Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì 1
- Tuần 1 Tiết 1 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Theo Lí Lan, báo Yêu trẻ, số 166, Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 1-9-2000) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường. - Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em - tương lai nhân loại. - Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng. II. TRỌNG TÂM(ghi theo hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN) 1. Kiến thức - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng. - Lời văn biểu hện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Kỹ năng - Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. * Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục - Xác định giá trị bản thân: biết ơn những người đã sinh thành và dưỡng dục mình. - Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc và tâm trạng của người mẹ trong ngày khai trường đầu tiên của con. - Tự nhận thức và xác định được giá trị lòng nhân ái và trách nhiệm với gia đình– nhà trường – xã hội - Giao tiếp – phản hồi - lắng nghe tích cực trình bày ý nghĩ – ý tưởng, cảm nhận của bản thân trước những cảm xúc của nhân vật cũng như giá trị nghệ thuật của văn bản. 3.Thái độ - Có ý thức yêu thích bộ môn - Nghiêm túc tự giác trong học tập - Bồi dưỡng tình cảm gia đình – Biết trân trọng những gì gia đình – nhà trường – xã hội dành cho mình. - Hiểu thấy rõ được ý nghĩa của ngày khai trường- nâng niu trân trọng những kỉ niệm của tuổi đến trường. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh - Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung bài học - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học bài - Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản thân
- - Năng lực phân tích ngôn ngữ ,giao tiếp - Năng lực làm bài tâp. ,lắng nghe ,ghi tích cực - Năng lực làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân. - Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn cảnh III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên => Soạn giáo án. - Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm thiêng liêng của cha mẹ với con cái. 2. Học sinh: - Đọc văn bản ít nhất 3 lần => trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài. - Ôn lại một số văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (SGK ) * Mục tiêu: kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh * Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới Kiểm tra SGK, vở soạn, vở bài tập và vở ghi của hs. 3. Tổ chức dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình * Kỹ thuật : Động não * Thời gian: 1’. Hoạt Ghi Hoạt động của thầy động Chuẩn KTKN cần đạt chú của trò “ Ngày đầu tiên đi học Mẹ dắt tay đến trường - Giáo dục có vai trò to lớn đối với Em vừa đi vừa khóc sự phát triển của xã hội. Ở Việt Mẹ dỗ dành yêu thương” Nam ngày nay, giáo dục đã trở Gợi lại kỉ niệm ngày khai - Học thành sự nghiệp của toàn xã hội. trường đầu tiên vào lớp 1 của mỗi sinh lắng - Cổng trường mở ra làvăn bản nhậ học sinh Bằng bài hát “Ngày đầu nghe và dụng đề cập đến những mối quan tiên đi học”. ->Ngày khai trường ghi tên hệ giữa gia đình, nhà trường và trẻ hàng năm đã trở thành ngày hội của bài. em . toàn dân. Bởi ngày đó bắt đầu một năm học mới với bao mơ ước, bao
- điều mong đợi trước mắt các em. Không khí ngày khai trường thật náo nức với tuổi thơ của chúng ta. Còn các bậc làm cha làm mẹ thì sao ? Họ có những tâm trạng gì trong ngày ấy ? Bài Cổng trường mở ra mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Mục tiêu : - Hs nắm được thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Hs nắm được các giá trị của văn bản. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác * Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm. * Kỹ thuật: Động não, giao việc, . * Thời gian: 27- 30’. HOẠT ĐỘNG CỦA GHI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY CHUẨN KT-KN TRÒ CH 1: Đọc - hiểu chú thích. I. ĐỌC - HIỂU CHÚ GV cho HS đọc truyện. Hướng THÍCH.: dẫn cách đọc cho HS: đọc với Tác giả: Lý Lan. giọng tự nhiên, chậm rãi, rõ ràng. Tác phẩm: Văn bản Góp ý ngắn gọn cách đọc cho HS. HS phát biểu. nhật dụng; trích từ Báo (?) Văn bản này thuộc loại văn bản Văn bản nhật dụng “Yêu trẻ” số 166. nào? Là văn bản đề cập đến (?) Em nhắc lại thế nào là văn bản những nội dung có tính nhật dụng. cập nhật đề tài có tính thời sự đồng thời là những vấn đề xã hội có II. ĐỌC – HIỂU VĂN ý nghĩa lâu dài BẢN: 2: Tìm hiểu văn bản. 1. Hoàn cảch nảy sinh Em hãy tóm tắt đại ý của văn bản. HS phát biểu tâm trạng: Viết về tâm trạng của Đêm trước ngày khai một người mẹ vào đêm trường của con, mẹ trước ngày khai trường không ngủ được. Tìm những chi tiết, từ ngữ để biểu khi con vào lớp 1. 2. Diễn biến tâm trạng hiện tâm trạng của 2 mẹ con? Mẹ: không tập trung vào của mẹ: việc gì cả, trằn trọc - Không tập trung được. không ngủ được, nhớ về - Trằn trọc không ngủ buổi khai trường đầu được.
