Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Thơ trung đại Việt Nam chữ Hán

docx 22 trang xuanthu 22/08/2022 8020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Thơ trung đại Việt Nam chữ Hán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_chu_de_tho_trung_dai_viet_nam_chu_han.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Thơ trung đại Việt Nam chữ Hán

  1. CHỦ ĐỀ VĂN BẢN Thơ trung đại Việt Nam chữ Hán Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết Từ kĩ năng đọc hiểu một số bài thơ văn trung đại việt Nam chữ Hán trong sách giáo khoa ngữ văn 7, hình thành kĩ năng đọc hiểu về văn trung đại Việt Nam Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học - Chủ đề bao gồm 03 tiết (15,16,17), trong đó có văn bản Sông núi nứơc Nam, Phò giá về kinh và 2 bài đọc thêm: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trừơng trông ra cùng Bài ca Côn Sơn - Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 3 - Nội dung: Thơ trung đại Việt Nam chữ Hán ở học kì 1. Tiết theo Tiết Nội dung chủ đề theo PPCT 1 15 Sông núi nước Nam 2 16 Phò giá về kinh 3 17 Đọc thêm: Côn Sơn Ca, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trừơng trông ra Bước 3: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Nắm được những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại. - Hiểu được đặc điểm một số thể thơ Đường luật. - Cảm nhận được vẻ đẹp tư tưởng của một số tác phẩm thơ trung đại chữ Hán. 2. Kĩ năng: - Biết đọc - hiểu và phân tích thơ Đường luật qua bản dịch Tiếng Việt. - Nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả trong việc chuyển tải nội dung tư tưởng. 3. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học. 4. Thái độ: Giáo dục bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc. *Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức: giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, HẠNH PHÚC, ĐOÀN KẾT, YÊU THƯƠNG, HỢP TÁC, TÔN TRỌNG. - Tích hợp kĩ năng sống: Suy nghĩ, thảo luận, cảm nhận về giá trị nội dung, nghệ thuật; về ý nghĩa các tình tiết trong tác phẩm hoặc bài học rút ra.
  2. - Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: Liên hệ với tuyên ngôn độc lập của Bác rút ra bài học về ý thức giữ gìn độc lập tự do cho dân tộc. - Tích hợp đạo đức: Trân trọng, biết ơn Trần Nhân Tông- Vị vua anh hùng, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm đã để lại cho đời những áng thơ đẹp; ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, GD tình yêu quê hương, đất nước . Bước 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Các năng Nội (Sử dụng các động từ hành động để mô tả) lực hướng dung Vận dụng tới của chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp cao đề Nội dung - Nhớ được - Chỉ ra - Vận dụng - Vận dụng - Năng lực 1 những nét được giá trị được hiểu biết được hiểu đọc hiểu Nam chính về nội dung, về tác giả, tác biết về tác văn bản: quốc tác giả, tác nghệ thuật, phẩm, hoàn giả, tác + Tư sơn hà phẩm tư tưởng của cảnh ra đời phẩm, hoàn duy, giải - Nhận biết bài thơ để phân tích, lí cảnh ra thích, được - Chỉ ra giải giá trị nội đời để + Nhận những hình được tác dung nghệ phân tích lí xét, đánh ảnh, chi tiết dụng của các thuật của bài giải giá trị giá, trình tiêu biểu, phép tu từ sử thơ. nội dung, bày, thuyết nhớ được dụng trong - Khái quát nghệ thuật trình một số bài thơ được đặc điểm, của bài thơ - Ngoài ra đoạn thơ, - Chỉ ra phong cách tác không có cần chú ý bài thơ được đặc giả trong sgk rèn luyện - Nhận diện điểm của thơ - Cảm nhận - Trình bày năng lực về các phép trung đại được ý nghĩa được nói và trình tu từ được Việt Nam của một số những kiến bày một sử dụng chữ Hán qua hình ảnh, chi giải riêng, vấn đề trong bài văn bản tiết đặc sắc những phát trước tập thơ trong bài thơ hiện sáng thể - Nhớ được - Trình bày tạo về bài một số đặc được cảm thơ. điểm của nhận, ấn tượng - Biết tự thơ trung của cá nhân về đọc và
