Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_14_n.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 TUẦN 14 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2018 TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). 3. Thái độ - GD HS tính kiên trì, bền bỉ. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Đọc bài Văn hay chữ tốt + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm + Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên kém? nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho điểm kém. + Nêu ý nghĩa bài học + 1 HS nêu ý nghĩa bài học - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài và chủ điểm Tiếng sáo diều 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh Giáo viên 1 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn - Lắng nghe Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Tết Trung thu đi chăn trâu + Đoạn 2: Cu Chắt lọ thủy tinh. + Đoạn 3: Còn một mình đến hết. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu son, nắp tráp chái bếp đống rấm, , ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Giải thích về tục nặn tò he bằng bột vào các ngày Tết trung thu xưa. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. + Những đồ chơi của cu Chắt có gì + Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp khác nhau? là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng - Những đồ chơi của cu Chắt rất khác đất sét khi đi chăn trâu. nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son - Lắng nghe. với một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy. Giáo viên 2 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt. + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào + Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp đâu? hỏng + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen + Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất với nhau như thế nào? đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. + Ý chính của đoạn 2? - Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột + Vì sao chú bé Đất lại ra đi? + Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm + Vì sao chú bé Đất quyết định trở + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là thành Đất Nung? nhát / Vì chú muốn đuợc xông pha, làm nhiều việc có ích. - Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui - Lắng nghe vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích. + Chi tiết “nung trong lửa” tượng + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? trưng cho: Gian khổ và thử thách, con - Ông cha ta thường nói: “Lửa thử người vượt qua để trở nên cứng rắn và vàng, gian nan thử sức”, con người hữu ích. được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống. + Đoạn cuối bài nói lên điều gì? - Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung. - Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các Đất can đảm, muốn trở thành người câu hỏi tìm hiểu bài. khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - HS ghi lại nội dung bài Giáo viên 3 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm và phân vai đoạn số 3 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai đoạn 3, lưu ý - Nhóm trưởng điều hành: phân biệt lời các nhân vật. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc theo nhóm - Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì qua hình ảnh chú - HS nêu bé Đất Nung? - Liên hệ giáo dục: kiên trì, bền bỉ trải qua thử thách để học được những bài học hay 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm đọc toàn bộ câu chuyện Chú Đất Nung của nhà văn Nguyễn Kiên ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 61: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết chia một tổng cho một số. 2. Kĩ năng - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập Giáo viên 4 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp *. So sánh giá trị của biểu thức - HS đọc biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức: (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – thức trên Chia sẻ lớp (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 = 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8 + Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 + Bằng nhau. (đều bằng 8) và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau? - Vậy ta có thể viết: (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 - HS đọc biểu thức. *Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số + BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào? + Có dạng là một tổng chia cho một số. + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 35 : 7 + 21: 7 ? + Biểu thức là tổng của hai thương + Nêu từng thương trong biểu thức này. + Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ hai là 21: 7 + 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + +Là các số hạng của tổng (35 + 21). 21): 7 + Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): + 7 là số chia. 7 ? + Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c công thức tính và qui tắc? - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại. - HS lấy VD về cách thực hiện chia 1 tổng cho 1 số. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực Giáo viên 5 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 hành tính. * Cách tiến hành Bài 1a: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp Đ/a: (15 + 35): 5 (80 + 40): 4 = 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4 = 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4 - GV chốt đáp án. = 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30 - Củng cố tính chất chia một tổng cho một số. Bài 1b Đ/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3 = 3+ 4 = 7 = 20+ 3 = 23 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3 = (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3 = 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23 - GV chốt đáp án. Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. sẻ lớp Đ/a: a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8 = 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4 (27 – 18): 3 (64 – 32): 8 = 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8 = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4 - GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia một hiệu cho một số. Bài 3: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Lớp 4A chia được số nhóm là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Lớp 4B chia được số nhóm là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Tất cả có số nhóm là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đ/s: 15 nhóm 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải BT 3 bằng cách khác ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 6 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 KHOA HỌC (VNEN) NGUỒN NƯỚC QUANH TA SẠCH HAY Ô NHIỄM? CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC? (T3) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, - Nắm được quy trình sản xuất nước sạch 2. Kĩ năng - Thực hành lọc nước 3. Thái độ - Biết sử dụng nước sạch, đun sôi nước để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Nêu những nguyên nhân nào làm ô + Do xả rác, phân nước thải bừa Giáo viên 7 