh Mức 1 (5đ) Mức 2 ( 7đ) Mức 1 (10đ) Điểm giá Trả lời câu hỏi Trả lời được Trả lời được Trả lời đúng câu khoảng 50% hầu hết các ý hỏi. Nêu được ví các ý đúng đúng dụ minh hoạ Đóng góp ý kiến Chỉ nghe ý Có ý kiến Có nhiều ý kiến, kiến ý tưởng Tiếp thu, trao đổi Lắng nghe Có lắng nghe, Lắng nghe ý kiến ý kiến, hỗ trợ bạn phản hồi các thành viên cùng nhóm khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến có hiệu quả
- PHIẾU HỌC TẬP QUAN SÁT CƠ THỂ ĐƠN BÀO QUAN SÁT CÁC CƠ QUAN CẤU TẠO CÂY XANH Em hãy nêu cấu tạo của cây xanh ? QUAN SÁT CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI ( Sơ đồ tư duy ) BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM (DÀNH CHO HỌC SINH)
- Các tiêu chí Có Không Hoạt động 1 Chuẩn bị mẫu vật: mẫu nước ao hồ, nước đọng lâu ngày, mẫu nuôi cấy Thực hiện được theo các bước hướng dẫn Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm Vẽ được hình cơ thể đơn bào đã quan sát Hoạt động 2 Chuẩn bị mẫu vật: cây cà rốt, cây hành tây, cây lạc, cây quất, Thực hiện được theo các bước hướng dẫn Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm Nhận dạng được các bộ phận của cây xanh
- RUBRIC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM ( DÀNH CHO GIÁO VIÊN) Tiêu chí Mức độ biểu hiện Điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 ( 8 – 10 ) (5 – 7) (<5) Chuẩn bị Chuẩn bị đầy đủ các Chuẩn bị được hầu hết Không chuẩn bị hoặc mẫu vật nguyên vật liệu, các nguyên vật liệu, có chuẩn bị nhưng dụng cụ thực hành dụng cụ thực hành thí còn thiếu nhiều thí nghiệm nghiệm nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm Thực Thực hiện chính xác Thực hiện đúng phần Không thực hiện hiện và nhanh toàn bộ lớn các bước trong quy được hoặc thực hiện được các bước trong quy trình thí nghiệm không đúng nhiều theo các trình thí nghiệm bước trong quy trình bước thí nghiệm hướng dẫn Có sự Tất cả thành viên Các thành viên trong Các thành viên trong hợp tác trong nhóm có sự nhóm chưa có sự thống nhóm chưa có sự giữa các trao đổi, thống nhất nhất, chưa giúp đỡ lẫn thống nhất, chưa thành với nhau, giúp đỡ nhau khi thực hành. giúp đỡ nhau thực viên lẫn nhau khi thực hành, còn học sinh trong hành. chỉ quan sát mà nhóm không thực hiện. Làm - Làm được tiêu bản - Làm được tiêu bản - Làm tiêu bản các được sản theo đúng các bước các bước thí nghiệm, bước thí nghiệm phẩm thí nghiệm, vẽ lại chưa vẽ lại được cơ thể nhưng chưa quan sát được cơ thể đang đang quan sát một cách được, chưa vẽ lại quan sát một cách chính xác được cơ thể đang chính xác quan sát - Nhận dạng đủ các - Nhận dạng được 2/3 - Nhận dạng 1/3 các cơ quan, hệ cơ quan các cơ quan, hệ cơ cơ quan, hệ cơ quan của cây xanh quan của cây xanh của cây xanh - Nhận dạng đủ các - Nhận dạng 2/3 các cơ - Nhận dạng 1/3 các cơ quan, hệ cơ quan quan, hệ cơ quan của cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể người cơ thể người của cơ thể người
- Tổng điểm