Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Thiên nhiên và con người trong thơ Bác
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Thiên nhiên và con người trong thơ Bác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_chu_de_thien_nhien_va_con_nguoi_trong.docx
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Thiên nhiên và con người trong thơ Bác
- CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI TRONG THƠ BÁC I. Tên chủ đề: Thiên nhiên và con người trong thơ Bác II. Căn cứ xây dựng phân phối chương trình chi tiết dạy học theo chủ đề - Chương trình môn Ngữ văn toàn cấp học do Bộ GD&ĐT ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 và được điều chỉnh nội dung dạy học tại công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011của Bộ GD&ĐT, Phân phối chương trình môn Ngữ văn do Sở GD&ĐT biên soạn năm 2011 theo tinh thần chỉ đạo tại công văn số 2391/SGD&ĐT- GDTrH ngày 24/8/2012; Hướng dẫn số 774/PGD&ĐT-CMTHCS ngày 3/9/2015 của Phòng GD&ĐT Uông Bí về “Hướng dẫn dạy học môn Ngữ văn cấp THCS từ năm học 2015 – 2016; - Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng và các nội dung tích hợp giáo dục kĩ năng sống, tư tưởng Hồ Chí Minh, môi trường; - Theo phân phối chương trình dạy học của trường THCS Nguyễn Trãi từ năm học 2015 - 2016. III. Nội dung của chủ đề: 1. Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 2 2. Nội dung: Thơ hiện đại Việt Nam HK1 Tiết theo chủ Tiết Nội dung đề theo PPCT 1 45 Cảnh khuya 2 46 Rằm tháng giêng IV. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan. - Phân tích ®-îc nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kĩ năng - Đọc- hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ HCM. 3. Định hướng phát triển năng lực: năng lực tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. 4. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu kính lãnh tụ. - Biết yêu quý, trân trọng phẩm chất cao quý của Bác - Học và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh. - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước.
- V. Bảng mô tả mức độ câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực học sinh MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Các năng lực hướng Nội dung (Sử dụng các động từ hành động để mô tả) tới của chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao đề Nội dung 1 - Nhớ được những nét - Chỉ ra được giá - Vận dụng được hiểu biết - Vận dụng được hiểu - Năng lực Cảnh khuya chính về tác giả, tác trị nội dung, về tác giả, tác phẩm, hoàn biết về tác giả, tác phẩm, đọc hiểu văn phẩm nghệ thuật, tư cảnh ra đời để phân hoàn cảnh ra đời để bản: - Nhận biết được tưởng của bài tích, lí giải giá trị nội phân tích lí giải giá trị nội + Tư duy, những hình ảnh, chi tiết thơ dung nghệ thuật của bài dung, nghệ thuật của bài giải thích, tiêu biểu, nhớ được - Chỉ ra được tác thơ. thơ không có trong sgk + Nhận một số đoạn thơ, bài dụng của các - Khái quát được đặc - Trình bày được những xét, đánh thơ phép tu từ sử điểm, phong cách tác giả kiến giải riêng, những giá, trình - Nhận diện về các dụng trong bài - Cảm nhận được ý nghĩa phát hiện sáng tạo về bài bày, thuyết phép tu từ được sử thơ của một số hình ảnh, chi thơ. trình dụng trong bài thơ - Chỉ ra được đặc tiết đặc sắc trong bài thơ - Biết tự đọc và khám phá - Ngoài ra điểm của thơ - Trình bày được cảm các giá trị của một văn cần chú ý nhận, ấn tượng của cá bản mới cùng thể loại rèn luyện nhân về giá trị nội dung - Vận dụng được tri thức năng lực nói và nghệ thuật của văn bản đọc hiểu văn bản để kiến và trình bày tạo những giá trị sống của một vấn đề cá nhân trước tập thể - Sáng tác thơ, vẽ tranh Nội dung 2 - Nhớ được những nét - Chỉ ra được giá - Vận dụng được hiểu biết - Trình bày suy nghĩ về ý - Năng lực Rằm tháng chính về tác giả, tác trị nội dung, về tác giả, tác phẩm, hoàn nghĩa thời sự của câu thơ, đọc hiểu văn giêng phẩm nghệ thuật, tư cảnh ra đời để phân bài thơ trong cuộc sống bản: - Nhận biết được tưởng của bài tích, lí giải giá trị nội hôm nay + Tư duy, những hình ảnh, chi tiết thơ dung nghệ thuật của bài - Biết tự đọc và khám phá giải thích, tiêu biểu, nhớ được - Chỉ ra được tác thơ. các giá trị của một văn + Nhận một số đoạn thơ, bài dụng của các - Khái quát được đặc bản mới cùng thể loại xét, đánh thơ phép tu từ sử điểm, phong cách tác giả - Vận dụng được tri thức giá, trình dụng trong bài đọc hiểu văn bản để kiến bày, thuyết thơ trình
- - Nhận diện về các - Cảm nhận được ý nghĩa tạo những giá trị sống của - Năng lực phép tu từ được sử của một số hình ảnh, chi cá nhân viết - tạo lập dụng trong bài thơ tiết đặc sắc trong bài thơ - Sáng tác thơ, vẽ tranh văn bản - Trình bày được cảm - Ngoài ra nhận, ấn tượng của cá cần chú ý nhân về giá trị nội dung rèn luyện và nghệ thuật của văn bản năng lực nói và trình bày một vấn đề VI. Hệ thống câu hỏi, bài tập theo các mức độ nhận thức 1. Dạng bài tập nhận biết, thông hiểu - Nhắc lại được đặc điểm của các thể thơ tứ tuyệt Đường luật. - Chỉ ra được giá trị nội dung, nghệ thuật, tư tưởng của đoạn thơ, bài thơ. - Nhận biết được những hình ảnh, chi tiết tiêu biểu, nhớ một số đoạn thơ, bài thơ. 2. Dạng bài tập vận dụng - Vận dụng được hiểu biết về tác giả, tác phẩm để phân tích, lí giải giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ. - Cảm nhận được ý nghĩa của một số hình ảnh thơ. - Trình bày được những kiến giải, phát hiện sáng tạo về bài thơ. - Biết tự đọc và khám phá các giá trị của một văn bản mới cùng thể loại. VII. Tổ chức dạy học chủ đề Tiết Tiết theo Tên chủ đề/ Tên bài Ngày dạy/ Lớp dạy theo chủ PPCT Tuần dạy đề 1 46 Cảnh khuya 2 47 Rằm tháng giêng VIII. Thiết kế tiến trình dạy học: 2giáo án đính kèm TIẾT 48: CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI TRONG THƠ BÁC CẢNH KHUYA (Hồ Chí Minh)
- A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan. - Phân tích ®-îc nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kĩ năng - Đọc- hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ HCM. 3. Định hướng phát triển năng lực: năng lực tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. 4. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu kính lãnh tụ. - Biết yêu quý, trân trọng phẩm chất cao quý của Bác - Học và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh. - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Bài soạn, tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp Hồ Chí Minh, máy chiếu. - Một số bài thơ viết về trăng, thiên nhiên của Bác. 2. Học sinh: - Soạn bài theo câu hỏi sgk và hướng dẫn của GV. - Sưu tầm thơ viết về trăng, thiên nhiên của Bác. C. Phương pháp - Đọc sáng tạo, vấn đáp, đàm thoại, giảng bình. - Động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) ?Đọc thuộc khổ cuối bài thơ "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá". Điều gì làm nên giá trị của bài thơ? *Yêu cầu
- - Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt, Đỗ Phủ đã thể hiện một cách sinh động nỗi khổ của bản thân vì căn nhà bị gió thu phá nát. Điều đáng quý hơn là, vượt lên trên bất hạnh cá nhân, nhà thơ đã bộc lộ khát vọng cao cả: ước sao có được ngôi nhà vững chắc ngàn vạn gian để che chở cho tất cả mọi người trong thiên hạ. 3. Bài mới (35 phút) - HS đọc ghi nhớ. - Máy chiếu: Bài tập: 1. Dẫu có thiêng liêng cũng đành phận gái Lẽ nào châu chấu đấu ông voi (Nguyễn Công Trứ) 2. Lực lượng ta và địch so le nhiều như thế cho nên lúc đó có nhiều người cho rằng: cuộc kháng chiến của ta là châu chấu đấu voi. (Hồ Chí Minh) 3.Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã ai dè xe nghiêng ?Nhận xét về cấu tạo và ý nghĩa của các thành ngữ đó? - Cấu tạo khác nhau: có thay đổi một số từ. - Ý nghĩa giống nhau: cùng chỉ sự chênh lệch rất lớn trong so sánh tương quan lực lượng giữa 2 bên. - GV: qua đó ta thấy 1 số ít thành ngữ có biến đổi nhất định. Hoạt động 1: Khởi động (2p) Chủ tịch Hồ Chí Minh vốn là một con người với tâm hồn nghệ sĩ. Và hồi đầu kháng chiến chống Pháp, ở chiến khu Vịêt Bắc, bận trăm công ngàn việc nhưng có khi giữa đôi phút nghỉ trong đêm khuya thanh vắng, giữa rừng sâu, núi thẳm, tình cờ bắt gặp một cảnh đẹp, vẳng nghe một tiếng hát, dõi theo một mảnh trăng xa, Người lại làm thơ. Bài thơ chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này chính là trường hợp hiếm hoi như thế. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (24p) Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt - HS: đọc chú thích * - Hồ Chí Minh (1890 - 1969). I. Đọc – tìm hiểu chú thích ?Hãy giới thiệu những nét chính về tác - Anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới, nhà 1. Tác giả giả? thơ lớn. - Hồ Chí Minh (1890 - 1969). - GV giới thiệu một số hình ảnh về Bác.
- - Anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới, nhà thơ lớn. ?Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? - HS dựa vào SGK trả lời. 2. Tác phẩm - Viết 1947, ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. - GV hướng dẫn đọc: giọng trầm ấm, tha HS đọc bài thơ thiết. Câu 1 ngắt nhịp 3/4, câu 2 và ngắt nhịp 4/3, riêng ở câu cuối 2/5. - GV đọc mẫu, - nhận xét đọc. ?Giải thích từ "lồng"? ?Em hãy xác định thể loại của bài thơ? Thể loại - bố cục - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. ?Trình bày những hiểu biết của em về đặc điểm của thể thơ? ?Đọc bài thơ em thấy, bài thơ đã đề cập đến những nội dung nào? -?Hãy tách văn bản theo hai nội dung Cảnh đêm trăng rừng Việt Bắc, tâm trạng nhà thơ trên? - Bố cục : 2 phần - Bố cục : 2 phần GV chiếu hai câu đầu gọi HS đọc. II. Tìm hiểu văn bản : ?Bức tranh cảnh khuya có những âm 1. Bức tranh cảnh khuya thanh, hình ảnh nào xuất hiện? - Âm thanh tiếng suối, hình ảnh ánh trăng. ?Âm thanh tiếng suối được miêu tả có gì đặc sắc? Vì sao? - Đặc sắc: tiếng suối - tiếng hát xa. -> Âm thanh tự nhiên so sánh với âm thanh của cuộc - Tiếng suối như tiếng hát xa. sống - Nghệ thuật so sánh tài tình - Nghệ thuật so sánh -> Tiếng suối gần gũi, ấm áp, có ->Tiếng suối gần gũi, ấm áp, sức sống trẻ trung. giàu sức sống.
- - Nhớ câu thơ của Nguyễn Trãi: ?Câu thơ này gợi nhớ đến câu thơ nào của Côn Sơn nước chảy rì rầm Nguyễn Trãi? Vì sao? Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. GV dẫn dắt: Thiên nhiên đẹp còn được - Hay vì cùng ví âm thanh của tự nhiên với âm thanh tôn lên qua câu thơ thứ 2. của nghệ thuật. HS trả lời theo ý kiến cá nhân, có sự hình dung về cảnh qua ngôn ngữ. ?Từ ngữ nào thể hiện điều này? Tại sao em cho rằng những từ ngữ ấy làm nên vẻ đẹp - Trăng lồng lồng hoa của cảnh vật? GV bình: cảnh vật dưới ánh trăng tầng ->Điệp từ : Lồng tầng lớp lớp, có đường nét, hình khối lung ->Cảnh vật sống động, tầng linh quấn quýt bởi sự lặp lại hai lần từ lớp lung linh, quấn quýt, có "lồng" trong câu thơ. Bức tranh thiên nhiên đường nét, hình khối đa dạng chỉ có hai màu sáng tối mà vẫn phô diễn vẻ với 2 mảng màu sáng, tối. đẹp riêng đầy quyến rũ. Trong thơ có họa, có dáng vươn cao tỏa rộng của vòm cây cổ thụ lấp loáng ánh trăng, có bóng lá, bóng cây, bóng trăng in nơi khóm hoa, nơi mặt đất, đan dệt quyện hòa huyền diệu mà ấm áp hữu tình. Văng vẳng cùng âm thanh tiếng suối trong veo, cao vút vang xa, thiên nhiên Việt Bắc đẹp tĩnh lặng, thẳm sâu mà lung linh, gần gũi ?Qua hai câu thơ, em hình dung như thế nào về cảnh rừng Việt Bắc. Nhận xét về cảnh vật ấy?
