Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu - Hoàng Thị Hà

doc 9 trang xuanthu 24/08/2022 6300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu - Hoàng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_58_on_luyen_ve_dau_cau_hoang_thi.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu - Hoàng Thị Hà

  1. Phòng giáo dục huyện Ân Thi Trường THCS Xuân Trúc Tiết 58 ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU A. Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này học sinh đạt được: 1. Kiến thức - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong các hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý nghười viết định diễn đạt. 2 . Kỹ năng - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu. 3 . Thái độ - Có ý thức cẩn trọng trong việc sử dụng dấu câu. 4 . Định hướng năng lực, phẩm chất - NL giải quyết vấn đề - NL giao tiếp và hợp tác - PC chăm chỉ, yêu nước B . Chuẩn bị 1 .Giáo viên: - Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo - Bảng phụ và các đồ dùng cần thiết liên quan đến bài giảng 2 . Học sinh: - Chuẩn bị bài trước ở nhà - Giấy nháp C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học HĐ 1: Khởi động ( 5phút) - Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới. - Phương pháp, KT: nêu vấn đề, phát vấn - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Năng lực hướng tới: tự học - Phẩm chất: chăm chỉ a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp b. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Dấu ngoặc kép có những tác dụng gì? A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. Người soạn: Th.s Hoàng Thị Hà Page 1
  2. Phòng giáo dục huyện Ân Thi Trường THCS Xuân Trúc C. Đánh dấu tên tác phẩm, tạp chí, . . . Dẫn trong câu văn. D. Cả ba nội dung trên. Đáp án: D – Cả ba nội dung trên Câu 2: Đọc câu sau: “ Nhân vật “lão Hạc” trong truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao là một người có hoàn cảnh đáng thương.” (?) Nêu nhận xét của em về việc sử dụng dấu ngoặc kép trong câu trên? Đáp án: - Việc sử dụng dấu ngoặc kép trong câu trên là sai, bởi dấu ngoặc kép không có công dụng đánh dấu tên nhân vật mà chỉ đánh dấu tên tác phẩm văn học. - Cần sửa lại như sau: “Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao là một người có hoàn cảnh đáng thương.” c. Khởi động vào bài mới HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (20 phút) Thực tế cho thấy muốn dùng đúng dấu câu, không những phải có kiến thức về dấu mà còn phải có thái độ cẩn trọng khi viết. vậy dùng dấu câu như thế nào cho phù hợp? Tiết này, cô cùng các em đi ôn tập lại những loại dấu câu mà chúng ta đã học. Tiết 58: Ôn Luyện Về Dấu Câu Hoạt động của giáo viên & học sinh Yêu cầu cần đạt - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn - HT: Cá nhân, nhóm - NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác - PC: Chăm chỉ, yêu nước - TG: (10 phút) ? Em hãy kể những dấu câu đã học ở lớp 6, 7, 8? G.v: Yêu cầu 3 học sinh: Hs 1: Nhắc lại những dấu câu đã học ở lớp 6 - Dấu chấm - Dấu chấm hỏi - Dấu chấm than - Dấu phẩy Hs 2: Nhắc lại những dấu câu đã học ở lớp 7 - Dấu chấm phẩy - Dấu chấm lửng - Dấu gạch ngang Người soạn: Th.s Hoàng Thị Hà Page 2
