Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019

doc 53 trang xuanthu 22/08/2022 8980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_13_n.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019

  1. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 TUẦN 13 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018 TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. 3. Thái độ - GD HS tính kiên trì, bền bỉ. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc + Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki. + Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, + Vì thầy giáo chỉ cho cậu vẽ trứng cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán ngán? + Lê- ô- nác- đô đa Vin-xi đã thành + Ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng thế công như thế nào? giới với nhiều tác phẩm hội hoạ xuất sắc. - GV nhận xét, dẫn vào bài - Cho HS quan sát tranh nhà bác học Xi- ôn-cốp-xki. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. Giáo viên 1 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng, ca ngợi, khâm phục. - Lắng nghe + Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quan gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn + Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được. + Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm thôi. + Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 4: Phần còn lại. HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro, non nớt, nảy ra, pháo thăng thiên, ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Cho HS quan sát tranh khinh khí cầu - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì? + Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. + Theo em hình ảnh nào đã gợi ước + Hình ảnh quả bóng không có cánh mà muốn tìm cách bay trong không trung vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-côp-xki của Xi-ôn-côp-xki? tìm cách bay vào không trung. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xi-ôn- cốp-xki. + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn- + Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki côp-xki đã làm gì? đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần. + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của + Để thực hiện ước mơ của mình ông đã Giáo viên 2 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 mình như thế nào? sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông, để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. + Nguyên nhân chính giúp ông thành + Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có công là gì ước mơ đẹp chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. + Em hãy đặt tên khác cho truyện. *Ước mơ của Xi-ôn-côp-xki. *Người chinh phục các vì sao. *Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. *Quyết tâm chinh phục bầu trời. + Nêu nội dung chính của bài. Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. - HS ghi nội dung bài vào vở 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 1+2 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1+2, lưu ý - Nhóm trưởng điều hành: phân biệt lời các nhân vật. + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì Xi-ôn-cốp-xki? - HS nêu - Liên hệ giáo dục: ý chí bền bỉ theo đuổi ước mơ đến cùng 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nêu các tấm gương về những người bền bỉ theo đuổi ước mơ mà em biết trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Giáo viên 3 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 TOÁN Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 2. Kĩ năng - Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - HS tham gia chơi 2 x 134 x 5 42 x 5 x 2 - Nêu cách tính thuận tiện, cách nhân 138 x 4 x 25 nhẩm với 10, 100, 1000, 5 x 9 x 3 x 2 - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- chia - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép sẻ lớp tính trên. 27 x11 27 27 297 Giáo viên 4 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 + Em có nhận xét gì về hai tích riêng + Đều bằng 27. của phép nhân trên? + Em có nhận xét gì về kết quả của + Số 297 chính là số 27 sau khi được phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27? viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 Các chữ số giống và khác nhau ở điểm = 9) vào giữa. nào? + Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 * 2 cộng 7 = 9 như thế nào? * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297 - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. - HS nhẩm vào giấy nháp – Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhẩm - GV: Các số 27, 41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48,57, thì ta thực hiện thế nào? b. Viết lên bảng phép tính 48 x 11=? - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần a để nhân nhẩm 11. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép 48 tính trên. x11 48 48 528 + Em có nhận xét gì về hai tích riêng + Đều bằng 48. của phép nhân trên? + Vậy em hãy dựa vào bước cộng các + 48 x 11 = 528. tích riêng của phép nhân 48 x11 để - 8 là hàng đơn vị của 48. nhận xét về các chữ số trong kết quả - 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số phép nhân của 48 (4 + 8 = 12). - 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ sang - 4 công 8 bằng 12. - Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 thế nào? được 428. + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. + Vậy 48 x 11 = 528. - BT: nhân nhẩm 58 x 11. - HS thực hiện nhẩm cá nhân- chia sẻ * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhân nhẩm. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn. Giáo viên 5 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 * Cách tiến hành Bài 1: Tính nhẩm. - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2- - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp - Yêu cầu HS tự nhân nhẩm và ghi kết Đ/a: quả vào vở. 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 - Củng cố cách nhân nhẩm một số với 11. Bài 3: - Đọc đề bài – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Bài giải của HS Số hàng cả hai khối lớp xếp được là * Giúp đỡ hs M1+M2 17 + 15 = 32 (hàng) Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 32 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh Bài 2+ 4: (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 2: a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78 X = 25 x 11 X = 78 x 11 X = 275 X = 858 Bài 4: Ý đúng: b 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 5. Hoạt động sáng tạo (1p) BT PTNL: Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện: a. 12 x 11 + 211 x 11 + 11 x 33 b. 132 x 11 - 11 x 32 - 54 x 11 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) NGUỒN NƯỚC QUANH TA SẠCH HAY Ô NHIỄM? (T1) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 6 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. 