- - Vẻ đẹp lung linh huyền ảo, vừa cổ kính vừa trang nghiêm =>Vẻ đẹp lung linh huyền ảo, vừa cổ kính vừa trang nghiêm. GV chiếu hai câu thơ: 2. Tâm trạng của Bác ?Hai câu thơ cho ta biết điều gì? ?Tâm trạng ấy được thể hiện qua chi tiết nào? - Chưa ngủ. ?Sự thao thức "chưa ngủ" của Bác vì lí do gì? Căn cứ vào đâu em khẳng định như - Câu thơ thứ tư : "Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà" vậy? - Điệp từ : Chưa ngủ mở ra ?BPNT nào được sử dụng ở hai câu thơ - Điệp từ: chưa ngủ 2 phía của tâm trạng cuối? -> Rung động, say mê trước ?Từ "chưa ngủ" điệp hai lần cuối câu thơ - Chưa ngủ -> yêu say mê vẻ đẹp núi rừng Việt Bắc cảnh đẹp đêm trăng bằng cả thứ 3 và đầu câu 4 cho thấy hai nét tâm đêm trăng (tâm hồn nghệ sĩ) tâm hồn đồng thời vẫn lo cho trạng được mở ra trước và sau hai chữ ấy. =>lo lắng cho vận mệnh nước nhà. (tâm trạng chiến vận mệnh của đất nước, cho Vì sao vậy? sĩ). cách mạng. Câu 1 : nhịp 3/4 =>Sự thống nhất giữa nhà ?Nhận xét về cách ngắt nhịp ở các câu 1,4? Câu 4 : nhịp 2/5 thơ và người chiến sĩ -> sáng tạo, thể hiện chân thực âm thanh tiếng suối và - Sáng tạo về nhịp điệu ở câu tâm trạng con người. 1 và 4. Gv gọi hs đọc HS đọc ghi nhớ SGK 4.3. Ghi nhớ (SGK/143) Hoạt động 3: Luyện tập (5') tích hợp an - Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ C. Luyện tập ninh quốc phòng Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. ?Đọc thuộc lòng bài thơ? (Ngắm trăng) ?Em biết những câu thơ nào về trăng hoặc - Chẳng được tự do mà thưởng nguyệt thiên nhiên của Bác. Hãy đọc cho các bạn Lòng theo vời vợi mảnh trăng thu. cùng nghe? (Trung thu)
- (Đêm lạnh) - Khóm chuối trăng soi càng thấy lạnh Nhòm song Bắc Đẩu đã nằm ngang. Trong những ngày sống ở Việt Bắc, mỗi lần Bác đi công tác, có hai đồng chí đi cùng. Vì sợ Bác mệt, nên hai đồng chí định mang hộ ba lô cho Bác, nhưng Bác nói: Kể câu chuyện về Bác trong kháng chiến – Đi đường rừng, leo núi ai mà chẳng mệt, tập trung chống Pháp đồ vật cho một người mang đi thì người đó càng chóng mệt. Cứ phân ra mỗi người mang một ít. Khi mọi thứ đã được phân ra cho vào 3 ba-lô rồi, Bác còn hỏi thêm: – Các chú đã chia đều rồi chứ? Hai đồng chí trả lời: – Thưa Bác, rồi ạ. Ba người lên đường, qua một chặng, mọi người dừng chân, Bác đến chỗ đồng chí bên cạnh, xách chiếc ba lô lên. – Tại sao ba lô của chú nặng mà Bác lại nhẹ? Sau đó, Bác mở cả 3 chiếc ba lô ra xem thì thấy ba lô của Bác nhẹ nhất, chỉ có chăn, màn. Bác không đồng ý và nói: – Chỉ có lao động thật sự mới đem lại hạnh phúc cho con người. Hai đồng chí kia lại phải san đều các thứ vào 3 chiếc ba lô. ?Tích hợp an ninh quốc Hoạt động 4: Vận dụng (4') phòng: Cảnh khuya và Rằm tháng giêng được viết trong - Thể hiện: thời kì đầu của cuộc kháng + Những rung động tinh tế và dồi dào của một tâm hồn nghệ sĩ trước cái đẹp của thiên nhiên đất chiến chống thực dân Pháp nước, đã sáng tạo nên những bức tranh đẹp vè cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc.