- tiên của mẹ, nỗi chơi - Nhớ về buổi khai vơi, hốt hoảng khi cổng trường đầu tiên trường đóng lại. - nhớ sự nôn nao hồi Con: gương mặt thanh hộp. (?)Tác giả đã sử dụng biện pháp tu thoát, ngủ ngoan, đôi sự thao thức, suy từ gì để thể hiện tâm trạng của 2 mẹ môi hé nở, thanh thản, nghĩ xen lẫn hồi ức, con ? vô tư. thể hiện tấm lòng (?) Theo em, tại sao người mẹ Nghệ thuật tương phản yêu thương, tình không ngủ được cảm đẹp đẽ đối với (?) Vậy chi tiết nào cho thấy ngày HS phát biểu theo cảm con. khai trường đã để lại ấn tượng sâu nhận của bản thân. Con: ngủ ngoan, thanh sắc trong lòng người mẹ? Định hướng: thản, vô tư. - Vì lo lắng cho con - Vì nghĩ về kỉ niệm xưa. (?) Từ hoài niệm của người mẹ về “cứ nhắm mắt dài và tuổi thơ, từ sự lo lắng của mẹ dành hẹp” cho con trong buổi tựu trường, em “cho nên ấn tượng thấy người mẹ là người như thế bước vào”. nào? Có tình yêu thương con hết mực, mong muốn GV bình: con cũng có kỉ niệm về Mẹ là người sinh ra ta, nuôi ngày khai trường, muốn nấng, chăm sóc, lo lắng mỗi khi ta con có một tâm hồn bệnh, lo âu dõi theo bước chân ta, trong sáng rộng mở. bảo vệ ta khi gặp nguy hiểm, vỗ về an ủi ta lúc buồn phiền, động viên 3. Suy nghĩ của mẹ về khích lệ ta mỗi khi ta gặp khó khăn ngày mai khi cổng và luôn ở bên ta cho hết cuộc đời. trường mở ra: Bởi thế có một danh nhân đã nói rằng: “Trong vũ trụ có lắm kì quan Đi đi con bước qua duy chỉ có trái tim người mẹ là vĩ cánh cổng trường đại hơn hết” thế giới kỳ diệu sẽ mở (?) Trong bài văn, có phải người mẹ Dự kiến trả lời: ra đang trực tiếp nói chuyện với con Người mẹ không nói với không? Theo em, người mẹ đang con, người mẹ đang tâm Vai trò to lớn của nói với ai? sự với chính mình. nhà trường đối với (?) Cách viết này có tác dụng gì? Cách viết này nhằm làm cuộc sống con nổi bật, tâm trạng của người. nhân vật, có thể nêu lên những tâm tư tình cảm sâu kín, khó thể hiện
- bằng lời nói. (?) Câu văn nào trong bài nói lên vai “Ai cũng biết rằng mỗi trò và tầm quan trọng to lớn của nhà sai lầm trong GD sẽ ảnh trường đối với thế hệ trẻ? hưởng đến cả một thế hệ mai sau, và sai lầm một li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau Câu hỏi thảo luận: này. ” Kết thúc bài văn, người mẹ nói: “bước qua thế giới kì diệu sẽ HS thảo luận theo mở ra”. Em hiểu thế giới đó là nhóm. những gì sau 6 năm học qua. ( Hiểu biết về thế giới xung HS có thể trả lời theo quanh, tư tưởng, đạo lý, tri thức cách riêng, theo cảm nhân loại, tình bạn, thầy trò ) nhận của mình miễn là GV bình: làm nổi bật lên vai trò Trong cuộc đời mỗi con người và vị trí của nhà trường. chúng ta, quãng đời đẹp nhất là quãng đời chúng ta còn ngồi trên III. GHI NHỚ: ghế nhà trường. “ Thế giới kỳ diệu” SGK trang 9 đó đang chờ chúng ta khám phá với bao vui, buồn, hơn, giận. Và dù gì đi chăng nữa, hãy nhớ rằng: chúng ta không bao giờ đơn độc một mình. Vì bên cạnh ta là thầy cô giáo, là bạn bè thân quen. Định hướng trả lời 3 : Hướng dẫn tổng kết theo phần Ghi nhớ ( Qua tâm trạng của người mẹ trước SGK ) ngày khai trường của con, em hiểu - Bài văn giúp em hiểu điều tác giả muốn nói ở đây là gì? thêm tấm lòng thương GV cho HS nhắc lại ý nghĩa văn bản yêu, tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con. - Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi người. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. * Thời gian: 7- 10 phút. * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
- * Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy Hoạt động của Chuẩn kiến thức Ghi Hoạt động của thầy trò kỹ năng cần đạt chú Bài tập 1: - Hs thảo luận IV. Luyện tập. Em tán thành ý kiến trên vì nó đánh dấu nhóm bàn và Bài tập phần bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc bình. luyện tập SGK đời mỗi con người: sinh hoạt trong môi - Học sinh nêu trường mới, học nhiều điều -> tâm trạng cảm nhận. vừa háo hức vừa hồi hộp , lo lắng. Bài tập 2: Những kỉ niệm nào thức dậy trong em khi đọc văn bản “ cổng trường mở ra” của tác giả Lí Lan . Hãy viết một đoạn văn khoảng 6 đến 8 câu về một kỉ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của mình. (về nhà) HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác. * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CHUẨN KT, KN CẦN Ghi HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY CỦA TRÒ ĐẠT chú Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm Bài tập: Viết đoạn văn ngắn từ 8- hiểu, nghiên cứu, 10 câu có sử dụng phép lập luận trao đổi,làm bài tập, giải thích về chủ đề tình bạn trình bày a. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Văn bản “Cổng trường mở ra” viết về nội dung gì ? A- Miêu tả quang cảnh ngày khai trường. B- Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ. C- Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày khai trường đầu tiên. D- Tái hiện lại những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp Một của con. Bài 2: Vì sao trong đêm trước ngày khai trường, người mẹ lại không ngủ được ? A- Người mẹ đã nhiều năm vất vả, lo lắng cho con B- Vì mẹ quá lo lắng cho buổi đến trường của con
- C- Vì mẹ quá vui sướng, bởi con mình sắp trở thành học sinh lớp 1 – bậc đầu tiên của nấc thang học vấn. D- Vì mẹ hồi hộp, cảm động, tin tưởng, nhớ ngày khai trường của mình, nghĩ về ngày mai của con. Bài 3: Câu văn nào sau đây thể hiện tầm quan trọng to lớn của nhà trường đối với thế hệ trẻ ? A- Mẹ nghe nói ở Nhật, ngày khai trường lầ ngày lễ của toàn xã hội. Người lớn nghỉ việc để đưa trẻ con đến trường, đường phố được dọn quang đáng và trang trí vui tươi. B- Tất cả quan chưức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đền chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. C- Các quan chức không chỉ ngồi trên hàng ghế danh dự mà nhân dịp này còn xem xét ngôi trường, gặp gỡ ban giám hiệu, thầy cô giáo và phụ huynh học sinh. D- Thế giới này là của con, con bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra. Đáp án: 1 – D, 2 –D, 3- D HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CHUẨN KT, KN CẦN Ghi HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY CỦA TRÒ ĐẠT chú Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm Bµi tËp:Sưu tầm trong Những kỉ niệm nào thức dậy trong hiểu, nghiên cứu, cuộc sống hàng ngày em khi đọc văn bản “ cổng trường trao đổi, làm bài mở ra” của tác giả Lí Lan . Hãy tập,trình bày viết một đoạn văn khoảng 6 đến 8 câu về một kỉ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của mình. Bước IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà 1. Bài cũ - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập: 2. Bài mới Soạn bài 1 tiết 2 : VĂN BẢN : Mẹ tôi Tuần 1 Tiết 2 MẸ TÔI
