Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

doc 51 trang xuanthu 22/08/2022 4220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_10_n.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

  1. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 TUẦN 10 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút). 3. Thái độ - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. + Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành ôn tập (30p) * Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 Cá nhân- Lớp lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS Giáo viên 1 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về Nhóm 4- Lớp các bài tập đọc là . . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Những bài tập đọc như thế nào là + Những bài tập đọc là truyện kể là truyện kể? những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc + Các truyện kể: Dế Mèn bênh vực kẻ là truyện kể thuộc chủ điểm Thương yếu; Người ăn xin. người như thể thương thân (nói rõ số trang). - Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng - Hoạt động trong nhóm 4. các nội dung theo yêu cầu. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò Dế Mèn, Nhà Trò, vực kẻ yếu yếu đuối bị bọn nhện ức bọn nhện. hiếp đã ra tay bênh vực. Người ăn xin Tuốc-giê- Sự thông cảm sâu sắc giữa Tôi (chú bé), ông lão nhép cậu bé qua đường và ông ăm xin. lão ăn xin. Bài 3: Trong các bài tập . . . Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: đọc như yêu cầu. Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt Giáo viên 2 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 cánh ăn thịt em. c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Tròø (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: - Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không? - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét khen/ động viên. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập 4. HĐ sáng tạo(1p) - Luyện đoc diễn cảm tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 46: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. 2. Kĩ năng - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Ê ke, thước thẳng - HS: Ê ke, thước thẳng 2. Phương pháp, kĩ thuật Giáo viên 3 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1 Nhóm 2-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài - Thực hiện theo nhóm 2- Đại diện báo tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, cáo góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi - Ghi tên các góc. hình. Đ/a: a) Hình tam giác ABC có: góc vuông - GV chốt đáp án. BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn lớn hơn góc vuông. hơn? + Góc bẹt bằng mấy góc vuông? + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô Nhóm 2 – Lớp trống. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS làm bài - Đưa đáp án và giải thích - GV nhận xét, chốt đáp án Đ/a: * GV: + Hình tam giác ABC là tam a. Sai; b. Đúng giác vuông nên 2 cạnh AB và BC cũng đồng thời là hai đường cao. + AB đồng thời cũng là đường cao của tam giác AHC vì tam giác này tù nên có 1 đường cao nằm ngoài tam giác. Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Giáo viên 4 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông - HS thực hành vẽ- 2 HS trao đổi cách vẽ ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 với nhau HS nêu rõ từng bước vẽ của mình, HS khác nhận xét, bổ sung. - GVnhận xét. Bài 4a (HSNK làm cả bài): Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. a. GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. A B - HS nêu rõ các bước vẽ của mình. M N b. + Tên các hình CN: ABMN; MNCD; ABCD. D C + Cạnh song song với cạnh AB: MN; DC 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT về góc. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vẽ 1 tam giác tù. Vẽ 3 đường cao của tam giác đó. Nhận xét về 3 đường cao đó ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? (T1) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Giáo viên 5 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. 2. Kĩ năng - Biết cách chọn chế độ dinh dưỡng hợp lí. 3. Thái độ - Có ý thức chăm sóc sức khoẻ, phòng tránh tai nạn, thương tích 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. 2.Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - HS theo dõi và ghi lại thực đơn hằng ngày của mình. Từ đó biết chọn chế độ dinh dưỡng hợp lí để cơ thể phát triển khoẻ mạnh. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn Nhóm 4- Lớp hợp lý?” - GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình tranh ảnh đã mang đến lớp để lựa chọn một - HS làm việc theo nhóm. bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. - Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm - Trình bày kết quả làm việc. khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. HĐ4: Thực hành: ghi lại và trình bày Cá nhân – Lớp 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. - Tổ chức HS làm việc cá nhân như đã - HS làm việc cá nhân như đã hướng hướng dẫn ở mục thực hành – SGK dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40. trang 40. - HS trình bày sản phẩm của mình trước - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của lớp. mình trước lớp. - Nhận xét, khen/ động viên HS 3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng 10 lời khuyên dinh dưỡng trong cuộc sống Giáo viên 6 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 4. HĐ sáng tạo (1p) - Trang trí bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng và dán trên tường bếp ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG : Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018 KĨ NĂNG SỐNG SỬ DỤNG THUỐC BÔI ĐÚNG CÁCH TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập kiến thức về qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. 