  3. đại Việt giá trị nội dung khám phá Nam chữ và nghệ thuật các giá trị Hán của văn bản của một - Nhớ được - Nhận xét văn bản các yếu tố được khái quát mới cùng Hán trong một số đặc thể loại văn bản điểm và đóng - Vận dụng góp của thơ được tri trung đại Việt thức đọc Nam hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của cá nhân - Sáng tác thơ, vẽ tranh Nội dung - Nhớ được - Chỉ ra - Vận dụng - Trình bày - Năng lực 2 những nét được giá trị được hiểu biết suy nghĩ về đọc hiểu Phò giá chính về nội dung, về tác giả, tác ý nghĩa văn bản: về kinh tác giả, tác nghệ thuật, phẩm, hoàn thời sự của + Tư phẩm tư tưởng của cảnh ra đời câu thơ, bài duy, giải - Nhận biết bài thơ để phân tích, lí thơ trong thích, được - Chỉ ra giải giá trị nội cuộc sống + Nhận những hình được tác dung nghệ hôm nay xét, đánh ảnh, chi tiết dụng của các thuật của bài - Biết tự giá, trình tiêu biểu, phép tu từ sử thơ. đọc và bày, thuyết nhớ được dụng trong - Khái quát khám phá trình một số bài thơ được đặc điểm, các giá trị - Năng lực đoạn thơ, - Chỉ ra phong cách tác của một viết - tạo bài thơ được đặc giả văn bản lập văn bản - Nhận diện điểm của thơ - Cảm nhận mới cùng - Ngoài ra về các phép trung đại được ý nghĩa thể loại cần chú ý tu từ được Việt Nam của một số - Vận dụng rèn luyện sử dụng chữ Hán qua hình ảnh, chi được tri năng lực trong bài văn bản tiết đặc sắc thức đọc nói và trình
  4. thơ trong bài thơ hiểu văn bày một - Nhớ được - Trình bày bản để kiến vấn đề một số đặc được cảm tạo những trước tập điểm của nhận, ấn tượng giá trị sống thể thơ trung của cá nhân về của cá nhân đại Việt giá trị nội dung - Sáng tác Nam chữ và nghệ thuật thơ, vẽ Hán của văn bản tranh - Nhớ được - Nhận xét các yếu tố được khái quát Hán trong được một số văn bản đặc điểm và đóng góp của thơ trung đại Việt Nam. Nội dung - Nhớ được - Chỉ ra - Vận dụng - Vận dụng - Năng lực 3 những nét được giá trị được hiểu biết được hiểu đọc hiểu Đọc chính về nội dung, về tác giả, tác biết về tác văn bản: thêm: tác giả, tác nghệ thuật, phẩm, hoàn giả, tác + Tư Côn Sơn phẩm tư tưởng của cảnh ra đời phẩm, hoàn duy, giải ca và - Nhận biết bài thơ để phân tích, lí cảnh ra thích, Buổi được - Chỉ ra giải giá trị nội đời để + Nhận chiều những hình được tác dung nghệ phân tích lí xét, đánh đứng ở ảnh, chi tiết dụng của các thuật của bài giải giá trị giá, trình phủ tiêu biểu, phép tu từ sử thơ. nội dung, bày, thuyết Thiên nhớ được dụng trong - Khái quát nghệ thuật trình Trường một số bài thơ được đặc điểm, của bài thơ - Ngoài ra trông ra đoạn thơ, - Chỉ ra phong cách tác không có cần chú ý bài thơ được đặc giả trong sgk rèn luyện - Nhận diện điểm của thơ - Cảm nhận - Trình bày năng lực về các phép trung đại được ý nghĩa được nói và trình tu từ được Việt Nam của một số những kiến bày một sử dụng chữ Hán qua hình ảnh, chi giải riêng, vấn đề trong bài văn bản tiết đặc sắc những phát trước tập thơ trong bài thơ hiện sáng thể. - Nhớ được - Trình bày tạo về bài một số đặc được cảm thơ.
