Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 98: Văn bản "Nước Đại Việt ta"
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 98: Văn bản "Nước Đại Việt ta"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_98_van_ban_nuoc_dai_viet_ta.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 98: Văn bản "Nước Đại Việt ta"
- Soạn: 24/2/2013 Tiết 98- Văn bản: Nước đại việt ta ( Trích “ Bình Ngô đại cáo”- Nguyễn Trãi ) A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được: 1- Kiến thức: - HS nắm được sơ giản về thể cáo. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài “ Bình Ngô đại cáo” - Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như một tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta thế kỉ XV - Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi: lập luận chặt chẽ kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn. 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn biền ngẫu viết theo thể cáo. - Học tập kĩ năng lập luận, cách kết hợp lí lẽ và thực tiễn trong bài văn nghị luận. 3- Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc. B- Chuẩn bị: - GV: Kế hoạch bài học, bảng nhóm, chân dung Nguyễn Trãi, máy chiếu - HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. C- Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân . D- Tổ chức các hoạt động dạy và học: HĐ 1: ổn định tổ chức: (1’): KT sĩ số. HĐ 2: Kiểm tra bài cũ: - Mục tiêu: Kiểm tra khả năng nắm kiến thức của HS về bài " Hịch tướng sĩ" - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian: (4’) ? Nêu những nét chính về giá trị nội dung và nghệ thuật văn bản “Hịch tướng sĩ”? HĐ3: Tổ chức dạy học bài mới: * GTBM: Như vậy cô và các bạn đã nhắc lại những nét cơ bản về giá trị nội dung và nghệ thuật của VB"Hịch tướng sĩ” - Một VB tỏa rạng " Hào khí Đông A" . Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm một VB văn học trung đại nữa - VB " Nước Đại Việt ta". * Nội dung dạy học cụ thể: - Mục tiêu: HS nắm bắt sơ lược về tác giả Nguyễn Trãi, thấy được vị trí của văn chính luận trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi, nắm được sơ lược về thể Cáo; đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài Cáo. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm, sử dụng sơ đồ tư duy. - Thời gian : 37 phút. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt I - Đọc và tìm hiểu chung: - GV chiếu chân dung Nguyễn Trãi: 1- Về tác giả: ? Căn cứ vào việc chuẩn bị bài ở nhà: - Nguyễn Trãi (1380-1442 ), quê gốc ở Em hãy nêu những hiểu biết về cuộc đời Chí Linh, Hải Dương. và sự nghiệp của Nguyễn Trãi? - Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn và - HS trả lời, GV chốt lại trên máy. có vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi (dâng 1
- Bình Ngô sách với chiến lược tâm công, thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo công văn, giấy tờ, thư từ giao thiệp với quân Minh ) - Nguyễn Trãi đã để lại một sự nghiệp văn chương đồ sộ và phong phú bao gồm cả thơ và văn, trong đó có văn chính luận có vị trí đặc biệt quan trọng. Một số tác phẩm lớn phải kể tới: - Bình Ngô đại cáo. - Quốc âm thi tập. - Quân trung từ mệnh tập. => Ông là nhà yêu nước, vị anh hùng dân tộc, một là danh nhân văn hoá thế giới. 2- Tác phẩm: "Bình Ngô đại cáo". ? Tác phẩm được sáng tác trong hoàn * Hoàn cảnh sáng tác: cảnh nào? - Khi cuộc kháng chiến chống Minh của nghĩa quân Lam Sơn thắng lợi. - GV: Lúc này Tổ quốc đã sạch bóng quân