- rất khó khăn, gian khổ, + Tâm trạng của tác gải trong bài Cảnh khuya: mặc dù lo nghĩ việc nước đến tận khuya nhưng vẫn nhưng đều toát lên phong không quên cảm nhận vẻ đẹp kì thú của cảnh trăng rừng, của tiếng suối trong. thái ung dung, lạc quan của + Cảnh con thuyền của vị lãnh tụ và các đồng chí sau lúc bàn bạc việc quân trở về, phơi phới nhẹ Bác Hồ. Em hãy tìm hiểu nhàng chở đầy trăng trong bài Rằm tháng giêng. xem phong thái ấy được thể - Giọng thơ khoẻ khoắn, trẻ trung, có suy tư trăn trở nhưng vẫn hào hứng tin tưởng. hiện trong những yếu tố nào - Đặt trong hoàn cảnh sáng tác ở thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, càng thấy rõ phong của nội dung và nghệ thuật thái ung dung lạc quan của Bác Hồ trong bài thơ. của bài thơ? 4. Củng cố: (2 phút) Hoạt động 5: Củng cố, tìm tòi, mở rộng (2') ?Chỉ ra những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ? *Về nghệ thuật: - Viết theo thể thơ TNTT. - Có nhiều hình ảnh thơ lung linh, kì ảo. - Sáng tạo về nhịp điệu. - Sử dụng phép tu từ so sánh, điệp từ có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm. *Về nội dung: bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ HCM: sự gắn bó, hoà hợp giữa thiên nhiên và con người. - GV khái quát lại nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (3 phút) *Đối với bài cũ - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm được nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ. - Đọc thêm Nhật kí trong tù và thơ kháng chiến của Bác. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Rằm tháng giêng + Đọc và học thuộc trước bài thơ. + Trả lời câu hỏi Đọc - hiểu văn bản. TIẾT 49: CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI TRONG THƠ BÁC RẰM THÁNG GIÊNG
- (Hồ Chí Minh) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - hiểu được tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ tài hoa vừa tinh tế, vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan. - Phân tích được nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật. - So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và bản dịch bài thơ rằm tháng giêng. 3. Định hướng phát triển năng lực: NL xác định giá trị, KN tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. 4. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu kính lãnh tụ. - Biết yêu quý, trân trọng phẩm chất cao quý của Bác - Học và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh. - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Bài soạn, tư liệu văn học, m¸y chiÕu. 2. Học sinh: - Soạn bài theo câu hỏi SGK và hướng dẫn của GV. C. Phương pháp - Đọc sáng tạo, vấn đáp, đàm thoại, giảng bình. - Động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) ?Đọc thuộc lòng bài thơ "Cảnh khuya" và nêu nội dung, nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? *Yêu cầu: - Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ HCM: sự gắn bó, hoà hợp giữa thiên nhiên và con người. - Viết theo thể thơ TNTT, có nhiều hình ảnh thơ lung linh, kì ảo. - Sáng tạo về nhịp điệu. - Sử dụng phép tu từ so sánh, điệp từ có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm . 3. Bài mới (35 phút) Hoạt động 1: Khởi động (2p)