  5. điểm của nhận, ấn tượng - Biết tự thơ trung của cá nhân về đọc và đại Việt giá trị nội dung khám phá Nam chữ và nghệ thuật các giá trị Hán của văn bản của một - Nhớ được - Nhận xét văn bản các yếu tố được các chi mới cùng Hán trong tiết, hình ảnh thể loại văn bản được miêu tả - Vận dụng trong bài thơ được tri thức đọc hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của cá nhân - Sáng tác thơ, vẽ tranh Bước 5: Biên soạn các câu hỏi/ bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả 1. Dạng bài tập nhận biết, thông hiểu - Nhắc lại được đặc điểm của các thể thơ tứ tuyệt Đường luật. - Chỉ ra được giá trị nội dung, nghệ thuật, tư tưởng của đoạn thơ, bài thơ. - Nhận biết được những hình ảnh, chi tiết tiêu biểu, nhớ một số đoạn thơ, bài thơ. 2. Dạng bài tập vận dụng - Vận dụng được hiểu biết về tác giả, tác phẩm để phân tích, lí giải giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ. - Cảm nhận được ý nghĩa của một số hình ảnh thơ. - Trình bày được những kiến giải, phát hiện sáng tạo về bài thơ. - Biết tự đọc và khám phá các giá trị của một văn bản mới cùng thể loại. VII. Tổ chức dạy học chủ đề Tiết theo Tiết theo Tên chủ đề/ Tên bài Ngày dạy/ Lớp dạy chủ đề PPCT Tuần dạy 1 17 Sông núi nước Nam
  6. Phò giá về kinh, Đọc thêm: 2 18 Buổi chiểu đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. 3 23 Đọc thêm: Côn Sơn Ca 4 26 Đọc thêm: Sau phút chia ly VIII. Thiết kế tiến trình dạy học: 4 giáo án đính kèm - Thơ trung đại Việt Nam chữ Hán: 4 TIẾT 15: CHỦ ĐỀ VĂN BẢN: THƠ TRUNG ĐẠI VIỆT NAM CHỮ HÁN Văn bản SÔNG NÚI NƯỚC NAM
  7. A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Bước đầu hiểu được về thơ trung đại. - Nắm được đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Biết được chủ quyền đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược. 2. Kĩ năng - Nhận biết thể thơ tứ tuyệt Đường luật. - Đọc hiểu và phân tích thơ tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt. 3. Định hướng phát triển năng lực 4. Thái độ - Bồi dưỡng tinh thần yêu nước tự hào dân tộc. - Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc (liên hệ với bản Tuyên ngôn độc lập của Bác). B. Chuẩn bị 1. Đối với giáo viên: - Bài soạn, tư liệu văn học, 2. Đối với học sinh: - Soạn bài theo câu hỏi sgk và hướng dẫn của GV. - Học thuộc lòng bài thơ. C. Phương pháp - Đọc sáng tạo, vấn đáp, đàm thoại, giảng bình. - Động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) ?Đọc thuộc lòng và phân tích 1 bài ca dao châm biếm đã học? *Yêu cầu - Đọc diễn cảm và phân tích được 1 bài. 3. Bài mới (35 phút) Hoạt động 1: Khởi động (2') - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ. - Thời gian: 2 phút GV: Giới thiệu chung về chủ đề theo một hệ thống cho HS nắm bắt xuyên suốt trong quá trình học. ?Trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước, nhân dân ta có truyền thống quý báu gì? (Ý thức tự chủ, lòng tự hào dân tộc) Ý thức tự chủ, lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam chúng ta đã được thể hiện qua bốn nghìn năm lịch sử. Tinh thần đó được phản ánh đậm nét trong nhiều bài thơ bất hủ, mà Sông núi nước nam là một trong những bài thơ như thế Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (24') - Mục tiêu: nắm được đặc điểm của thơ trung đại, đọc diễn cảm-sáng tạo, phân tích lòng tự hào, niềm tin về chủ quyền, tinh thần độc lập, ý chí tự cường, niềm tin chiến thắng ở sức mạnh chính nghĩa. - Phương pháp, kĩ thuật: cá nhân, vấn đáp, nhóm học tập - Thời gian: 24 phút Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của học sinh Nội dung Giới thiệu chung I. Đọc – tìm hiểu