2. Kĩ năng - Làm thí nghiệm để xác định được nước sạch và nước bị ô nhiễm 3. Thái độ - Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường * BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Kính hiển vi, kính lúp theo nhóm (nếu có) + Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (phô- tô theo nhóm). - HS: chuẩn bị theo nhóm: + Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy. + Hai vỏ chai. + Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời + Nước chiếm phần lớn trọng lượng sống của người, động vật, thực vật? cơ thể. . . Giáo viên 7 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 + Nước có vai trò gì trong sản xuất nông + Nước được sủ sụng để tưới tiêu nghiệp? Lấy ví dụ. trong nông nghiệp. . . - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Hoàn thành sơ dồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả được vòng tuần hoàn. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Tìm hiểu một số đặc điểm của nước Nhóm 4- Lớp trong tự nhiên: - Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc - Báo cáo kết quả chuẩn bị. chuẩn bị của nhóm mình. - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát và thực + HS đọc nội dung SGK. (T52) hành. - HS làm việc theo nhóm – Chia sẻ - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. kết quả trước lớp: + Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. + Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm. + Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay + Những thực vật, sinh vật em nhìn hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá, nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, nhưng ở tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc quăng, sinh vật nào sống? GV: Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta nhìn thấy, còn - HS lắng nghe. có những sinh vật mà mắt thường không thể nhìn thấy. Với kính lúp chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao. - Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) - HS quan sát, đưa ra ý kiến. qua kính hiển vi. - Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó. HĐ2: Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô Nhóm 4- Lớp nhiễm và nước sạch: - HS nhận phiếu và thảo luận theo - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: nhóm. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Phiếu học tập. Tiêu Nước bị ô nhiễm Nươc chuẩn sạch 1. Màu Giáo viên 8 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 2. Vị 3. Mùi 4. Vi sinh vật 5. Các chất hoà Phiếu có kết quả đúng là: tan Tiêu Nước bị ô Nước sạch - HS sửa chữa phiếu. chuẩn nhiễm 1. Màu Có màu, vẩn Không màu, đục trong suốt 2. Vị Không vị 3. Mùi Có mùi hôi 4. Vi Nhiều quá mức Không có sinh vật cho phép hoặc ít không đủ gây hại 5. Các Chứa các chất Không có chất hoà hoà tan có hại hoặc co ù. . . tan cho SK 3. HĐ ứng dụng (1p) + Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? + Không xả rác xuống ao hồ, sông, ngòi. + Tuyên truyền, vận động mọi người cùng giữ gìn, bảo vệ môi trường + Nguồn nước ô nhiễm có ảnh hưởng tới + Nước bị ô nhiễm làm cho bầu không khí không? không khí cũng ô nhiễm do bị mùi hôi thối của nước bốc lên. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Vẽ và trưng bày tranh về ô nhiễm nguồn nước và tác hại của ô nhiễm nguồn nước. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG : Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018 KĨ NĂNG SỐNG VIẾT VÀ VẼ TRUYỆN TRANH (TIẾT 1) Giáo viên 9 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 CHÍNH TẢ NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga Xi-ôn-côp-xki. + Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì theo đuổi + đọc không biết bao nhiêu là sách, ước mơ như thế nào? hì hục làm thí nghiệm hàng trăm lần, tiết kiệm tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: Xi-ôn-côp-xki, dại từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí viết. nghiệm, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: Giáo viên 10 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm các từ láy - GV tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa các - HS tham gia trò chơi dưới sự điều tổ hành của GV Đáp án: Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu . -Có hai tiếng bắt đầu bằng n: Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, no nê, non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, nô nức, - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS Bài 3a - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp Đáp án: a. nản chí b. lí tưởng c. lạc đường - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 6. Hoạt động ứng dụng (1p) chính tả - Đặt câu với 1 từ láy em tìm được ở bài 7. Hoạt động sáng tạo (1p) 2a. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Giáo viên 11 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 TOÁN Tiết 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách nhân với số có ba chữ số. 2. Kĩ năng - Thực hiện nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan. 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ -HS: SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- - Áp dụng tính chất một số nhân một Chia sẻ lớp tổng tính: 164 x 123 164 x 123 =? = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 1640 + 3280 + 492 = 20172. - GV chữa bài, nhận xét, khen/ động viên. - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có 3 chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp - GV viết lại phép tính phần kiểm tra bài cũ: 164 x 23 Giáo viên 12 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - GV nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo + Thực hiện 3 phép nhân là 164 cách tính trên chúng ta phải thực hiện mấy x100, 164 x 20 và 164 x 3, sau đó phép tính? thực hiện một phép cộng 3 số - Để tránh thực hiện nhiều bước tính như 16 400 + 3280 + 492 = 20 172 trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123? - HS chia sẻ cách đặt tính – HS thực hiện phép tính - Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp 164 x123 492 328 164 20172 + Hãy nêu cách thực hiện phép tính. + Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang - GV giới thiệu: trái * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. * 328 gọi là tích riêng thứ hai. *164 gọi là tích riêng thứ ba + Nêu cách viết các tích riêng +Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. - GV chốt cách đặt tính, thực hiện phép tính và cách viết các tích riêng. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo YC của GV. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp a. 248 b. 1163 c. 3124 x x x 321 125 213 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số. Giáo viên 13 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3 - HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc đề bài, Đáp án: - GV chữa, nhận xét, đánh giá một số bài Bài giải trong vở của HS. Diện tích của mảnh vuờn là 125 x 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m2 - Củng cố cách tính diện tích hình vuông Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ thành sớm) lớp - GV lưu ý HS phép nhân: 262 x 130 (lần nhân thứ nhất là nhân với chữ số 0 nên ta chỉ cần viết 2 tích riêng) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân với số có 3 chữ số. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) BT PTNL: (M3+M4) Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 456m, chiều dài hơn chiều rộng là 24m. Tính diện tích của khu đất đó? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LỊCH SỬ (VNEN) NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÍ (TIẾT 2) LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH) CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077) 1. Kiến thức Giáo viên 14 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. 2. Kĩ năng - Dựa vào lược đồ, kể lại được cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến phía Nam sông Như Nguyệt. 3. Thái độ - HS có thái độ tôn trọng, tự hào với truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập của HS. + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. +Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh + Đạo Phật dạy người ta phải biết đạt nhất? thương yêu đồng loại, biết nhường nhịn nhau,. . . Những điều này phù hợp với lối sống và cách nghĩ của người Việt,. . . + Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì. + Chùa thời Lý là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ. . . - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp * Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 tuổi, nhà Tống coi đó là cơ hội tốt, liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân kháng chiến. Cuộc kháng Giáo viên 15 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào? HĐ1: Nguyên nhân của cuộc kháng Nhóm 2 – Lớp chiến chống quân xâm lược Tống - HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 rồi rút về”. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp nào đúng? Vì sao? + Ý kiến thứ hai đúng: Vì, trước đó lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi -GV kết luận. còn nhỏ quá, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược: Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. Hoạt động2: Diễn biến của của cuộc Nhóm 4- Lớp kháng chiến. - GV yêu cầu đọc thông tin SGK và thảo - Thảo luận- Chia se dưới sự điều luận các câu hỏi: hành của TBHT. + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị + Ông chủ động cho xây dựng chiến đấu với giặc? phòng tuyến trên bờ phía nam sông Như Nguyệt (một khúc sông Cầu) + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vào thời gian nào? Lực lượng của quân vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn Tống khi sang xâm lược nước ta như thế dân phụ, dưới sự chỉ huy của tướng nào? Do ai chỉ huy? Quách Quỳ. . . + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra + Trận quyết chiến giữa ta và giặc ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta diễn ra ở phòng tuyến sông Như trong trận này? Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. + Kể lại trận quyết chiến tại phòng tuyến - HS thuật lại. (có thể dùng lược đồ) sông Như Nguyệt? - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa: Cá nhân- Lớp - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng - HS đọc. . được giữ vững. + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến? + Quân tống bị chết quá nửa,. . . Ta thắng lợi hoàn toàn. - GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến - HS nối tiếp nêu ý kiến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - GV: Nguyên nhân thắng lợi là do quân Giáo viên 16 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là - Nghe một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến? + Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của nước nhà được giữ vững. - GV: Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Ghi nhớ nội dung bài học 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử vể Lí Thường Kiệt. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; 2. Kĩ năng - Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. 3. Thái độ - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ - HS: vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Giáo viên 17 Trường Tiểu học
  18. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả lời + Có mấy cách để biểu thị mức độ của đăc + Có 3 cách: thêm vào trước tính từ điểm, tính chất? các từ: rất, quá ,lắm; tạo từ ghép, từ láy từ tính từ đã cho; sử dụng phép so sánh. + Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các + rất trắng, quá xấu, trăng trắng, đặc điểm, tính chất sau: trắng, xấu. xấu xí, xấu như ma, trắng như vôi, - GV nhận xet, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; Bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Bài 1: Tìm các từ: Nhóm 2-Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc - GV phát phiếu học tập Đ/a: a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, - Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, gian truân, thách thức (sử dụng từ điển) * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: Cá nhân –Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc - Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. từng câu.- HS khác nhận xét VD: * Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn + Người thành đạt đều là người rất biết chỉnh. bền chí trong sự nghiệp của mình. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. - Chốt lại hình thức và nội dung của Giáo viên 18 Trường Tiểu học
  19. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 câu Bài 3: Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu: Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung +một người do có ý chí nghị lực vươn lên gì? để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Bằng cách nào em biết được người * Đó là bác hàng xóm nhà em. đó? *Đó chính là ông nội em. *Em biết khi xem ti vi. *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. - HS viết bài và đọc trước lớp - Gọi HS trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có) cho từng HS. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. 2. Kĩ năng - HS thực hiện thành thạo phép nhân với số có ba chữ số và vận dụng giải được các bài toán liên quan. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu nhóm Giáo viên 19 Trường Tiểu học