- Cũng vẫn là ánh trăng là tâm hồn yêu đời thương nước ấy song bài thơ Rằm tháng giêng lại có một cách thể hiện khác. Bài thơ sẽ cho ta hiểu thêm về sự thống nhất giữa tâm hồn chiến sĩ - thi sĩ của Bác. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (24p) Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt ?Trình bày l¹i những nét cơ bản, đáng ghi nhớ về I. Đọc – tìm hiểu chú thích : tác giả Hồ Chí Minh? 1. Tác giả ?Bài thơ “Rằm tháng Giêng” được viết trong hoàn 2. Tác phẩm cảnh nào? - Viết 1948, ở chiến khu Việt Bắc. - Viết 1948, ở chiến khu Việt Bắc. ?Theo em văn bản nên đọc với giọng như thế nào - HS trả lời. cho phù hợp? - GV hướng dẫn đọc: giọng vui tươi, phấn chấn, tin tưởng thể hiện sự lạc quan, ung dung. - GV đọc phiên âm, gọi HS đọc dịch thơ, dịch nghĩa. 2. Thể loại - bố cục - Nhận xét đọc. - Thể thơ: ?Thể thơ ở nguyên tác chữ Hán và bản dịch có gì + Chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt khác nhau? + Dịch thơ: lục bát. ?Xác định bố cục của bài thơ? - Hai câu đầu: cảnh đêm trăng trên sông. - Bố cục : 2 phần. - Hai câu cuối: hình ảnh con người. 2. Thể loại - bố cục - Thể thơ: + Chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt + Dịch thơ: lục bát. - Bố cục : 2 phần. - HS đọc hai câu đầu (phiên âm, dịch) II. Tìm hiểu văn bản: ?Câu thơ đầu mở ra một khung cảnh ntn? Khung 3.1. Hai câu đầu cảnh ấy được gợi tả bằng hình ảnh tiêu biểu nào? - Khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi ?Câu thơ thứ hai vẽ ra một không gian ntn? bật trên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất.
- - Không gian xa rộng bát ngát như không có giới ?Từ ngữ nào thể hiện điều đó? hạn, với con sông, mặt nước tiếp liền với bầu ?So sánh với phần phiên âm em thấy bản dịch thơ trời. - Không gian cao rộng bát ngát, dịch không sát ở từ nào? - Điệp từ "xuân". tràn đầy ánh sáng và sức sống ?Qua hai câu thơ em cảm nhận được điều gì ở Bác? của mùa xuân trong đêm rằm GV bổ sung: chiến thắng ở chiến dịch Việt Bắc thu - Trong nguyên văn chữ Hán câu thơ này có 3 từ tháng giêng. đông (1974) đã đem đến cho nhà thơ niềm tin, niềm "xuân" được lặp lại, bản dịch đánh mất một chữ - Điệp từ: "xuân". vui mới với cái nhìn phơi phới sức xuân của đất xuân không lột tả hết được vẻ đẹp tràn đầy sức -> nhấn mạnh sự diễn tả vẻ đẹp trời. sống mùa xuân của câu thơ. và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời. -> Cảm xúc nồng nàn, thiết tha trước vẻ đẹp thiên nhiên của Bác. ?Hai câu thơ cuối miêu tả điều gì? 2. Hai câu cuối ?Theo em, vẻ đẹp của con người được thể hiện qua - Vẻ đẹp của con người. hình ảnh nào? + Bàn việc quân + Bàn việc quân. ?Em có nhận xét gì về cách sử dụng tà ngữ, hình + Trăng ngân đầy thuyền. + Trăng đầy thuyền ảnh trong hai câu thơ này? ?Đặt trong hoàn cảnh sáng tác bài thơ, câu thơ gợi - Từ ngữ, hình ảnh gợi cảm: yên ba thâm xứ (nơi - Từ ngữ, hình ảnh gợi cảm. lên hiện thực nào? sâu thẳm mịt mù khói sóng) trăng mãn thuyền ?Bài "Nguyên tiêu" gợi cho em nhớ tới những tứ (trăng đầy thuyền) thơ câu thơ và hình ảnh thơ nào trong thơ cổ Trung Quốc? - "Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền". -> Hiện thực cuộc k/c chống (Nửa đêm nghe tiếng chuông văng vẳng vọng Pháp gian khổ. ? Qua những hình ảnh và từ ngữ rất tương đồng đến thuyền khách). với những hình ảnh và từ ngữ trong thơ cổ Trung Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (Trương Kế)