  8. ?Em biết những gì về thơ + Viết bằng chữ Hán chú thích: trung đại? + Có nhiều thể: thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt, thát ngôn bát cú ?Trình bày những hiểu biết của em về tác giả của bài 1. Tác giả: Chưa rõ thơ "Sông núi nước Nam". 2. Tác phẩm ?Bài thơ ra đời trong hoàn - Ra đời trong cuộc kháng - Ra đời trong cuộc cảnh nào. chiến chống Tống của nhà kháng chiến chống GV: Đây là 1 trong 2 bài Lý. Tống của nhà Lý. thơ đầu trong số 8 tác phẩm thơ trung đại sẽ học, ra đời trong giai đoạn lịch sử dân tộc đã thoát khỏi ách đô hộ ngàn năm của phong kiến phương bắc, đang trên đường vừa bảo vệ vừa củng cố xây dựng một quốc gia tự chủ rất mực hào hùng, đặc biệt là trong trường hợp có ngoại xâm. Bài thơ này cùng với bài Phò giá về kinh có chủ đề mang tinh thần chung của thời đại, được viết bằng chữ Hán. Là người VN có ít nhiều học vấn, không thể không biết đến 2 bài thơ này. ->Bài thơ từng được gọi là bài thơ "Thần" (do thần sáng tác). Đây là một cách thần linh hoá tác phẩm văn học với mục đích nêu cao ý nghĩa thiêng liêng của nó. Đọc - hiểu văn bản GV hướng dẫn đọc: bài thơ - G đọc phiên âm - HS đọc "SNNN" là bài thơ được dịch nghĩa, dịch thơ. đọc với giọng điệu dõng dạc, khoẻ khoắn, đanh thép. - Nhận xét đọc. ?Em hiểu ntn về từ "vua Nam" và "sách trời" ? - HS giải thích theo chú thích /64 ?Bài thơ được viết theo thể - Thể thơ: Thất ngôn tứ 2.Tác phẩm: thơ nào? Hãy chỉ ra đặc tuyệt Thể thơ điểm thể loại của bài thơ ? + 4 câu mỗi câu 7 chữ
  9. + Hiệp vần cuối câu 1,2,4 - Thể thất ngôn tứ hoặc 2,4. tuyệt. + Nhịp: 4/3 - Nguyên tác chữ Hán. II. Tìm hiểu văn bản: HS đọc 2 câu đầu (phiên 1. Hai câu đầu âm, dịch nghĩa, dịch thơ) ?Em đã biết chú thích về từ - Đế: dùng với ý tôn vinh, tự - Đế: dùng với ý đế (chú thích 1). Dựa vào hào về vua của nước Nam, khẳng định chủ đó, hãy cho biết ý nghĩa của vị vua do dân tự tôn vinh, quyền, lãnh thổ đất cách dùng từ đế? đại diện cho nước. nước. ?Như vậy "Nam đế cư" - Ý nghĩa khái quát: khẳng ngoài nghĩa là vua nam ở, định chủ quyền lãnh thổ VN. còn có ý nghĩa khái quát hơn, rộng hơn đó là nghĩa nào? GV bình: chữ đế là từ quan trọng nhất trong toàn bộ bài thơ. Nó chứng tỏ nước Nam có vua, có quốc chủ. - Chữ đế thể hiện ý thức độc lập, bình đẳng ngang hàng với các hoàng đế Trung Hoa. Từ bao đời các vua Trung Hoa đều cho mình quyền thống trị thiên hạ. Vua chúa các vùng xung quanh đều bị coi là tứ di. Hoàng đế Trung Hoa có quyền phong vương (vua chư hầu) cho các chúa địa phương. Bởi vậy nếu vua chư hầu mà tự xưng vương là nghịch tặc. Chữ đế chứng tỏ ý thức độc lập, tự cường, không chịu phụ thuộc vào nước lớn của dân tộc ta. ?Câu thơ thứ hai: Tiệt - Tạo hoá đã định sẵn nước ->Là chân lí hợp đạo nhiên định phận tại thiên VN là của người VN. trời, thuận lòng thư (Vằng vặc sách trời người. chia xứ sở) tiếp tục khẳng định thêm điều gì ? GV bình: chủ quyền lãnh thổ của dân tộc VN là 1 điều hiển nhiên, rõ ràng, không thể khác. Nó tồn tại
  10. như 1 chân lý không chỉ trong thực tế mà còn được sách trời, tạo hoá, tự nhiên vĩnh hằng công nhận -> hợp đạo trời; thuận lòng người. ?Em có nhận xét gì về âm - Ngôn ngữ trang trọng, - Ngôn ngữ trang điệu của những lời thơ giọng điệu hùng hồn, đanh trọng, giọng điệu trên? Âm điệu đó có tác thép hùng hồn, đanh thép dụng gì trong việc diễn tả tư =>khẳng định chủ quyền và =>khẳng định chủ tưởng, cảm xúc về chủ nền độc lập của đất nước, quyền và nền độc lập quyền đất nước? niềm tin sắt đá thiêng liêng của đất nước, niềm về núi sông nước Nam, về tin sắt đá thiêng liêng chủ quyền bất khả xâm về núi sông nước phạm của Đại Việt. Nam, về chủ quyền bất khả xâm phạm của Đại Việt. HS đọc 2 câu cuối (phiên 2. Hai câu cuối âm, dịch nghĩa, dịch thơ) ?Câu thơ thứ 3, 4 hướng về - Đối tượng nói tới là lũ giặc đối tượng nào? xâm lăng. ?Thái độ của tác giả được - Thái độ của tác giả: kinh - Thái độ khinh thể hiện ntn ở câu thơ này? miệt, căm thù (gọi lũ giặc là miệt, căm thù quân (qua từ "nghịch lỗ") “nghịch lỗ" -> lũ phản xâm lược. nghịch, mọi rợ): Chúng ?Thực chất câu