thù, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Thái Tổ ( Lê Lợi ) viết bài cáo để công bố về chiến thắng. - Văn bản công bố ngày 17/ chạp / 1428. * Nhan đề: " Bình Ngô đại cáo" - GVgiải thích nhan đề: + " bình" : đánh dẹp. + " Ngô": giặc Minh (Chu Nguyên Chương, người khởi nghiệp đất Ngô, xưng là Ngô Vương, sau trở thành Minh Thành Tổ. Tác giả dùng từ Ngô để nói đến giặc Minh). Tuyên bố rộng rãi để mọi người cùng biết + " đại": rộng rãi. sự nghiệp đánh dẹp giặc Minh đã thắng + " cáo": tuyên bố. lợi. * Thể loại: cáo. ? Xác định thể loại của văn bản? - Thể văn nghị luận cổ. ? Dựa vào chú thích * trong SGK trình bày những hiểu biết của em về thể Cáo? - HSTL, GV vừa chốt vừa dg trên máy: ( Cũng như chiếu và hịch, cáo là thể văn nghị luận cổ có tính chất hùng biện, do đó lời lẽ phải đanh thép, lí luận phải sắc bén, kết cấu phải chặt chẽ, mạch lạc). - Thường được các vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết. Cáo cũng được viết theo lối văn biền ngẫu( đã được tìm hiểu ở Chiếu, Hịch). Kết cấu chung của thể Cáo: 4 phần: + Phần 1: Nêu luận đề nhân nghĩa. + Phần 2: Tố cáo tội ác, vạch trần âm mưu 2
- của giặc Minh. + Phần 3: Quá trình diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. + Phần 4: Tuyên bố độc lập, nêu bài học lịch sử. - GV " Bình Ngô đại cáo" cũng có kết cấu * Kết cấu: 4 phần như kết cấu chung của bài cáo. 3- Đoạn trích " Nước Đại Việt ta": - GV hướng dẫn HS đọc: Đọc với giọng a- Đọc và tìm hiểu chú thích: trang trọng, hùng hồn, thể hiện niềm tự hào. Chú ý tính chất câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng. - GV đọc mẫu- HS đọc, nhận xét cách đọc. ? Em hiểu thế nào là: - " yên dân"? - "điếu phạt"? - " hào kiệt"? b- Tìm hiểu chung: ? Đoạn trích nằm ở phần nào của tác * Vị trí: Nằm ở phần 1 của tác phẩm " phẩm "Bình Ngô đại cáo"? Bình Ngô đại cáo". - GV dg: Đoạn này có ý nghĩa nêu tiền đề cho toàn bài, tất cả nội dung được phát triển về sau của bài cáo đều xoay quanh tiền đề đó. ? Xác định nội dung nghị luận của đoạn * Nội dung nghị luận: Luận đề nhân trích? nghĩa. ? Đoạn trích có bố cục mấy phần? Nêu * Bố cục: 3 phần: giới hạn và nội dung của từng phần? P1: Hai câu đầu: Tư tưởng nhân nghĩa. P2: 8 câu tiếp: Quan niệm về quốc gia, dân tộc Đại Việt. P3: Chứng minh tính đúng đắn của tư tưởng và quan niệm. ? Nhận xét về bố cục đoạn trích? => Bố cục chặt chẽ, hợp lí theo quan niệm nhân quả( hai phần trước là nguyên nhân, phần ba là kết quả). II- Phân tích: - Gv chiếu hai câu đầu. 1- Tư tưởng nhân nghĩa: - HS đọc lại 2 câu đầu: "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân ? ở hai câu đầu, cốt lõi trong tư tưởng của Quân điếu phạt trước lo trừ bạo". Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam Sơn là gì? Nhân nghĩa : - cốt ở yên dân: Làm cho dân được an ? Em hiểu " dân" mà tác giả nhắc tới ở đây hưởng thái bình, hạnh phúc -> xác định là ai? " yên dân" có nghĩa như thế nào? mục đích vì dân, lấy lợi ích của dân làm - HSTL: "Dân" là nhân dân Đại Việt đang gốc. bị giặc Minh xâm lược. " yên dân" là làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc. 3