2. Kĩ năng: - Rèn KN viết, kĩ năng trình bày * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp Giáo viên 7 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) 2. 1. Viết chính tả a. Chuẩn bị viết chính tả: (4p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi có lời thoại * Cách tiến hành: - GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi - 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng con viết chính tả và luyện viết. các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. + Nội dung bài viết là gì? + Bài kể về việc tôn trọng lời hứa của + Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, một cậu bé gạch đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? + Khi viết sau dấu hai chấm, trong + Chữ cái đầu câu viết hoa. ngoặc kép thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? b. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo hình thức văn xuôi có lời thoại * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở viết chưa tốt. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. d. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung bài, tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Cặp đôi – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Làm việc nhóm đôi – Báo cáo dưới sự tập. điều hành của TBHT - GV nhận xét và kết luận câu trả lời Giáo viên 8 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 đúng. a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong + Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. trò chơi đánh trận giả? b. Vì sao trời đã tối, em không về? + Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để + Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong + Không được, trong mẫu truyện trên dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. 2. 2. Ôn quy tắc viết hoa (5p) * Mục tiêu: HS ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN và nước ngoài. Lấy được VD minh hoạ từng trường hợp * Cách tiến hành Bài 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết Nhóm 4 –Lớp tên riêng theo mẫu sau: - HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài phiếu BT tập. Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 1. Tên người, tên địa lí Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng - Hồ Chí Minh, Điện Biên Việt Nam. tạo thành tên đó. Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . . 2. Tên người, tên địa lí - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ Lu- I a- xtơ,, Xanh Bê- téc- nước ngoài. phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận bua, tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì Tuốc- ghê- nhép. giữa các tiếng có gạch nối Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . . 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT ôn tập 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tiếp tục đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm Thương người như thể thương thân. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Giáo viên 9 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 TOÁN Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 56) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, các bài toán hình hình, bài toán tổng –hiệu 2. Kĩ năng - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. 3. Thái độ - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ. -HS: thước kẻ có chia cm 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1a: Đặt tính rồi tính: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp (HSNK làm cả bài) - HS làm cá nhân- Đổi chéo kiểm tra bài - 2 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa Đ/a: + 386 259 - 726 485 Giáo viên 10 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 260 837 452 936 647 096 273 549 - Nêu cách đặt tính, cách cộng, trừ các số có 6 chữ số. Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất. Cá nhân – Lớp (HSNK làm cả bài) - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào - Thực hiện theo YC của GV. vở. Đ/a: a. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 + Áp dụng tính chất nào để em tính + Tính chất giao hoán và kết hợp của thuận tiện? phép cộng - HS nêu lại tính chất giao hoán và kết hợp Bài 3b:(HSNK làm cả bài) Cá nhân – Lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình bên. A B I D C H +Hình vuông ABCD và hình vuông + Có chung cạnh BC. BIHC có chung cạnh nào? - GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông - HS vẽ hình. BIHC. + Cạnh DH vuông góc với những cạnh + Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. nào? + Nêu cách tính chu vi chữ nhật đó? - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào phiếu học tập. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6(cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là: (6 + 3) x 2 = 18(cm2) Đáp số: 18 cm2 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yếu tố - HS đọc và hỏi đáp nhóm 2 về bài toán đã cho, yếu tố cần tìm. - Xác định dạng toán: Tìm hai số tổng - hiệu - YC HS tự làm bài. - Nêu cách giải bài toán - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS Bài giải Giáo viên 11 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 (8-10 bài) Ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài: Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4): 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) - Nhận xét, củng cố cách giải bài toán Đáp số: 60 cm2 tìm hai số khi biết tổng và hiệxu 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT đã ôn tập 4. HĐ sáng tạo (1p) - Giải bài toán sau: Một hình chữ nhật có chu vi là 32 cm. Chiều rộng kém chiều dài 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LỊCH SỬ (VNEN) BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP (T1) LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH) CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. Giáo viên 12 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. 2. Kĩ năng - Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. 3. Thái độ - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV:+ Hình trong SGK phóng to. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, kể chuyện - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ + Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi Lĩnh? với lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh trận giả, + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với + Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn đất nước? 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Lê Hoàn. Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Nguyên nhân quân Tống sang Cá nhân – Lớp xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nối tiếp nêu của mình về Lê Hoàn - GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn - GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 -HS đọc thầm SGK. . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. + Nêu tình hình nước ta trước khi quân + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Tống sang xâm lược? Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới 6 tuổi lên ngôi vua. GV: Đó chính là nguyên nhân chính Giáo viên 13 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 dẫn đến việc quân Tống sang xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy, triều đình họp bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. * GV đặt vấn đề: Nhóm 2- Lớp + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có câu hỏi GV nêu. được nhân dân ủng hộ không? * GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng Nhóm 4 – Lớp chiến: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết câu hỏi: quả. + Quân Tống xâm lược nước ta vào + Năm 981. năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo +Đường thủy, đường bộ. những đường nào? + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh + Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân và đóng quân ở đâu để đón giặc? chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng. + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và + Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra diễn ra như thế nào? ồ ạt và rất ác liệt . + Quân Tống có thực hiện được ý đồ + Quân Tống không thực hiện được ý xâm lược của chúng không? đồ xâm lược của mình . - Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ - Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. (HSNK) SGK, em hãy thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống? - GV nhận xét, kết luận. HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa: Cá nhân –Lớp + Kết quả của cuộc kháng chiến như + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc thế nào? bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến + Nền độc lập của nước nhà được giữ chống quân Tống? vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng 3. Hoạt động ứng dụng (1p). vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân - Lắng nghe dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của Giáo viên 14 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể tên các địa danh mang tên Lê Hoàn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. 2. Kĩ năng - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. 3. Thái độ - HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 - HS: vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 Cá nhân-Lớp Giáo viên 15 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện - Các bài tập đọc: kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV + Một người chính trực- trang 36. ghi nhanh lên bảng. + Những hạt thóc giống- trang 46. + Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để + Chị em tôi- trang 59. hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong - HS thảo luận trong nhóm. trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét khen những em đọc tốt. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT ôn tập 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm Măng mọc thẳng Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một Ca ngợi lòng ngay - Tô Hiến Thong thả, rõ ràng. Nhấn người thẳng, chính trực, đặt Thành giọng ở những từ ngữ thể chính việc nước lên trên tình - Đỗ thái hậu hiện tính cách kiên định, trực riêng của Tô Hiến khẳng khái của Tô Hiến Thành. Thành. 2. Những Nhờ dũng cảm, trung - Cậu bé Khoan thai, chậm rãi, cảm hạt thóc thực, cậu bé Chôm Chôm hứng ca ngợi. Lời Chôm giống được vua tin yêu, - Nhà vua ngây thơ, lo lắng. Lời nhà truyền cho ngôi báu. vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. Giáo viên 16 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 3. Nỗi Nỗi dằn vặt của An- - An- đrây- ca Trầm buồn, xúc động. nằn vặt đrây- ca Thể hiện yêu - mẹ An- của An- thương ý thức trách đrây- ca đrây- ca nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 4. Chị em Một cô bé hay nói dối - Cô chị Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể tôi. ba để đi chơi đã được - Cô em hiện đúng tính cách, cảm em gái làm cho tĩnh - Người cha xúc của từng nhân vật. Lời ngộ. người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 48: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I Trường Tiểu học: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I Họ và tên: NĂM HỌC 2017 – 2018 Lớp: 4 Môn: Toán Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Đề bài: I. Phần trắc nghiệm (5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc điền đáp án đúng vào chỗ chấm. Câu 1:(0,5 đ) Số 24 534 142 đọc là: A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai. B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai. C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai. Giáo viên 17 Trường Tiểu học
  18. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai. Câu 2:(0,5 đ) Giá trị chữ số 8 trong số 4 8967 là: A. 8 B. 80 C. 800 D. 8000 Câu 3: (0,5 đ) Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725 A. 684 257 B. 684 750 C. 684 275 D. 684 725 Câu 4: (0,5 đ) Điền số thích hợp vào chỗ trống: 5 tấn 83 kg = kg Câu 5: (0,5 đ) Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là: A. 211 B. 221 C. 231 D. 241 Câu 6: (0,5 đ) 2 phút 10 giây = giây A. 30 B. 70 C. 210 D. 130 Câu 7: (0,5 đ) 1/5 thế kỉ = năm Câu 8: (1 đ) Số trung bình cộng của hai số là 12, một trong hai số là 15. Số còn lại là: Câu 9: (0,5 đ) Tìm số có 4 chữ số mà khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải số đó thì số đó tăng lên 39 120 đơn vị. Số đó là: II, Phần tự luận (5 đ) Câu 10 (1đ): Đặt tính rồi tính 845763 + 96858 607549 - 536857 Câu 11:(2đ): Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng 1/2 số thóc năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi số thóc năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác Hà thu hoạch bao nhiêu tạ thóc? Câu 12:(2đ): Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 32 cm. Chiều rộng kém chiều dài 10 cm . Tính diện tích hình chữ nhật đó? Giáo viên 18 Trường Tiểu học
  19. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số học Câu số 1; 2 3 10 5 9 Số câu 2 1 1 1 1 6 Đại lượng Câu số 4;6 7 11 và đo đại lượng Số câu 2 1 1 4 Các bài Câu số 12 8 ` toán điển hình Số câu 1 1 2 Tổng Số câu 2 3 1 2 2 2 `12 Số điểm 1,0 1,5 3,0 1,0 2,0 1,5 10 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 2) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. 2. Kĩ năng - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. Giáo viên 19 Trường Tiểu học
  20. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành) 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Xác định giá trị của thời gian là vô giá - Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả - Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày - Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian * GD tư tưởng HCM: Cần, kiệm, liêm, chính. I. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ - HS: Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) + Sau cuộc thi trượt tuyết, Mi- chi- a + Mi- chi- a hiểu ra rằng trong cuộc hiểu ra điều gì? sống, con người chỉ cần một phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng. - Gọi HS đọc bài học. -HS đọc bài học. - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.HĐ thực hành (30 p) * Mục tiêu: - Bày tỏ ý kiến về hành vi tiết kiệm thì giờ và lãng phí thì giờ - Trình bày được việc làm của bản thân thể hiện tiết kiệm thì giờ - Trưng bày các tranh vẽ, tài liệu sưu tầm về tiết kiệm, lãng phí thì giờ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Bày tỏ ý kiến HS làm việc cá nhân (Bài tập 1 –SGK) 7’ - Thực hiện theo HD của GV: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. Đ/a: - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời - GV nêu các việc làm, HS giơ thẻ màu giờ. bày tỏ ý kiến và giải thích lí do tán + Các việc làm b, đ, e không phải là thành/ không tán thành. tiết kiệm thời giờ - GV kết luận. HĐ2: Việc sử dụng thời gian của bản Thảo luận theo nhóm đôi: thân (BT4- SGK) Giáo viên 20 Trường Tiểu học