hỏi "Như - Bản phi nghĩa, vô đạo lí hà xâm phạm" đã lột trần của bọn phong kiến phương bản chất nào của lũ giặc Bắc đã bao đời cậy thế xâm lược ? mạnh, cậy lớn làm càn. ?Từ việc lột trần bản chất - Lời cảnh báo về hậu quả - Cảnh báo sự thất đó, tác giả đã cảnh báo thê thảm đối với bọn xâm bại nhục nhã của điều gì với bọn xâm lược? lược nếu chúng cố tình xâm quân xâm lược phạm nước ta. Người dân Đại Việt sẽ đánh cho chúng tơi bời không còn 1 mảnh giáp. Chúng sẽ phải chuốc lấy bại vong nhục nhã ?Lời cảnh báo đó còn - Khẳng định niềm tin, ý chỉ ->Niềm tin, ý chí khẳng định quyết tâm, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm quyết tâm chiến nào của dân tộc ta? lược. thắng kẻ thù. ?Vì sao tác giả có thể - Bởi ta là chính nghĩa còn khẳng định như vậy? Dựa bọn chúng là phi nghĩa. trên cơ sở nào? (Liên hệ tới: kháng chiến chống Hán, Đường trong lịch sử dân tộc) ?Từ việc phân tích cách - Lòng tự hào, niềm tin về biểu ý trong bài thơ, em chủ quyền, tinh thần độc lập,
  11. cảm nhận được thái độ, tình ý chí tự cường, niềm tin cảm nào của tác giả bài chiến thắng ở sức mạnh viết? chính nghĩa. HS đọc ghi nhớ/SGK 65 III. Ghi nhớ: sgk/65 ?Văn bản Sông núi nước - HS tự bộc lộ Nam bồi đắp cho em tình cảm gì? ?Em được biết tác phẩm - Bình Ngô đại cáo- Nguyễn nào khác được coi là Tuyên Trãi thế kỉ XV. ngôn độc lập - Tuyên ngôn độc lập- Hồ GV bình: bản Tuyên ngôn chí Minh giữa thế kỉ XX. độc lập của Bác Hồ cũng khẳng định quyền độc lập, chủ quyền không thể chối cãi của dân tộc Việt Nam và còn mở rộng hơn đó là "quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc". Đồng thời bản tuyên ngôn cũng khẳng định nền độc lập dân tộc và quyết tâm sắt đá "Nước VN có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc VN quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy". Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập (5') Nói "Nam Đế cư" - Mục tiêu: củng cố kiến B/hiện vua Nam là thức, thực hành bài tập đại diện tối cao cho - Phương pháp, kĩ thuật: đÊt nước cho dân. hoạt động cá nhân, vấn đáp, Khđ mạnh mẽ chủ hoạt động nhóm quyền lãnh thổ của - Thời gian: 5 phút đất nước. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm bàn trả lời. Hoạt động 4: Vận dụng (4') - Mục tiêu: rèn kỹ năng dùng từ đặt câu - Phương pháp, kĩ thuật: hoạt động cá nhân - Thời gian: 4 phút
  12. ?Cảm nhận chung của em về văn bản này? - HS đưa ra cảm nhận của mình. Hoạt động 5: Củng cố, tìm tòi, mở rộng (2') - Mục tiêu: áp dụng để củng cố lại kiến thức, tìm tòi những kiến thức có liên quan - Phương pháp, kĩ thuật: nêu vấn đề, phát vấn, thuyết trình - Thời gian: 2 phút ?Cảm nhận về nội dung bài thơ. ?Đặc điểm thơ thất ngôn tứ tuyệt. 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (2 phút) *Đối với bài cũ - Thuộc lòng phiên âm, dịch thơ - phân tích bài thơ. - Nắm được nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. - Tìm trong bài thơ tám yếu tố Hán Việt và học thuộc. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Văn bản: Phò giá về kinh + Học thuộc lòng phiên âm, dịch thơ. + Tìm hiểu về tác giả, xuất xứ tác phẩm. + Trả lời câu hỏi Đọc - hiểu văn bản. TIẾT 16: CHỦ ĐỀ VĂN BẢN: THƠ TRUNG ĐẠI VIỆT NAM CHỮ HÁN Văn bản PHÒ GIÁ VỀ KINH (Trần Quang Khải) Đọc thêm: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra (Trần Nhân Tông) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Nắm sơ giản về tác giả Trần Quang Khải. - Biết được khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời đại nhà Trần. - Cảm nhận được bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông. - Thấy được tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức.