- (Ét- môn- đô đơ A- mi-xi, Những tấm lòng cao cả) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Qua bức thư của một người cha gửi cho một đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người. II. TRỌNG TÂM 1. Kiến thức - Sơ giản về Et-môn-đô đơ A-mi-xi. - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư ) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. * Kĩ năng sống - Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình. - Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về các ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Thái độ - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh - Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung bài học - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học bài - Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản thân - Năng lực phân tích ngôn ngữ ,giao tiếp - Năng lực làm bài tâp. ,lắng nghe ,ghi tích cực - Năng lực làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân. - Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn cảnh III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số
- 2. Kiểm tra bài cũ GV:Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ bài cổng trường mở ra là gì? HS:Bài văn giúp em hiểu thêm tấm lòng thương yêu, tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. GV chiếu bài tập trắc nghiệm GV:Đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người con như thế nào? A. Phấp phỏng, lo lắng. B. Thao thức, đợi chờ. C. Vô tư, thanh thản.D. Căng thẳng, hồi hộp 3. Tổ chức dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình * Kỹ thuật : Động não * Thời gian: 1’. Hoạt động Chuẩn KTKN Ghi Hoạt động của thầy của trò cần đạt chú Từ xưa đến nay người VN luôn có truyền thống “ Thờ cha, kính mẹ” . Dù xã hội có văn minh tiến bộ như thế nào nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện hàng đầu của thế hệ con cháu vµtrong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao Giới thiệu dẫn cả. Tuy nhiên không phải lúc nào ta cũng ý thức - Học sinh lược tác phẩm, được điều đó , có lúc vì vô tình hay tự ta phạm lắng nghe và đoạn trích , tác phải những lỗi lầm đối với cha mẹ . Chính những ghi tên bài. giả. lúc đó cha mẹ mới giúp ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đã làm . VB “ Mẹ tôi” của nhà văn Ét- môn- đô đơ A- mi-xi , trích trong tác phẩm “ những tám lòng cao cả”mà chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái mình . HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Mục tiêu : - Hs nắm được thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Hs nắm được các giá trị của văn bản. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác * Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm. * Kỹ thuật: Động não, giao việc, . * Thời gian: 27- 30’.