- ? Vậy tư tưởng nhân nghĩa đã xác định mục đích nào?( vì ai)?-> GV chốt 2 ý trên máy. ? Vẫn ở hai câu đầu, ta biết "điếu phạt" là thương dân đánh kẻ có tội. Quân điếu - trước lo trừ bạo: Xác định hành động phạt là đội quân thương dân đánh kẻ có tội. diệt trừ kẻ bạo tàn( thương dân). Vậy trừ bạo" có phải là việc làm nhân nghĩa không? Kẻ bạo ngược ở đây là ai? - HSTL: "kẻ bạo ngược" là giặc Minh. ? Như vậy tư tưởng nhân nghĩa ngoài việc xác định mục đích vì dân còn xác định hành động nào? - HS trả lời, GV chốt trên máy. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận + Sử dụng những từ ngữ có tính nhấn của tác giả trong hai câu đầu? mạnh, khẳng định: " cốt ở", " trước lo". - Về cách sử dụng những từ ngữ "cốt ở", ( "cốt ở": cốt yếu, căn bản, cốt lõi; " " trước lo"? trước lo": trước hết, trước tiên, trên hết) - Về lời văn? + Lí lẽ ngắn gọn, rõ ràng, chặt chẽ. ? Bằng cách lập luận này, Nguyễn Trãi đã => Nhấn mạnh, khẳng định cốt lõi, cơ nhấn mạnh, khẳng định điều gì? bản có tính chất nguyên lí của tư tưởng nhân nghĩa là diệt trừ giặc Minh xâm lược để nhân dân Đại Việt được an hưởng thái bình, hạnh phúc( tức là yên dân và trừ bạo). - Hoạt động nhóm: + GV chia nhóm: mỗi bàn một nhóm nhỏ. + Định hướng nội dung thảo luận, chiếu câu hỏi thảo luận nhóm, phát phiếu học tập. + Thời gian 3 phút. + Tổng hợp kết quả thảo luận: ? Theo dõi chú thích (1) về " nhân + Kế thừa: Lấy lợi ích của nhân dân, dân nghĩa". Hãy cho biết tư tưởng nhân nghĩa tộc làm gốc. của Nguyễn Trãi có gì kế thừa và phát triển + Phát triển: Nhân nghĩa gắn liền với tư tưởng nhân nghĩa của Nho giáo? yêu nước chống xâm lược. ? Vậy em đánh giá như thế nào về tư tưởng -> Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn nhân nghĩa của Nguyễn Trãi? Trãi rất tiến bộ. HSTL, GV chốt trên máy. - GV bình: Là một nhà nho, một mặt Nguyễn Trãi thấm nhuần tư tưởng nhân nghĩa của Khổng- Mạnh. Nhưng sự sáng tạo là ở chỗ ông đã gắn với hoàn hiện tại của đất nước đang phải chống giặc Minh, vì thế " nhân nghĩa trở nên cụ thể hơn, thực tiễn hơn. - GV khái quát: Có thể nói hai câu đầu nhân nghĩa chính là nguyên lí gốc, là tiền đề tư tưởng, là sơ sở lí luận, là sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn, nhân dân Đại Việt trong cuộc chiến đấu chống giặc 4
- Minh, đồng thời là điểm tựa, là linh hồn của bài "Bình Ngô đại cáo". Chuyển ý: Khi nhân nghĩa gắn liền với yêu nước, chống xâm lược thì bảo vệ nền độc lập của đất nước cũng là việc làm nhân nghĩa. Vì có bảo vệ được đất nước thì mới bảo vệ được dân, mới thực hiện được mục đích cao cả là yên dân. Chính vì vậy, sau khi nêu nguyên lí nhân nghĩa, Nguyễn Trãi đã nêu những quan niệm của mình về quốc gia, dân tộc Đại Việt. Để hiểu được nội dung này, ta cùng tìm hiểu tiếp phần 2: 2- Quan niệm của Nguyễn Trãi về quốc gia dân tộc Đại Việt. - GV chiếu đoạn văn bản phần 2, HS đọc. a- Quan niệm của Nguyễn Trãi về sự tồn - GV: Quan niệm của Nguyễn Trãi về quốc tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại gia, dân tộc gồm nhiều yếu tố. Theo em: Việt: ? Yếu tố thứ nhất trong quan niệm của ông - Đại Việt có nền văn hiến lâu đời. là gì? ? Em hiểu " văn hiến" là gì?( SGK). ? Dựa vào đâu Nguyễn Trãi có thể khẳng định như vậy? ( GV dg: ? Yếu tố thứ hai trong quan niệm của - Đại Việt có cương vực, lãnh thổ riêng. Nguyễn Trãi về quốc gia dân tộc là gì? - GV chiếu, dg. ? Quốc gia, dân tộc theo quan niệm của - Đại Việt có phong tục tập quán riêng. Nguyễn Trãi còn thể hiện ở yếu tố nào? - GV chiếu, dg. ? Yếu tố thứ tư mà Nguyễn Trãi đưa ra là - Đại Việt có chế độ, chủ quyền riêng. gì? - GV chiếu, dg. ? Để hoàn chỉnh quan niệm của mình về - Đại Việt có truyền thống lịch sử riêng. quốc gia, dân tộc, Nguyễn Trãi đã đưa ra yếu tố nào? - GV chiếu, dg. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập + Sử dụng những từ ngữ khẳng định: luận của tác giả ở phần này? . "từ trước", "vốn", " đã lâu"( thể - Về việc sử dụng từ ngữ? (GV chiếu tô hiện tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời màu chữ trên máy). khi nói về nền văn hiến). . "đã chia", "cũng khác" (thể hiện tính chất riêng biệt, rõ ràng khi nói về lãnh thổ). . "bao đời", " mỗi bên", " một phương"( tính chất riêng biệt, rõ ràng khi nói về phong tục tập quán). . " đời nào cũng có" (thể hiện niềm tự hào khi nói về truyền thống lịch sử ). - Cách đưa dẫn chứng và lí lẽ? + Đưa dẫn chứng linh hoạt: lúc liệt kê( 5