  13. - Đặc điểm của thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân Tông. 2. Kĩ năng - Nhận biết thể thơ tứ tuyệt Đường luật - Đọc hiểu và phân tích thơ Tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt. - Nhận diện được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê hương. 3. Định hướng phát triển năng lực - Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về ý thức tự cường của dân tộc, ý chí quyết tâm chiến thắng kẻ thù xâm lược và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta. - Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với vận mệnh đất nước, dân tộc. - Bồi đắp tình cảm yêu thiên nhiên, con người. 4. Thái độ - Bồi dưỡng tinh thần yêu nước tự hào dân tộc. B. Chuẩn bị đối với giáo viên và học sinh 1. Đối với giáo viên: - Bài soạn, tư liệu văn học, tranh ảnh, tư liệu về di tích Yên tử. 2. Đối với học sinh: - Soạn bài theo câu hỏi SGK và hướng dẫn của GV - Học thuộc lòng bài thơ C. Phương pháp - Đọc sáng tạo, vấn đáp, đàm thoại, giảng bình. - Động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) ? Đọc thuộc lòng bài thơ Sông núi nước Nam và nêu những nét chính về nội dung, nghệ thuật của bài thơ. *Yêu cầu: - HS đọc diễn cảm bài thơ - Nội dung: Là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta. + Khẳng định chủ quyền lãnh thổ + Ý chí kiên quyết bảo vệ tổ quốc, bảo vệ độc lập dân tộc. - Nghệ thuật: + Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn súc tích + Nghị luận , trình bày ý kiến giàu cảm xúc + Ngôn ngữ hùng hồn đanh thép. 3. Bài mới (35 phút) Hoạt động 1: Khởi động (2') - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ. - Thời gian: 2 phút ?Bài thơ "Phò giá về kinh" thể hiện chủ đề gì của thời đại? Bài thơ "Phò giá về kinh" ra đời trong thời Trần là sự tiếp nối chủ đề tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, hào khí chiến thắng của Đại Việt. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (24')
  14. - Mục tiêu: nắm được khái niệm về đại từ, vai trò của đại từ, các loại đại từ - Phương pháp, kĩ thuật: cá nhân, vấn đáp, nhóm học tập - Thời gian: 24 phút Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Giới thiệu chung - Trần Quang Khải (1241- I. Đọc – hiểu chú ?Giới thiệu những nét chính 1294) thích: về tác giả và hoàn cảnh ra - Là người có công lớn 1. Tác giả đời của tác phẩm. trong 2 cuộc kháng chiến - Trần Quang Khải chống Mông-Nguyên. (1241-1294) - Tác phẩm sáng tác 1285 khi phò giá 2 vua Trần trở về Thăng Long sau chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử. 2. Tác phẩm Sáng tác 1285 khi phò giá 2 Sáng tác 1285 khi phò vua Trần trở về Thăng Long giá 2 vua Trần trở về sau chiến thắng Chương Thăng Long sau chiến Dương, Hàm Tử. thắng Chương Dương, Hàm Tử. GV hướng dẫn đọc: giọng - HS đọc 2-3 em (phiên âm, điệu phấn chấn, hào hùng, dịch nghĩa, dịch thơ), chắc, khoẻ. Ngắt nhịp 2/3 lớp nhận xét, GV bổ sung ?Em biết gì trong 2 địa danh được nói đến trong bài - HS giải thích theo SGK /67 ?Bài thơ được viết theo thể - Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt: thơ nào? Chỉ ra đặc điểm + 4 câu, mỗi câu 5 chữ Thể loại của thể thơ. + Hiệp vần ở chữ cuối câu - Thể thơ ngũ ngôn tứ GV: so với thể thơ thất ngôn 2-4 tuyệt: tuyệt , thơ ngũ ngôn tứ tuyệt - Nguyên tác chữ Hán. cô đúc hơn. HS đọc 2 câu đầu II. Tìm hiểu văn bản: ?2 câu đầu tác giả nhắc đến - HS tự bộc lộ 1 Hai câu đầu những chiến thắng ở 2 địa danh Chương Dương, Hàm tử. Em có nhận xét gì về trật tự của các địa danh? GV giải thích: trong thực tế, trận Hàm Tử xảy ra trước (tháng 4 do Trần Q Khải chỉ huy). Chương Dương xảy ra sau (tháng 6 do Trần Nhật Duật chỉ huy) nhưng nhà thơ lại mở đầu - trận Chương Dương. Có lẽ nhà thơ vẫn đang sống trong tâm trạng mừng chiến thắng vừa xảy