  3. Phòng giáo dục huyện Ân Thi Trường THCS Xuân Trúc - Dấu gạch nối Hs 3: Nhắc lại những dấu câu đã học ở lớp 8 - Dấu ngoặc đơn - Dấu hai chấm - Dấu ngoặc kép. G.v: I – Tổng kết về các dấu câu • Chuyển giao và thực hiện nhiệm vụ Nhóm 1: Bảng dấu câu ở lớp 6 Vòng 1: S Dấu Câu Công Dụng Ví Dụ - Chia lớp ra làm 3 nhóm tương ứng T với 3 nội dung T - Mỗi nhóm đánh số học sinh theo thứ 1 Dấu chấm - Kết thúc câu - Ngày mai, tôi tự 1,2,3 1,2,3 . ( . ) trần thuật. đi Hà Nội. - GV phát phiếu học tập 2 Dấu chấm hỏi - Kết thúc câu - Bác đã khỏi Nhóm Dấu Câu Công Dụng ( ? ) nghi vấn ốm chưa? 3 Dấu chấm - Kết thúc câu - Cậu giúp tớ Nhóm 1 than cầu khiến & một tay! ( ! ) câu cảm thán - Bông hoa đẹp Nhóm 2 quá! 4 Dấu phẩy - Để đánh dấu Nhóm 3 ( , ) ranh giới giữa các bộ phận của câu: - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm: + Giữa các Ngày mai, + Nhóm 1: thành phần tôi đi Hà Nội - Dấu chấm phụ của câu - Dấu chấm hỏi với CN & - Dấu chấm than VN; - Dấu phẩy + Giữa các từ Cá chắm, cá + Nhóm 2: ngữ có cùng chép, cá mè là - Dấu chấm phẩy chức vụ trong những loài cá - Dấu chấm lửng câu; sống ở nước - Dấu gạch ngang ngọt. - Dấu gạch nối + Nhóm 3: + Giữa một Lan, lớp - Dấu ngoặc đơn từ ngữ với bộ trưởng lớp 8A, - Dấu hai chấm phận chú đang học bài. - Dấu ngoặc kép. thích của nó - Các nhóm làm việc chuyên sâu theo đơn vị Người soạn: Th.s Hoàng Thị Hà Page 3
  4. Phòng giáo dục huyện Ân Thi Trường THCS Xuân Trúc kiến thức đã giao và điền vào phiếu học tập. + Giữa các vế Mây tạnh, Vòng 2: (5 phút tiếp theo) Giáo viên phát của một câu mưa tan. lệnh tạo nhóm mảnh ghép ghép - Những học sinh số 1 tạo nhành nhóm I mới - Những học sinh số 2 của cách nhóm tạo Nhóm 2: Bảng thống kê dấu câu lớp 7 nhóm II mới S Dấu Câu Công Dụng Ví Dụ - Những học sinh số 3 của các nhóm tạo T nhóm III mới T - Hs ở nhóm mới chia sẻ, thảo luận thông tin 1 Dấu chấm - Tỏ ý còn Vườn nhà em có dựa trên kết quả thảo luận của vòng 1 để lửng nhiều sự việc nhiều loại hoa: hoa hoàn thành phiếu học tập ( ) hiện tượng lan, hoa huệ, hoa - Nhiệm vụ mới: Dấu gạch nối có phải là chưa liệt kê hồng một dấu câu không? Cần lưu ý những điều hết. gì khi phân biệt với dấu gạch ngang? (VG gọi học sinh của nhóm khác nhận xét bài của nhóm bạn và sửa lại nếu sai). - Sau khi nhận xét, giáo viên cần chốt một số điều lưu ý ở các bảng thống kê: Bẩm quan - Thể hiện lời lớn đê vỡ. Bảng thống kê ở lớp 6 nói bỏ dở, ngập Lưu ý: Ngoài tác dụng đã nêu ở trên, dấu ngừng, ngắt Cuốn tiểu thuyết câu còn được dùng để bày tỏ thái độ, tình quãng. được viết trên cảm của người viết. - Làm giãn bưu thiếp. VD: nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm. 2 Dấu chấm - Đánh dấu Bảng thống kê ở lớp 7 phẩy ranh giới giữa Lưu ý: ( ; ) các vế trong - Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó câu ghép có chỉ là một quy định về chính tả. cấu tạo phức - Về hình thức, dấu gạch nối viết ngắn hơn tạp. dấu gạch ngang. - Đánh dấu ranh giới giữa Người soạn: Th.s Hoàng Thị Hà Page 4
  5. Phòng giáo dục huyện Ân Thi Trường THCS Xuân Trúc các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. 3 Dấu gạch - Đánh dấu bộ ngang phận chú thích ( - ) trong câu. - Đánh dấu lời nói của nhân vật. - Biểu thị sự liệt kê - Nối các từ nằm trong một liên danh. 4 Dấu gạch - Nối các tiếng nối trong những từ ( - ) mượn gồm nhiều tiếng. Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang (Dấu gạch nối không phải là một dấu câu nó chỉ quy định về chính tả) Nhóm 3: Bảng thống kê dấu câu lớp 8 S Dấu Câu Công Dụng Ví Dụ T T 1 Dấu ngoặc đơn - Đánh dấu - Bạn Lan (lớp ( ) phần có chức trưởng lớp 8A) năng chú đang điều thích. khiển chào cờ. 2 Dấu hai chấm - Đánh dấu Bảng thống kê ở lớp 8 ( : ) phần thuyết Lưu ý: Đây là những dấu câu vừa có tác minh, thuyết dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau Người soạn: Th.s Hoàng Thị Hà Page 5