- khi nói về các quan niệm, các triều đại lịch sử), khi đối sánh tạo sự thuyết phục. Đặc biệt dùng từ " Đế" để khẳng định vị thế đáng tự hào của dân tộc ta so với các triều đại phong kiến phương Bắc về tất cả các mặt: trình độ, chính trị, tổ chức, chế độ, quản lí quốc gia - Các câu văn? - Các câu văn biền ngẫu thay đổi linh - HSTL, GV chốt trên máy. hoạt tạo nên giọng văn hùng hồn, hào sảng. ? Với cách lập luận trên Nguyễn Trãi => Khẳng định: nước Đại Việt có đầy đủ khẳng định như thế nào về chủ quyền những yếu tố căn bản để tồn tại độc lập dân tộc Đại Việt? có chủ quyền. Đó là một chân lí. - Khơi dậy niềm tự hào và tự tôn dân tộc - Chuyển ý: Quan niệm về quốc gia, dân của nhân dân Đại Việt. tộc không phải đến Nguyễn Trãi mới được xác định. Trước ông, tác giả bài " Nam quốc sơn hà" cũng đã khẳng định điều này. Chúng ta hãy quan sát về quan niệm của tác giả bài " Nam quốc sơn hà": b- So sánh quan niệm về quốc gia dân - GV chiếu văn bản " Nam quốc sơn tộc của Nguyễn Trãi với quan niệm thời hà"(Sông núi nước Nam"), Cho Hs đọc Lí (qua " Sông núi nước Nam"). lại VB+ chiếu bảng so sánh có sẵn quan niệm của Nguyễn Trãi. Quan niệm về quốc Quan niệm về quốc ? Những yếu tố nào về quốc gia dân tộc gia, dân tộc trong gia dân tộc trong được nói đến trong bài " Nam quốc sơn " Nam quốc sơn hà" " Nước Đại Việt ta". hà"? - Có chế độ, chủ - Có nền văn hiến lâu quyền riêng. đời. - Có cương vực lãnh - Có cương vực lãnh thổ riêng. thổ. - Có phong tục tập quán riêng. - Có chế độ, chủ quyền riêng. - Có truyền thống lịch sử riêng. ? Nhận xét quan niệm của Nguyễn Trãi? => Quan niệm về quốc gia dân tộc của Nguyễn Trãi là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc trong "Nam quốc sơn hà". ? Quan niệm về quốc gia, dân tộc của Nguyễn Trãi có sự tiếp nối ở điểm nào, phát triển ở điểm nào? - HSTL, GV chốt trên máy. * Sự tiếp nối: Những yếu tố về chế độ, chủ quyền; cương vực; lãnh thổ có trong "Sông núi nước Nam" được Nguyễn Trãi khẳng định lại. * Sự phát triển: - Bởi tính toàn diện: ở "Nước Đại Việt 6
- ta" Nguyễn Trãi bổ sung thêm ba yếu tố( nền văn hiến, phong tục, truyền thống lịch sử) - Bởi sự sâu sắc: Bao gồm không chỉ cương vực lãnh thổ mà cả giá trị tinh thần như văn hóa, tài năng của con người - GVKL: Chính vì sự toàn diện và sâu sắc trong quan niệm mà " Nước Đại Việt ta" được coi là văn kiện lịch sử, bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta thế kỉ -> "Nước Đại Việt ta" được coi là bản XV, bản tuyên ngôn thứ hai thứ hai của tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc dân tộc Việt Nam. ta Chuyển ý: Từ việc xác định nguyên lí nhân nghĩa, khẳng định nước Đại Việt ta có đầy đủ những yếu tố để tồn tại độc lập chủ quyền, tác giả đi chứng minh sức mạnh của nguyên lí và chân lí đó. Sức mạnh ấy được chứng minh như thế nào, ta cùng tìm hiểu tiếp phần 3. 