- Chuẩn kiến thức kỹ năng Ghi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò cần đạt chú I. TÌM HIỂU CHUNG. I. Tìm hiểu chung. - Gv gọi học sinh đọc 1. Đọc ? Trình bày ngắn gọn - Hs trả lời. 2. Chú thích. những hiểu biết của em về E. A-mi-xi ( 1846 - a. Tác giả. tác giả? 1908), nhà văn Ý là tác E. A-mi-xi ( 1846 - 1908), GV bổ sung: giả của rất nhiều tác nhà văn Ý là tác giả của Cuộc đời hoạt động, cuộc phẩm nổi tiếng cho rất nhiều tác phẩm nổi đời văn chương là 1 . Tình thiếu nhi tiếng cho thiếu nhi. yêu thương & hạnh phúc của b. Tác phẩm: con người là lí tưởng cảm - Xuất xứ Văn bản “ Mẹ hứng sáng tác văn chương tôi” trích trong tác phẩm “ của ông kết tinh thành một Những tấm lòng cao cả” chủ nghĩa nhân văn lấp lánh. 1886 ? Em biết gì về tác phẩm - Học sinh trả lời. - Thể loại:Thư từ- biểu “Những tấm lòng cao cả ” - Xuất xứ Văn bản “ Mẹ cảm. của tác giả ? tôi” trích trong tác phẩm - PTBĐ: Biểu cảm GV: hướng dẫn HS đọc: “ Những tấm lòng cao - Tóm tắt: En-ri-cô ăn Giọng chậm rãi, tình cảm, cả” 1886 nói thiếu lễ độ với mẹ. tha thiết và nghiêm. Bố biết chuyện, viết thư - GV: đọc mẫu. - Hs đọc cho En-ri-cô với lời lẽ - GV: gọi 3 – 4 HS đọc - Hs trả lời. vửa yêu thương vừa tức tiếp cho đến hết - Hs phát hiện hình ảnh, giận. Trong thư, bố nói - GV: nhận xét. từ ngữ. về tình yêu, về sự hi sinh - Gọi học sinh đọc lại chú to lớn mà mẹ đã dành thích sách giáo khoa. - Hs phân tích bố cục. cho En-ri-cô Trước - GV: giải thích từ: . - Bố cục: 3 phần cách ứng xử khéo léo và ? Theo em, bài văn chia - Mở đoạn: Nêu hoàn tế nhị nhưng kiên quyệt, làm mấy phần ? Đó là cảnh người bố viết thư gay gắt của bố, En-ri-cô những phần nào? Nội cho con. vô cùng hối hận. dung chính của từng - Thân đoạn: Tâm - Bố cục: 3 phần phần. trạng của người bố - Mở đoạn: Nêu hoàn trước lỗi lầm của người cảnh người bố viết thư cho con. con. - Kết đoạn: Bố muốn - Thân đoạn: Tâm trạng con xin lỗi mẹ; thể hiện của người bố trước lỗi lầm tình yêu của mình với của người con. con. - Kết đoạn: Bố muốn con *Tóm tắt: En-ri-cô ăn xin lỗi mẹ; thể hiện tình nói thiếu lễ độ với mẹ. yêu của mình với con.
- Bố biết chuyện, viết c. Từ khó: ? Em hãy tóm tắt nội thư cho En-ri-cô với - Khổ hình (hình phạt dung chính của văn bản. lời lẽ vửa yêu thương nặng nề, tàn nhẫn, làm đau vừa tức giận. Trong đớn kéo dài); thư, bố nói về tình yêu, - Vong ân bội nghĩa (quên về sự hi sinh to lớn mà ơn, phản lại đạo nghĩa); mẹ đã dành cho En-ri- - Bội bạc (phản lại người cô Trước cách ứng tốt, người từng có ơn, từng xử khéo léo và tế nhị giúp đỡ mính). nhưng kiên quyệt, gay gắt của bố, En-ri-cô vô cùng hối hận. Thứ 1, nhan đề ấy là của chính tác giả A-Mi- Xi đặt cho đoạn trích. Mỗi truyện nhỏ trong “Những tấm lòng cao Tại sao văn bản là một bức cả” đều có một nhan đề thư người bố gửi cho con do tác giả đặt. nhưng nhan đề lại lấy tên là Thứ 2, Mới xem qua “Mẹ Tôi”? rất dễ nhận xét là giữa nội dung và nhan đề không phù hợp. Nhưng đọc kỹ sẽ thấy, tuy bà mẹ không xuất hiện một cách trực tiếp trong câu chuyện nhưng đó lại là tiêu điểm mà các nhân vật và các chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ. Qua bứ thư người bố gửi cho con, người đọc thấy hiện lên hình tượng người mẹ cao cả và lớn lao. - Mang tính chuyện nhưng được viết dưới hình thức bức thư ( qua nhật ký của con) -Văn bản được viết theo thể II. Phân tích.