  15. ra. Từ hiện tại gợi nhớ về chiến thắng trước đó. Vả lại chiến thắng Chương Dương là chiến thắng quan trọng để giải phóng kinh đô Thăng Long. => Câu thơ hàm chứa niềm phấn chấn tự hào của vị tướng đầy mưu lược góp phần tạo nên chiến thắng. ?Em có nhận xét gì về cách - Động từ gợi tả: "Đoạt, - Động từ gợi tả: "Đoạt, sử dụng từ ngữ; giọng điệu cầm" cầm" của tác giả? - Giọng điệu khoẻ khoắn, - Giọng điệu khoẻ phấn chấn, tự hào. khoắn, phấn chấn, tự ?Cách sử dụng từ ngữ, giọng - Chiến thắng oanh liệt, hào hào. điệu đó có tác dụng ntn trong hùng của dt trong cuộc việc thể hiện chiến thắng của kháng chiến chống quân ->Chiến thắng oanh liệt, dt ta? Mông-Nguyên hào hùng của dân tộc GV bình giảng: chỉ 2 câu trong cuộc kháng chiến thơ 10 chữ ngắn gọn, tác giả chống quân Mông- đã làm sống lại khí thế trận Nguyên. mạc sôi động hào hùng của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông xâm lược. Ở Chương Dương ta "Cướp giáo giặc" thu được rất nhiều vũ khí. Hàm Tử ta bắt quân thù, chính ở đây- Toa Đô 1 tướng giặc đã bị bắt sống: Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô, lời thơ không hề nhắc đến cảnh đầu rơi máu chảy. Cách nói nhẹ nhàng mà sâu sắc biểu hiện mục đích chính nghĩa của cuộc kháng chiến. Đồng thời 2 câu thơ như hiện lên trước mắt sự thảm bại nhục nhã của kẻ thù. HS đọc 2 câu cuối 2. Hai câu cuối ?Nhận xét âm điệu 2 câu - Âm điệu sâu lắng, cảm - Âm điệu sâu lắng, cuối so với 2 câu đầu? xúc cảm xúc ?Em cảm nhận được khát - Khát vọng: thái bình thịnh vọng lớn lao và lời nhắn nhủ trị, niềm tin, hi vọng vào nào của tác giả qua 2 câu sức mạnh dân tộc, vào thái - Khát vọng: thái bình thơ này? bình lâu dài của đất nước. thịnh trị - Lời tự nhắc nhở mình, vừa
  16. là lời nhắc nhở mọi người: cần nêu cao trách nhiệm, tu - Lời động viên xây trí lực, gắng sức, đồng lòng dựng và phát triển đất phát huy thành quả đã đạt nước trong hoà bình. được xây dựng và phát triển cuộc sống hoà bình. ?Nhận xét gì về suy nghĩ, - HS tự bộc lộ khát vọng của tác giả? (Đó là ý tưởng ntn xuất phát từ - Niềm tin vào nền độc con người có tình cảm với lập bền vững và tương đất nước dân tộc ra sao?) lai tươi sáng của đất GV bình giảng: suy nghĩ, ý nước . tưởng thật trong sáng, giản dị, minh bạch, xuất phát từ trái tim, 1 vị tướng lĩnh tài ba, một nhà ngoại giao, 1 nhà chính trị của đời Trần. Đó cũng là phương châm chiến lược lâu dài, kế sách giữ nước và dựng nước của ông cha ta. Đó cũng là suy nghĩ tình cảm của dân tộc ta trong những năm kháng chiến chống giặc Mông- Nguyên. Khát vọng đó đã trở thành hiện thực sau 3 cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên -> Đất nước ta thời Trần đã thái bình, thịnh trị trong 1 khoảng thời gian khá dài. ?Nhận xét về cách biểu ý và - Diễn đạt ý tưởng qua cách biểu cảm của bài thơ? nói chắc nịch, sáng rõ, GV liên hệ: nếu như văn bản không hình ảnh, không hoa 1 là bài thơ thần, bản tuyên văn, rất giản dị, trong sáng, ngôn độc lập, thì văn bản 2 cảm xúc trữ tình được nén cũng là 1 kiệt tác trong văn kín trong ý tưởng. thơ cổ VN. ý thơ hàm súc, ngôn ngữ bình dị mà sâu sắc, có giá trị như 1 tượng đài chiến công tráng lệ, làm ta sống lại những năm tháng lịch sử hào hùng thời Trần chống Mông Nguyên; nhắc nhở ta ý thức, trách nhiệm trong việc bảo vệ, xây dựng đất nước. Trên hành trình xây dựng đất nước ở thế kỉ
  17. XXI, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh tâm thức người thi sĩ, anh hùng vẫn như ánh sao chiếu sáng bầu trời quê hương. GV gọi HS đọc ghi nhớ ?Đọc ghi nhớ/68 III.Ghi nhớ SGK- 68 Hoạt động 3: Luyện tập (5') - HS thảo luận trả lời IV.Luyện tập - Mục tiêu: củng cố kiến Thể hiện rõ cảm xúc tự hào thức, thực hành các dạng bài dâng cao trước những chiến tập về đại từ thắng lẫy lừng của quân dân - Phương pháp, kĩ thuật: hoạt ta. Không kể dài dòng, động cá nhân, vấn đáp, hoạt người đọc sẽ tập trung hơn động nhóm vào kết quả thắng lợi. Đồng - Thời gian: 5 phút thời khát vọng thái bình ?Đọc thuộc lòng (diễn cảm) được bộc lộ rõ; lời động bài thơ viên khích lệ có hiệu quả ?Cách nói giản dị, cô đúc cao, tình cảm của tác giả thể trong bài "Phò giá " có tác hiện sâu đậm hơn. dụng gì trong việc thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần. Tự học: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra (Trần Nhân Tông) Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Văn bản: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra I. Đọc – tìm hiểu chú thích: 1. Tác giả ?Dựa chú thích *SGK, em - Là vị vua yêu nước, anh - Trần Nhân Tông hãy giới thiệu vài nét về tác hùng, nhân ái, vị tổ (1258-1308) giả và hoàn cảnh sáng tác của dòng thiền Trúc Lâm, bài thơ? nhà văn hóa, nhà thơ tiêu Tích hợp di sản văn hóa: biểu thời Trần. giáo viên cung cấp thông tin về di tích Yên Tử- kinh đô Phật giáo việt Nam. 2. Tác phẩm - Bài thơ được sáng tác - Sáng tác trong dịp tác trong dịp tác giả về thăm giả về thăm quê cũ ở quê cũ ở Thiên Trường Thiên Trường (Nam Định). ?Bài thơ cần được đọc với giọng đọc như thế nào cho phù hợp ? Cách ngắt nhịp ra sao?