  6. Phòng giáo dục huyện Ân Thi Trường THCS Xuân Trúc trong câu văn , vừa là những dấu hiệu về minh cho một chính tả rất chặt chẽ; vì vậy phải nhất thiết phần trước dùng cho đúng lúc, đúng chỗ. đó. - Báo trước Ông cha ta lời dẫn trực thường nói: - Sau khi nhận xét và lập xong bảng thống tiếp hoặc lời “Có chí thì kê, giáo viên đưa ra bản đồ tư duy để hệ đối thoại. nên” thống lại phần I 3 Dấu ngoặc kép - Đánh dấu từ “ ” ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ So với Na – ngữ được Va “ranh hiểu theo tướng” Pháp nghĩa đặc biệt hoặc hàm ý mỉa mai G.v: Các em vừa ôn lại các loại dấu câu - Đánh dấu “ Lão Hạc” cũng như công dụng của chúng. Điều này tên tác phẩm, là một truyện giúp ích không nhỏ cho chúng ta trong việc tờ báo, tạp ngắn nổi tiếng sử dụng dấu câu trong quá trình tạo lập văn chí, tập san của nhà văn bản. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, được trích Nam Cao. chúng ta vẫn còn mắc phải một số lỗi . dẫn. II – Các Lỗi Thường Gặp Về Dấu Câu II – CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn - HT: Cá nhân - NL: Giải quyết vấn đề - PC: Chăm chỉ, yêu nước - TG: (10 phút) * HS: Đọc vd 1 sgk 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc  VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chổ nào ? VD : Lời văn ở đây thiếu ngắt câu sau xúc động . Dùng Nêu dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ đó ? dấu chấm để kết thúc câu . Viết hoa chữ t ở đầu câu - Ví dụ trên mắc lỗi gì về dấu câu? 1. * Gọi hs đọc vd 2 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc  Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vì câu chưa kết sai ? Vì sao ? Ở chổ này nên dùng dấu gì ? Người soạn: Th.s Hoàng Thị Hà Page 6
  7. Phòng giáo dục huyện Ân Thi Trường THCS Xuân Trúc - Ví dụ trên mắc lỗi gì về dấu câu? thúc. Nên dùng dấu phẩy 2. * Gọi hs đọc vd 3 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu  Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh khi cần thiết giới giữa các thành phần đồng chức ? Hãy Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết đặc dấu đó vào chỗ thích hợp? - Ví dụ trên mắc lỗi gì về dấu câu? 3. * Gọi hs đọc vd 4 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu  Đặt dấu chấm hỏi ở câu thứ nhất và dấu Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì đây chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu chấm. Dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai. Đây dùng dấu gì ? là câu nghi vấn, nên dùng dấu chấm hỏi. - Ví dụ trên mắc lỗi gì về dấu câu? 4.  Qua đó ta cần tránh những lỗi nào ?( Hs * Ghi nhớ (SGK) đọc ghi nhớ ) G.v: Tổng hợp các lỗi thường gặp bằng bản Mind map 2. đồ tư duy. G.v: Để củng cố kiến thức về các dấu câu một cách tốt hơn, bây giờ cô và các em sẽ đi sang phần luyện tập III – LUYỆN TẬP HĐ 3: Luyện tập (15 phút) Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào chổ có dấu ngoặc - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết đơn trong đoạn văn sau: vừa học vào việc làm các bài tập cụ thể “ Con chó cái nằm ở gầm phản bổng chốc vẩy đuôi rối nhằm củng cố kiến thức tiết học. rít ( , ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( . ) - Phương pháp, KT: nêu vấn đề Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh - Hình thức: cá nhân ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( . ) - Năng lực: giải quyết vấn đề Cái Tý ( , ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( : ) - Phẩm chất: chăm chỉ ( - ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! ) - Giáo viên trình chiếu slie bài tập 1. Mặc kệ chúng nó ( , ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa - Cho học sinh điền vào sgk bằng bút chì rồi gậy lên tấm phên cửa ( , ) nặng nhọc chống tay vào gối gọi lên bảng làm. và bước lên thềm ( . ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( , ) - Giáo viên đưa hiệu ứng bài tập để chữa. anh ta lăn kềnh lên trên chiếu rách ( . ) - (Trong quá trình chữa bài tập, nếu còn thời Ngoài đình ( , ) mỏ đập chan chát ( , ) trống cái đánh gian, giáo viên nên giải thích vì sao chỗ này thùng thùng ( , ) tù và thổi như ếch kêu ( . ) lại sử dụng dấu này, vì sao lại sử dụng dấu Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( , ) sờ tay vào kia để củng cố kiến thức lý thuyết cho các trán chồng và sẽ sàng hỏi ( : ) Người soạn: Th.s Hoàng Thị Hà Page 7