- loại nào? Về hình thức văn - Chú bé nói không lễ 1. Thái độ của người cha bản có gì đặc biệt? độ với mẹ -> cha viết trước lỗi lầm của con. thư giáo dục con - Sự hỗn láo của con như II. PHÂN TÍCH, CẮT nhát dao đâm vào tim bố NGHĨA. - Sự hỗn láo của con => so sánh - Nêu nguyên nhân khiến như một nhát dao đâm người cha viết thư cho con? vào tim bố vậy - Con mà lại xúc phạm đến - Bố không thể nén được mẹ ư? => câu hỏi tu từ cơn giận - Thà bố không có con . - Những chi tiết nào miêu - Con mà lại xúc phạm bội bạc => câu cầu khiến tả thái độ của người cha đến mẹ ư? trước sự vô lễ của con? - Thà bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc. Con không được tái phạm nữa. - Trong một thời gian con đừng hôn bố. - Người cha ngỡ ngàng, - So sánh => đau đớn buồn bã, tức giận, cương - Câu cầu khiến => quyết, nghiêm khắc nhưng mệnh lệnh chân thành nhẹ nhàng. - Câu hỏi tu từ => ngỡ Vừa dứt khoát như ra ngàng lệnh,vừa mềm mại như - Em có nhận xét gì về nghệ khuyên nhủ . Mong muốn thuật sử dụng trong phần con hiểu được công lao , trên? - Hs trả lời. sự hi sinh vô bờ bến của ? Qua đó em thấy thái độ Học sinh thảo luận mẹ. của bố đối với En-ri-cô nhóm bàn trong 1 phút. Lời khuyên của bố : ntn? - 2- 3 nhóm trình bày và - Yêu cầu con sửa lỗi lầm . nhận xét chéo. + Không bao giờ thốt ra ?Em hiểu được điều gì qua - Học sinh chữa bài. một lời nói nặng với mẹ . lời khuyên nhủ của bố ? + Con phải xin lỗi mẹ. GV phân tích thêm đoạn “ + Con hãy cầu xin mẹ hôn Khi ta khôn lớn -> đó” con. ? GV nêu vấn đề : Lời khuyên nhủ chân Có ý kiến cho rằng bố En-ri- tình sâu sắc . cô quá nghiêm khắc có lẽ ông không còn yêu thương con mình? Ý kiến của em? GV: Bố rất yêu con nhưng không nuông chiều, xem nhẹ, bỏ qua. Bố dạy con về lòng
- biết ơn kính trọng cha mẹ. Những suy nghĩ và tình cảm ấy của người Ý rất gần gũi với quan niệm xưa nay của chúng ta. “bất trung, bất Học sinh trả lời hiếu là 1 tội lớn”. Phần hay nhất và cảm động nhất trong (Bố -> thấy hình ảnh, 2 . Hình ảnh người mẹ bức thư là người bố nói với phẩm chất của mẹ -> - Thức suốt đêm, quằn con về người mẹ yêu dấu. tăng tính khách quan, quại, nức nở vì sợ mất con - Những chi tiết nào nói về dễ bộc lộ tình cảm thái . người mẹ? độ đối với người mẹ, - Người mẹ sẵn sàng bỏ - Hình ảnh người mẹ được người kể) hết hạnh phúc tránh đau tác giả tái hiện qua điểm - văn lời dịch: Nhưng đớn cho con . nhìn của ai? Vì sao? thà rằng bố phải thấy - Có thể đi ăn xin để nuôi con chết đi còn hơn là con, hi sinh tính mạng để thấy con bội bạc với mẹ. cứu con. - Dịu dàng, hiền hậu. - Từ điểm nhìn ấy người Học sinh nhận xét -> Là người hiền hậu, dịu mẹ hiện lên như thế nào? dàng, giàu đức hi sinh, hết lòng yêu thương , chăm sóc con -> người mẹ cao - Từ những chi tiết, hình ảnh Học sinh trả lời cả, lớn lao. đó, em thấy mẹ Enricô là người như thế nào? 3- Thái độ của En - ri - - Tình cảm của mẹ Enricô Học sinh trả lời cô: cho em nhớ tới tình cảm của Trân trọng, yêu thương) người mẹ trong văn bản nào - Xúc động vô cùng đã học? - Em nhận ra lỗi lẫm của mình ? Thái độ của người bố đối với người mẹ như thế nào? Học sinh nêu ý kiến Tình yêu thương kính Một người mẹ như thế mà trọng mẹ là tình cảm En-ri-cô không lễ độ -> sai thiêng liêng hơn cả. Mất lầm khó mà tha thứ. Vì vậy mẹ là nỗi bất hạnh lớn lao thái độ của bố là hoàn toàn nhất trong đời người. thích hợp. - Lập luận chặt chẽ, có sức GV giải thích: nguyên nhân Học sinh phát hiện thuyết phục cao (điều đó đạt khá cực đoan -> nhưng - Xúc động vô cùng có tác dụng với cảm xúc). có tác dụng đề cao người mẹ, Học sinh trả lời nhấn mạnh ý nghĩa giáo dục - Bố gợi lại những kỉ và thái độ của bố đề cao mẹ . niệm mẹ và En-ri-cô - Bố Enricô thương yêu - Trước thái độ của bố En- - Lời nói chân thành, con, mong và luôn giáo