  18. ?Về thể thơ, bài thơ này - Thất ngôn tứ tuyệt giống bài thơ nào đã học? Đường luật. II. Tìm hiểu văn bản: Giáo viên hướng dẫn học Cảnh tựơng buổi chiều sinh tìm hiểu nội dung và ở phủ Thiên Trừơng là nghệ thuật văn bản cảnh tượng vùng quê trầm lặng mà không đìu hiu. Ở đây vẫn ánh lên sự sống con ngừơi trong sự hoà hợp với cảnh vật thiên nhiên một cách nên thơ. Chứng tỏ nhà thơ tuy có địa vị tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã HS đọc ghi nhớ SGK/77. III. Ghi nhớ SGK/77 ?Cảm giác của em khi xem IV. Luyện tập bức tranh minh hoạ trong SGK? - Gần gũi, thân quen Hoạt động 5: Củng cố, tìm tòi, mở rộng (2') - Mục tiêu: áp dụng để củng cố lại kiến thức, tìm tòi những kiến thức có liên quan - Phương pháp, kĩ thuật: nêu vấn đề, phát vấn, thuyết trình - Thời gian: 2 phút ?Đặc điểm thơ ngũ ngôn tứ tuyệt? ?Sưu tầm một số bài thơ cùng thời đại có nội dung tương tự? 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (2 phút) *Đối với bài cũ - Thuộc lòng - phân tích bài thơ ; thuộc ghi nhớ - Tìm trong bài thơ tám yếu tố Hán Việt và học thuộc. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Từ Hán Việt + Đọc, tìm hiểu ngữ liệu, dự kiến phương án trả lời + Xem trước phần luyện tập TIẾT 17: Văn bản Đọc thêm: BÀI CA CÔN SƠN (Côn Sơn ca - trích - Nguyễn Trãi) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Hiểu sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi. - Biết sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát.
  19. - Cảm nhận sự hoà nhập của tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí thiên nhiên Côn Sơn được thể hiện trong văn bản. - Tích hợp kiến thức di sản văn hóa: biết một số kiến thức về khu di tích Côn Sơn Kiếp Bạc ở Chí Linh - Hải Dương. 2. Kĩ năng - Nhận biết thể loại thơ lục bát. - Phân tích đoạn thơ tiếng Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát. 3. Định hướng phát triển năng lực - Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên được thể hiện trong bài thơ. - Xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm với quê hương đất nước, bảo vệ di tích. 4. Thái độ - Bồi đắp tình cảm yêu thiên nhiên, con người. - Trân trọng và có ý thức bảo vệ di tích. B. Chuẩn bị 1. Đối với giáo viên: - Tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp Nguyễn Trãi, máy chiếu. - Tranh ảnh, tư liệu về khu di tích Côn Sơn Kiếp Bạc. 2. Đối với học sinh: - Soạn bài theo câu hỏi sgk và hướng dẫn của GV. - Học thuộc lòng bài thơ. C. Phương pháp - Đọc sáng tạo, vấn đáp, đàm thoại, giảng bình. - Động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) ?Đọc thuộc lòng diễn cảm bản dịch thơ bài “Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường trông ra”. Nêu ý nghĩa văn bản? *Yêu cầu: - HS đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ - Ý nghĩa: bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết tình quê của vị vua anh minh, tài đức. 3. Bài mới (35 phút) Hoạt động 1: Khởi động (2') - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ. - Thời gian: 2 phút ?Qua phần chuẩn bị ở nhà em cho biết em đã tìm hiểu được những gì về con người Nguyễn Trãi? - HS tự bộc lộ. - GV bổ sung: Nguyễn Trãi là một nhà thơ lớn của dân tộc, có tâm hồn nhạy cảm yêu thiên nhiên tha thiết. Qua bài thơ Côn Sơn ca, phong cảnh thiên nhiên đất nước ta cách đây hàng mấy trăm năm hiện lên thật đẹp. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt ?Giới thiệu về tác giả - Nguyễn Trãi (1380-1442), I. Đọc – tìm hiểu chú Nguyễn Trãi? hiệu Ức Trai thich: - Là một nhân vật lịch sử lỗi 1. Tác giả lạc toàn tài hiếm có. - Nguyễn Trãi (1380- - Người Việt Nam đầu tiên 1442), hiệu Ức Trai