3- Chứng minh tính đúng đắn của tư tưởng và quan niệm. ? Để chứng minh cho sức mạnh của - Lưu Cung (vua Nam Hán): thất bại. nguyên lí nhân nghĩa và chân lí độc lập - Triệu Tiết (tướng nhà Tống): tiêu vong. dân tộc, Nguyễn Trãi đã đưa ra những - Toa Đô (tướng nhà Nguyên): bị bắt ở dẫn chứng nào? Hàm Tử. - Ô Mã Nhi (tướng nhà Nguyên): bị giết ở sông Bạch Đằng. ? Nhận xét về: + Giọng văn: thay đổi linh hoạt (lúc - Giọng văn trong đoạn này? châm biếm, mỉa mai( khi nói về sự thảm bại của Lưu Cung, Triệu Tiết), khi hả hê sảng khoái( khi nói đến chiến thắng ở Cửa Hàm Tử, sông Bạch Đằng), lúc khẳng định đanh thép (khi khẳng định chứng cớ)-> tạo sự lôi cuốn, hấp dẫn. + Liệt kê dẫn chứng theo thứ tự thời gian - Về cách đưa dẫn chứng có gì đặc biệt? tạo chứng cớ hùng hồn về sự thất bại của Tác dụng của cách đưa dẫn chứng đó? kẻ thù. ? Với cách lập luận đó Nguyễn Trãi đã => Khẳng định sức mạnh to lớn của khẳng định điều gì? Khơi dậy trong chính nghĩa, sức mạnh của độc lập dân chúng ta điều gì? tộc (Chúng ta có sức mạnh chính nghĩa, sức mạnh chân lí dân tộc nên thắng lợi là tất yếu. Kẻ xâm lược làm điều phi nghĩa, đi ngược lẽ phải, đi ngược chân lí hiển nhiên đã phải thất bại trước sức mạnh ấy. - Đoạn văn còn khơi dậy niềm tự hào dân tộc, làm nức lòng quân dân Đại Việt. III- Tổng kết: 7
- - Quan sát toàn bộ văn bản: Cách lập 1- Nghệ thuật: luận bằng từ " Từng nghe"( phần 1) " vậy nên" ( phần 3) cho thấy mối quan hệ giữa các phần này là mối quan hệ như thế nào? ? Hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ - Lập luận theo lối nhân quả, chặt chẽ, thuật của đoạn trích? có sự kết hợp giữa lí lẽ( phần 1+2) và - Về cách lập luận? dẫn chứng thực tiễn ( phần 2+3). - Về kiểu câu văn? Các biện pháp tu từ? - Lối văn biền ngẫu, các biện pháp đối - Về giọng văn ? sánh, liệt kê, được sử dụng có hiệu quả. - Giọng văn thay đổi linh hoạt: Khi hào sảng, khi mỉa mai, lúc đanh thép. 2- Nội dung- ý nghĩa: ? Khái quát những nét chính về nội dung Đoạn trích nêu lên nguyên lí nhân nghĩa đoạn trích? và chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt. => Văn bản có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập, khơi dậy lòng tự hào, tự tôn dân tộc. Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố - Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. - Phương pháp: Trò chơi, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian: 5 phút. 1- Khái quát trình tự lập luận bằng sơ đồ tư duy. - GV khuyến khích HS vẽ sơ đồ tư duy. 2- Em học tập được điều gì về cách lập luận của Nguyễn Trãi khi làm văn nghị luận? 3- Cho HS chơi trò chơi: Con số may mắn. ( Gv chuẩn bị cờ, phần thưởng). * Luật chơi: - Có hai đội chơi( A- B), mỗi đội 5 em. Các đội nhanh chóng cử ra một tổ trưởng. Lần lượt hai đội sẽ chọn những con số trong 8 con số có sẵn. Các con số này bao gồm: con số phải trả lời một câu hỏi và con số may mắn. - Nếu chọn được con số may mắn thì không những không cần trả lời câu hỏi nào mà được tặng luôn hai điểm (tương đương hai lá cờ). - Nếu chọn con số phải trả lời câu hỏi: + Trả lời đúng yêu cầu của câu hỏi thì sẽ được 2 điểm. + Không trả lời được trong 5 giây thì quyền trả lời sẽ thuộc về đội bạn. - Khi các con số đã được chọn hết, nhóm nào được nhiều điểm hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng. - Bây giờ để dành quyền trả lời trước, cô đề nghị hai bạn đội trưởng oản tu tì, bên nào nhất sẽ được chọn trước. Các em đã rõ luật chơi chưa? Hoạt động 5: Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối: 1 phút. - Học thuộc lòng đoạn trích, phân tích lại để nắm chắc nội dung bài học. - Chuẩn bị: Bàn luận về phép học. 8