- ri-cô có thái độ như thế sâu sắc của bố dục con trở thành người nào? - Em nhận ra lỗi lẫm con hiếu thảo, trân trọng - Điều gì đã khiến em xúc của mình vợ. động khi đọc thư bố? Ông là người chồng, người + Đến đây, chúng ta có thể cha tốt giải thích vì sao khi đọc bức thư, nhân vật “ Tôi” lại xúc động vô cùng. Tôi đã nhận ra được một bài học thấm thía và kịp thời từ người cha thân yêu nhất của mình. GV: Trong cuộc sống chúng Học sinh trả lời ta không thể tránh khỏi sai + Bằng hình thức viết lầm, điều quan trọng là ta thư, người cha có điều biết nhận ra và sửa chữa như kiện dạy bảo vừa tâm thế nào cho tiến bộ. tình với con trai một - Nhưng, tại sao người cha cách tỉ mỉ, cặn kẽ, cho không nói trực tiếp với con con có thời gian để suy mà lại chọn hình thức viết ngẫm từng câu, chữ. thư? Viết thư là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết, GV :“Mẹ tôi” chứa chan vừa giữ được sự kín tình phụ tử, mẫu tử, là bài ca đáo, vừa không làm tuyệt đẹp của những tấm người mắc lỗi xấu hổ, lòng cao cả.Amixi đã để lại mất lòng tự trọng. Đây trong lòng ta hình ảnh cao chính là bài học về cách đẹp thân thương của người ứng xử trong gia đình, mẹ hiền, đã giáo dục bài học nhà trường và ngoài xã hiếu thảo đạo làm con hội. III. Ghi nhớ: III. ĐÁNH GIÁ, KHÁI a.Nghệ thuật : QUÁT - Sáng tạo nên hoàn cảnh Học sinh phát biểu ý xảy ra chuyện :En-ri-cô Nêu nét đặc sắc về mặt kiến mắc lỗi với mẹ .- Lồng nghệ thuật. trong câu chuyện một bức -Qua văn bản em rút ra thư có nhiều chi tiết khắc được bài học gì? họa người mẹ tận tụy, giàu -HS đọc ghi nhớ . đức hi sinh , hết lòng vì -GV nhắc lại, giải thích rõ ý con. nghĩa hai câu văn trong phần -Lựa chọn hình thức biểu ghi nhớ. cảm trực tiếp, có ý nghĩa
- giáo dục, thể hiện thái độ nghiêm khắc của người cha đối với con. b. Ý nghĩa văn bản : -Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình. -Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người. *. Ghi nhớ: ( SGK -tr12 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH. * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. * Thời gian: 7- 10 phút. * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm * Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy Hoạt động của Chuẩn kiến thức Ghi Hoạt động của thầy trò kỹ năng cần đạt chú Bài tập1 - Hs thảo luận IV. Luyện tập Vai trò vô cùng to lớn của người mẹ được nhóm bàn và Bài tập phần luyện thể hiện trong đoạn: “ Khi đã khôn lớn bình. tập SGK tình yêu thương đó”. - Học sinh nêu Bài tập 2 cảm nhận. Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố, mẹ buồn phiền. Bài tập 3 Từ văn bản ‘‘Mẹ tôi” em cảm nhận được những điều sâu sắc nào của tình cảm con người. Hãy viết một đoạn văn từ 6 -8 câu về chủ đề tình mẹ con. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút
- HOẠT ĐỘNG CHUẨN KT, KN CẦN Ghi HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY CỦA TRÒ ĐẠT chú Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm Bài tập: Viết đoạn văn ngắn từ 8- hiểu, nghiên cứu, 10 câu có sử dụng phép lập luận trao đổi,làm bài tập, giải thích về chủ đề tình bạn . trình bày a. Bài tập trắc nghiệm Em hãy khoanh vào đáp án trước câu trả lời đúng . Bài 1: Vì sao bố viết thư cho En – ri – côn ? A. Vì muốn động viên En – ri – côn cố gắng học tập B. Vì muốn trò chuyện tâm tình về tương lai của con C. Để cảnh cáo con về hành động thiếu lễ độ với mẹ trước mặt cô giáo D. Nhằm phê bình nghiêm khắc về sự lười học của con Bài 2: Mẹ của En – ri – côn là người thế nào ? A. Sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn B. Có thể đi xin ăn để nuôi con C. Có thể hi sinh tính mạng để cứu sống con D. Có tất cả các phẩm chất trên Bài 3: Tác giả Ét- môn- đô đơ A- mi-xi là người nước nào? A. Nga C. Pháp B. Ý D. Anh Đáp án: 1 – C, 2 –D, 3- B Bài 4: Trò chơi tiếp sức: tim những câu ca dao, tục ngữ nói về người mẹ ? “Nuôi con chẳng quản chi thân Bên ướt mẹ nằm, bên ráo con lăn” “Mẹ già ở túp lều tranh Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con” “Mẹ già như trái chín cây Gió đưa mẹ rụng biết ngày nào đây?” “ Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.” “Con dù lớn vẫn là con của mẹ Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con”
- HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CHUẨN KT, KN Ghi HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY CỦA TRÒ CẦN ĐẠT chú Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm Bµi tËp:Sưu tầm - Sưu tầm thêm những câu ca dao, tục hiểu, nghiên cứu, trong cuộc sống ngữ, nhưng câu thơ nói về người mẹ. trao đổi, làm bài hàng ngày - Hoàn thiện bài tập: Từ văn bản ‘‘Mẹ tập,trình bày tôi” em cảm nhận được những điều sâu sắc nào của tình cảm con người. Hãy viết một đoạn văn từ 6 -8 câu về chủ đề tình mẹ con. Bước IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà 1. Bài cũ - Học bài, thuộc ghi nhớ. 2. Bài mới Soạn bài : Từ ghép Tuần 1 Tiết 3 TỪ GHÉP I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận biết được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập. - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý. Lưu ý: Học sinh đã học về từ ghép ở Tiểu học nhưng chưa tìm hiểu sâu về các loại từ ghép. II. TRỌNG TÂM 1. Kiến thức - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập. 2. Kỹ năng - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ. - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
- * Kĩ năng sống + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ ghép phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ ghép. 3.Thái độ - Có ý thức yêu thích bộ môn - Nghiêm túc tự giác trong học tập - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh - Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung bài học - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học bài - Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản thân - Năng lực phân tích ngôn ngữ ,giao tiếp - Năng lực làm bài tâp. ,lắng nghe ,ghi tích cực - Năng lực làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân. - Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn cảnh III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài. 2. Học sinh: Đọc ,trả lời các câu hỏi trong SGK. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (SGK ) 3. Tổ chức dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình * Kỹ thuật : Động não * Thời gian: 1’. Chuẩn Ghi Hoạt động Hoạt động của thầy KTKN cần chú của trò đạt Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó - Học sinh phần nào các em đã nắm được khái niệm từ lắng nghe và ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng ghi tên bài.