- Quốc em nhận thấy vẻ đẹp vừa cổ điển vừa hiện đại - Bài "Nguyên tiêu" sử dụng nhiều chất liệu cổ của bài thơ này thể hiện ntn? thi nhưng vẫn là một sáng tạo nghệ thuật đặc sắc ở Hồ Chí Minh mang vẻ đẹp sức sống, tư tưởng của thời đại mới: + Tâm hồn yêu trăng, yêu thiên nhiên, gắn với lòng yêu nước. ->Tâm hồn yêu trăng, yêu thiên => Phong thái ung dung, lạc quan, bình tĩnh, chủ nhiên, gắn với lòng yêu nước động của HCT. => Phong thái ung dung, lạc quan, bình tĩnh, chủ động của HCT. GV bình: Bài thơ làm trong thời kì đầu cuộc kháng chiến đầy khó khăn, gian khổ. Đặt trong hoàn cảnh ấy ta càng thấy rõ sự bình tĩnh, chủ động, lạc quan của vị lãnh tụ. Phong thái ấy toát ra từ những rung động tinh tế và dồi dào trước cái đẹp của thiên nhiên đất nước. Mặc dù ngày, đêm lo nghĩ việc nước, nhiều đêm không ngủ, nhưng không phải vì thế mà tâm hồn Người quên rung động trước vẻ đẹp của một đêm trăng rừng, một tiếng suối trong hay cảnh trời nước bao la dưới ánh trăng rằm tháng giêng. Phong thái ung dung còn thể hiện ở hình ảnh con thuyền chở vị lãnh tụ và các đồng chí sau lúc bàn việc quân trở về, lướt đi phơi phới, chở đầy ánh trăng giữa cảnh trời nước bao la cũng ngập tràn ánh trăng. Và giọng thơ vừa cổ điển, vừa hiện đại khỏe khoắn cũng góp phần làm nên p/t ấy. GV gọi HS - HS ®ọc ghi nhớ SGK/143 III. Ghi nhớ SGK/143 Hoạt động 3: Luyện tập (5') IV. Luyện tập ?Thiên nhiên ở hai bài thơ "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng" khác nhau như thế nào? - "Cảnh khuya": Thiên nhiên được miêu tả ở chiều sâu tạo bức tranh nhiều tầng, nhiều đường nét.
- ?Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ? - "Rằm tháng giêng" Thiên nhiên được miêu tả ở không gian rộng cảnh vật bát ngát, trải rộng tràn sức xuân. Hoạt động 4: Vận dụng (4') ?Em hãy so sánh hình ảnh trăng trong hai bài thơ của Bác? - Trăng trong Cảnh khuya là ánh trăng đã được nhân hoá. Trăng lồng vào bóng cây cổ thụ để giãi hoa lên mặt đất. Cảnh vật như hiện ra rất gợi cảm dưới ánh trăng. Tiếng suối đêm trong trẻo như tiếng ai đang hát, ngân nga càng làm cho trăng khuya thêm sôi động. - Trăng trong Rằm tháng giêng là trăng xuân, TRĂNG mang không khí và hương vị của mùa xuân. Cảnh ở đây là cảnh trăng ở trên sông, có con thuyền nhỏ trong sương khói. Trăng như tràn đầy cả con thuyền nhỏ. 4. Củng cố: (2 phút) Hoạt động 5: Củng cố, tìm tòi, mở rộng (2') ?Em cảm nhận được gì sau khi học xong bài thơ của Bác? ?Em học tập được gì về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm của tác giả? 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (3 phút) *Đối với bài cũ - Học thuộc lòng bài thơ và nắm được nội dung, nghệ thuật của bài thơ. - Học 5 yếu tố Hán Việt được sử dụng trong bài Nguyên tiêu. - Tập so sánh bản dịch thơ với nguyên tác. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Thành ngữ. + Đọc, trả lời câu hỏi SGK. + Sưu tầm thành ngữ. + Nghiên cứu các dạng bài tập trong SGK.