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 nhiễm nước? bãi + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì + Là nơi vi sinh vật sinh sống, phát đối với sức khỏe của con người? triển và lan truyền các loaị như dịch tả, - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Biết một số cách làm sạch nước. Thực hiện lọc nước mức độ đơn giản. Nắm được quy trình sản xuất nước sạch * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch Cá nhân- Lớp nước: 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử Những cách làm sạch nước là: dụng những cách nào để làm sạch nước? + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. Dùng bình lọc nước. Dùng bông lót ở phễu để lọc. Dùng nước vôi trong. Dùng phèn chua. Dùng than củi. Đun sôi nước. + Những cách làm như vậy đem lại hiệu + Làm cho nước trong hơn, loại bỏ quả như thế nào? một số vi khuẩn gây bệnh cho con * Kết luận: Thông thường người ta làm người. sạch nước bằng 3 cách sau: Lọc nước, khử trùng nước, đun sôi nước. Tác dụng của việc lọc nước: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. - HS lắng nghe. + Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia- ven. Tuy nhiên, chất này thường làm cho nước có mùi hắc. + Đun nước cho tới khi sôi, để thêm 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. HĐ2: Thực hành lọc nước: Nhóm 4 - Lớp - GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước - HS đọc nội dung SGK đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị theo - HS thực hành theo hướng dẫn SGK. nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Em có nhận xét gì về nước trước và + Nước trước khi lọc có màu đục, có sau khi lọc? nhiều tạp chất như đất, cát, Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. + Nước sau khi lọc đã uống được chưa? + Chưa uống được vì nước đó chỉ Vì sao? sạch các tạp chất, vẫn còn các vi Giáo viên 8 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được. + Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng + Khi tiến hành lọc nước đơn giản ta cần có những gì? chúng ta cần phải có than bột, cát hay sỏi. + Than bột có tác dụng gì? + Than bột có tác dụng khử mùi và màu của nước. + Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì? + Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất không tan trong nước. Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước tuy sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn, các chất sắt và các chất độc khác. Cô sẽ giới thiệu cho cả lớp mình dây chuyền - HS lắng nghe. sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. HĐ3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước Nhóm 2 – Lớp sạch: - HS quan sát tranh SGK, nêu quy - GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình trình sản xuất nước sạch minh hoạ 2: Nước được lấy từ nguồn như nước giếng, nước sông, đưa vào trạm bơm đợt một. Sau đó chảy qua dàn khử - HS quan sát, lắng nghe. sắt, bể lắng để loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước. Tiếp tục qua bể lọc để loại các chất không tan trong nước. Rồi qua bể sát trùng và được dồn vào bể chứa. Sau đó nước chảy vào trạm bơm đợt hai để chảy về nơi cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt. * Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. HĐ4: Sự cần thiết phải đun sôi nước Cá nhân – Lớp trước khi uống. + Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn + Đều không uống ngay được. Chúng giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ta cần phải đun sôi nước trước khi ngay được chưa?Vì sao chúng ta cần phải uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ đun sôi nước trước khi uống? sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. + Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các + Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn em cần làm gì? nước chung và nguồn nước tại gia Giáo viên 9 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch. 3. HĐ ứng dụng (1p) + Nêu cách cách đề bảo vệ nguồn nước? - HS nêu 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về cách lọc nước giếng khoan ở một số hộ gia đình. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2018 KĨ NĂNG SỐNG RÈN LUYỆN KĨ NĂNG KỂ CHUYỆN CHÍNH TẢ CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt s/x 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp Giáo viên 10 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một + Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc chiếc áo đẹp như thế nào? áo rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: phong phanh, xa từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nẹp áo viết. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào ô trống - HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lóp Đáp án: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, sướng, sợ Bài 3a - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức - Tham gia chơi dưới sự điều hành của giữa 3 tổ GV Đáp án: Giáo viên 11 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 + Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa, xanh, xa, xúm xít, xinh xinh, + Các tính từ chứa s: sắc, san sát, sáng suốt, sáng sủa, 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Đặt câu với 1 tinh từ em tìm được ở bài 3a. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. 2. Kĩ năng - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ -HS: SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) Giáo viên 12 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 * Mục tiêu: Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp * Hướng dẫn thực hiện phép chia a. Phép chia 128 472: 6 - HS thực hành chia cá nhân – - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp thực hiện phép chia. chia như SGK. 128472 6 08 21412 24 07 12 0 + Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia + Chia theo thứ tự từ phải sang theo thứ tự nào? trái + Nêu các bước chia - HS nêu + Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết hay + Phép chia hết phép chia có dư? b. Phép chia 230 859: 5 - HS đặt tính và thực hiện phép chia. – Chia sẻ lớp 230859 5 30 46171 08 35 09 4 Vậy 230 859: 5 = 46 171 (dư 4) + Phép chia 230 859: 5 là phép chia hết hay + Là phép chia có số dư là 4. phép chia có dư? + Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. điều gì? - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1(dòng 1, 2) HSNK có thể hoàn - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- thành cả bài. Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đáp án 278157 3 158735 3 08 92719 08 52911 21 27 05 03 Giáo viên 13 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 27 05 0 2 304968 4 24 76242 09 16 08 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 0 phép chia cho số có 1 chữ số. Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã - Thực hiện theo YC của GV. cho, yếu tố cần tìm. Bài giải - Cho HS làm bài vào vở. Số lít xăng có trong mỗi bể là - GV nhận xét, đánh giá một số bài. 128610: 6 = 21435 (lít) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 21435 lít Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học – Chia sẻ thành sớm) lớp Bài giải Ta có: 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2) Vậy có thể xếp được nhiều nhất vào 23 406 hộp và còn thừa 2 cái áo Đ/s: 23 406 hộp, thừa 2 cái áo 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số có 1 chữ số. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LỊCH SỬ (VNEN) NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÍ (TIẾT 3) Giáo viên 14 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH) NHÀ TRẦN THÀNH LẬP 1. Kiến thức - Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời : Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. - Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước. 2. Kĩ năng - Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự hưng thịnh của đất nước. 3. Thái độ - HS có thái độ tôn trọng lịch sử. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập của HS. + Tranh minh hoạ - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 sông Cầu. vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Sau ba tháng đặt chân lên nước quân Tống xâm lược? ta, số quân Tống chết đến quả nửa, - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1: Nhà Trần thành lập: Cá nhân – Lớp - GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK - 1 HS đọc XII . nhà Trần thành lập”. + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế + Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, nào? nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm Giáo viên 15 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần (Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay + Vua Lý Huệ Tông không có con thế nhà Lý như thế nào? trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. *GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình Nhà Trần được thành lập. hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay - Lắng nghe thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để biết nhà Trần làm gì để xây dựng và bảo vệ đất nước. HĐ 2: Những chính sách thời nhà Trần: Nhóm 4 – Lớp - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau khi - HS thảo luận. Đại diện trình bày đọc SGK. kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện: Đứng đầu nhà nước là vua. Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì - GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc sản xuất, khi có chiến tranh thì tham của các nhóm và tổ chức cho các nhóm gia chiến đấu. trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. Hoạt động 3: Cả lớp: Cá nhân – Lớp GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ + Trong các buổi tiệc yến, có lúc rằng giữa vua với quan và vua với dân vua và các quan cùng nắm tay nhau dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt hát vui vẻ. quá xa? - GV: Vua đặt chuông ở thềm cung điện Giáo viên 16 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến - Lắng nghe tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Ghi nhớ KT của bài 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ Độ, người có công đầu trong việc thành lập nhà Trần ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức về câu hỏi 2. Kĩ năng - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); - Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); - Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). *ĐCND: Không làm BT 2. 3. Thái độ - HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ - HS: vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả lời + Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ? + Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết. VD Giáo viên 17 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 + Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi - HS đặt câu. người khác, 1 câu tự hỏi mình. - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); - Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); - Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận Nhóm 2 - Chia sẻ lớp câu Đáp án: a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất? Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai? b) Trước giờ học, chúng em thường làm - Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn gì? cách đặt câu khác? Chúng em thường làm gì trước giờ học? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu? - Nhận xét chung về các câu hỏi của HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Chốt cách đặt câu hỏi * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu sau. Đ/a: a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung không? b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải không c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à? - Kết luận, chốt đáp án, nhắc lại một số từ nghi vấn hay dùng trong câu hỏi: - Lắng nghe sao, như thế nào, thế nào, phải chăng, Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài - Các từ nghi vấn: tập 3. có phải – không?/phải không?/à? Đ/a: Có phải cậu học lớp 4 A1 không? Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không? Bạn thích chơi đá bóng à? - Nhận xét HS về cách đặt câu. * Giúp đỡ hs M1+M2 - HS M3, M4 đặt câu có từ nghi vấn khác. Giáo viên 18 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Bài 5 Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. + Thế nào là câu hỏi? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi + Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để trong SGK, có những câu là câu hỏi hỏi điều mà bạn chưa biết. nhưng cũng có những câu không phải + Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu câu nào, và không được dùng dấu chấm c), e) là nêu ý kiến đề nghị. hỏi. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử dụng câu hỏi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 68: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố KT về chia cho số có 1 chữ số, bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. 2. Kĩ năng - HS thực hiện thành thạo phép chia cho số có 1 chữ số. - Giải tốt dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Củng cố cách chia 1 tổng cho 1 số. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 4a II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật Giáo viên 19 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: - HS thực hiện thành thạo phép chia cho số có 1 chữ số. - Giải tốt dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Củng cố cách chia 1 tổng cho 1 số * Cách tiến hành: Cá nhân –Lớp - Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. tập. Đáp án: 67497 7 42789 5 44 27 29 9642 28 8557 17 39 3 4 359361 9 238057 8 89 78 83 39929 60 29757 26 45 81 57 0 1 - GV chốt đáp án, củng cố cách đặt tính và tính + Các phép chia nào là phép chia hết, + số dư bé hơn số chia các phép chia nào là phép chia có dư? Số dư có đặc điểm gì? Bài 2a. HSNK có thể hoàn thành cả - Cá nhân – Chia sẻ lớp bài. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé + Số bé = (Tổng _ Hiệu): 2 số lớn trong bài toán tìm hai số khi + Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2 biết tổng và hiệu của hai số đó. Đáp án: - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở a) Số bé là: (42506- 18472): 2 = 12017 của HS Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489 b) SB: 26 304 SL: 111 591 Bài 4a. HSNK có thể hoàn thành cả - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp bài. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Giáo viên 20 Trường Tiểu học