  8. Phòng giáo dục huyện Ân Thi Trường THCS Xuân Trúc em). ( - ) Thế nào ( ? ) Thầy em có mệt lắm không ( ? ) Sao chậm về thế ( ? ) Trán đã nóng lên đây mà ( ! ) ( Theo Ngô Tất Tố, Tắt đèn) Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) trong trường hợp cần thiết) a) Lỗi sai: a. Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. + Sử dụng dấu ( , ) ở sau từ về. Chỗ này Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập chiều nay.”. phải sử dụng dấu ( . ) vì câu đã kết thúc. + Sử dụng dấu ngoặc kép sai vì đây không phải là lời dẫn trực tiếp => Sửa lại bằng cách bỏ dấu ( : ) và bỏ dấu “ ”. - Sửa lại: Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở - Sửa lại là: nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. xong bài tập chiều nay. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập chiều nay. ? Ví dụ này mắc lỗi gì về dấu câu? Lỗi: lẫn lộn công dụng của các dấu. b) Lỗi sai: b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất. nhân + Thiếu dấu ( , ) sau từ “xưa” và từ “vì vậy” dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn => bổ sung dấu ( , ) vào những chỗ đó. nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục + Đặt dấu ( . ) sau từ “sản xuất” => thay dấu ngữ lá lành đùm lá rách ( . ) bằng dấu ( , ) sau từ “sản xuất” + Thiếu dấu “ ” để đánh dấu tổ hợp từ “ lá lành đùm lá rách” Sửa lại: Từ xưa, trong cuộc sống lao động - Sửa lại như sau: và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “ nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục lá lành đùm lá rách”. ngữ “ lá lành đùm lá rách”. ? Ví dụ này mắc lỗi gì về dấu câu? Lỗi: dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc và thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết. c) Lỗi sai: c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn + Đăt dấu ( . ) sau từ “năm tháng” => sửa lại không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh. bằng cách thay dấu ( . ) bằng dấu ( , ) và không được viết hoa chữ “nhưng”. - Sửa lại: - Sửa lại như sau: Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn Người soạn: Th.s Hoàng Thị Hà Page 8
  9. Phòng giáo dục huyện Ân Thi Trường THCS Xuân Trúc tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh. đềm thời học sinh. ? Ví dụ này mắc lỗi gì về dấu câu? Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc HĐ 4: Vận dụng ( 0 phút) - Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn. - Phương pháp, KT: phát vấn - Hình thức: cá nhân - Năng lực: vận dụng - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Sửa lỗi dấu câu trong các bài kiểm tra của em (nếu có) HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút) - Mục tiêu: Giới thiệu thêm một số tư liệu có liên quan đến tiết học để các em về nhà tìm hiểu thêm. Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp, KT: phát vấn - Hình thức: cá nhân - Năng lực: Công nghệ thông tin - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Tìm đọc thêm tư liệu về công dụng các dấu câu ở trên Google - Về nhà, các em cần ôn kỹ nội dung bài học. Chú ý vận dụng kiến thức bài học vào các bài viết. Người soạn: Th.s Hoàng Thị Hà Page 9