Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_17_n.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 GHI CHÚ: SỬA LẠI 1 BÀI TOÁN Ở TIẾT TOÁN NGÀY THỨ HAI (ĐÃ TÔ ĐỎ) TUẦN 17 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2018 TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. 2. Kĩ năng - Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện. đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. 3. Thái độ - HS tích cực, tự giác trong tiết học. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Đọc phân vai bài: Trong quán ăn "Ba Cá Bống" + HS nêu: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô + Nêu nội dung bài thông minh và dũng cảm đã moi được điều bí mật từ những kẻ độc ác và thoát thân an toàn. - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. Giáo viên 1 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chú - Lắng nghe ý phân biệt lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Tám dòng đâu + Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Phần còn lại HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bằng chừng nào, treo ở đâu , tất nhiên ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ "vời" (cho mời người - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) dưới quyền đến (một cách trang trọng) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho HS - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Chuyện gì xảy ra với cô công chúa? + Cô bị ốm nặng + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu có một mặt trăng. + Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng thể thực hiện được? nghìn lần đất nước của nhà vua. + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, đã làm gì? các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa + Các vị đại thần và các nhà khoa học + Đòi hỏi đó không thể thực hiện được nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi Giáo viên 2 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 của công chúa ? + Nhà vua than phiền với ai? + Than phiền với chú hề. + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi các đại thần và các nhà khoa học? công chúa, xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ em khác với người lớn. + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ + Công chúa nghĩ ra rằng mặt trăng chỉ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất to hơn móng tay cô, mặt trăng ngang khác cách nghĩ của người lớn. qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. + Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho + Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn công chúa? đặt ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa cho mặt trăng vào cọng dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. + Thái độ của cô công chúa như thế nào + Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy khi nhận món quà? tung tăng khắp vườn. + Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu rằng cách nghĩ của trẻ em khác với suy nghĩ của người lớn. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng ở các từ ngữ, phân biệt được lời của chú hề và lời của công chúa * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Lấy VD để chứng tỏ rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác so với suy nghĩ của người lớn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Giáo viên 3 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 TOÁN Tiết 81: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về chia cho số có 3 chữ số 2. Kĩ năng - Thưc hiện chia được cho số có 3 chữ số - Vận dụng giải toán có liên quan 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1a II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. HĐ thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 3 chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1a. HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp Bài 1(a): Cá nhân=> Cả lớp - Cả lớp đọc thầm - HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ - GV yêu cầu HS tự làm bài. trước lớp. *GV trợ giúp cách ước lượng thương Kết quả tính đúng là : cho HS M1+ M2 54322 346 25275 108 1972 157 367 234 2422 435 000 03 86679 214 01079 405 Giáo viên 4 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 * GV củng cố cách ước lượng tìm 009 thương trong trường hợp chia cho số có ba chữ số Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 2 Bài giải Đổi 18 kg = 18 000 g Mỗi gói có số gam muối là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g muối Bài 3: Bài giải Chiều rộng của sân bóng là: - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật 7140 : 105 = 68 (m) - Giới thiệu với HS đôi nét về sân vận động Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) QG Mĩ Đình Đáp sô: 68m 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 346 m 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT được luyện tập - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) KHÔNG KHÍ GỒM CÓ NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? CHÚNG CÓ VAI TRÒ GÌ VỚI SỰ CHÁY VÀ SỰ SỐNG? (T3) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố và hệ thống hoá kiến thức: Giáo viên 5 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 +Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và vui chơi giải trí. 2. Kĩ năng - Hệ thống lại được các kiến thức. *ĐCND: Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí, GV động viên, khuyến khích để những HS năng khiếu có điều kiện vẽ hoặc sưu tầm. 3. Thái độ - Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm. - HS: + Sưu tầm tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. + Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Không khí gồm những thành phần nào? + Không khí gồm có oxi, ni tơ, các- bô-níc, khói, bụi và một số khí khác - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Việc 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Nhóm 4 - Lớp - Chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. - Đọc kĩ nhiệm vụ của nhóm - Yêu cầu các nhóm thi đua hoàn thiện. - Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng cân đối” - Nhận xét các sản phẩm và tuyên bố kết - Đại diện các nhóm chia sẻ KQ thảo quả thi đua. luận. Giáo viên 6 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Việc 2: Ôn tập về nước và không khí. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời - Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ kết quả: các câu sau + Nước có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía, hoà tan một số chất, thấm qua một số vật. + Không khí có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi, không vi, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra +Không khí và nước có tính chất gì giống + Trong suốt, không màu, không mùi, nhau? không vị, không có hình dạng nhất định. + Nói về vòng tuần hoàn của nước trong + Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh tự nhiên ngưng tụ lại thành các đám mây. Nước từ các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa - GV chốt kiến thức Việc 3: Thi kể về vai trò của nước và không khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi giải trí của con người. - YC kể cá nhân theo chủ đề - HS kể cá nhân theo chủ đề - Kể theo nhóm 4 - HS chia sẻ cách kể của mình với bạn trong nhóm (kể theo chủ đề) + Nhóm trưởng phân công các thành viên làm việc. - Đại diện các nhóm thi kể theo chủ đề + Các thành viên tập thuyết trình, + Đại diện nhóm trình bày kể theo chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm bổ sung cho nhóm bạn kể tốt 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT ôn tập – Chuẩn bị cho bài KTDDK cuối học kì I 4. HĐ sáng tạo (1p) - Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 7 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2018 KĨ NĂNG SỐNG TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ CƠ BẢN (T 1) CHÍNH TẢ MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a phân biệt l/n 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: Giáo viên 8 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Những dấu hiệu nào cho biết mùa + Mây theo các sườn núi trườn xuống, đông đã về với rẻo cao? mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần những chiếc lá cuối cùng lìa cành. + GDBVMT: Thiên nhiên của vùng núi + các đám mưa bụi, hoa cải vàng, cao có nét đẹp gì? những con suối, * Mỗi vùng miền trên đất nước đều có - Lắng nghe những vẻ đẹp riêng, chúng ta cần trân quý và giữ gìn những vẻ đẹp ấy - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: trườn xuống, lá khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. chít bạc, khua lao xao, lìa cành, dải sỏi cuội, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: tiếng bắt đầu bằng l/n a) loại nhạc ngủ, lễ hội, nổi tiếng Bài 3: Đáp án: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay. 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả Giáo viên 9 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt các tiếng âc/ ât ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về phép nhân, phép chia và biểu đồ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia cho số có 2chữ số, 3 chữ số. - Kĩ năng đọc bản đồ 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 bảng 1 (ba cột đầu), bảng 2 (ba cột đầu); bài 4a,b. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ - Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1. Mỗi bảng 3 cột đầu. HSNK có thể làm hết bài - HS nêu YC Giáo viên 10 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - HS thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp. Đáp án: - GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp Thừa số 27 23 23 án đúng. Thừa số 23 27 27 - Củng cố HS M1+M1 về cách tìm Tích 621 621 621 thành phần chưa biết trong phép tính Số bị chia 66178 66178 66178 + Tìm thừa số chưa biết ? Số chia 203 203 326 + Tìm số chia ? Thương 326 326 203 +T số bị chia? - HS làm N2 – Chia sẻ lớp Bài 4: a,b. HSNK có thể làm cả bài Bài giải - Yêu cầu hs quan sát biểu đồ và làm a) Số cuốn sách T1 bán ít hơn T4 là nhóm 2 5500 – 4500 = 1000 (cuốn) - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. b) Số cuốn sách T2 bán nhiều hơn T3 * GV trợ giúp HS M1+M2 đọc biểu đồ là rồi trả lời các câu hỏi như SGK. 6250- 5750 = 500 (cuốn) c) TB mỗi tuần bán số cuốn sách là: (4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn) Đ/S: a)1000 cuốn sách b) 500 cuốn sách c) 5500 cuốn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS Bài 2: Đáp án hoàn thành sớm) 39870 123 297 324 - Củng cố cách đặt tính và tính, cách 510 ước lượng thương, phép chia mà thương 18 có chữ số 0 25863 251 763 103 10 30395 217 869 140 015 Bài 3 Bài giải Số bộ ĐDDH- Sở GD nhận về là: 40 468 = 18720 ( bộ ) Số bộ ĐDDH mỗi trường nhận về là: 18720 : 156 = 120 ( bộ ) Đáp số: 120 bộ đồ dùng học Toán Giáo viên 11 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Ghi nhớ KT đã ôn tập 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LỊCH SỬ (VNEN) NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (T3) LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH) ÔN TẬP CUỐI KÌ I 1. Kiến thức - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc: hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập: bổi đầu độc lập: nước Đại Việt thời Lý: nước Đại Việt thời Trần. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 3. Thái độ - Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập cho từng HS. PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên : 1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 đến bài 19 vào bảng thời gian dưới đây: Năm 938 1009 1226 TK XIV Giáo viên 12 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Các giai đoạn lịch sử 2 . Hoàn thành bảng thống kê sau: a. Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến cuối thế kỉ thứ XIV Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô 938 - 968 Nhà Ngô Nhà Đinh Nhà Tiền Lê Nhà Lý Nhà Trần b. Các sự kiện lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thời Trần Thời gian Tên sự kiện Khoảng 700 năm Nước Văn Lang ra đời TCN Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà Khơi nghĩa Hai Bà Trưng Chiến thắng Bạch Đằng Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất Nhà Lý rời đô ra Thăng Long Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai Nhà Trần thành lập Kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên + Các tranh ảnh từ bài 1 đến bài 14. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi. - Trả lời câu hỏi sau: + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Cả 3 lần quân Mông-Nguyên quân xâm lược Mông – Nguyên? sang xâm lược nước ta đều đại bại vì vua tôi nhà Trần đoàn kết và có - GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT tướng chỉ huy giỏi bài cũ và dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - HS ôn và hiểu được các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ X IV. - HS kể được các sự kiện , nhân vật lịch sử đã học Giáo viên 13 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp *Việc 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện Nhóm 4 – Lớp lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ X IV. - GV phát phiếu học tập cho từng HS và - Nhận phiếu, thực hiện cá nhân, yêu cầu các em hoàn thành nội dung của trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp phiếu . - GV gọi HS báo cáo kết quả làm việc với - HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý phiếu . kiến. - GV đánh giá, chốt KT: -Thống nhất kết quả *Việc 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học - GV giới thiệu chủ đề cuộc thi. - Gọi HS xung phong thi kể về các sự kiện - HS kể cá nhân lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình chọn. - HS kể trước lớp theo tinh thần xung phong . Định hướng kể: + Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Xảy - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những ra ở đâu ? Diễn biến chính của sự HS kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng, kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối em nào chưa được kể trên lớp thì về nhà kể với lịch sử dân tộc ta? cho người thân nghe. VD: Em xin kể về Chiến thắng Bạch *Lưu ý đối tượng HS M1 +M2 về các sự Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử đạo đánh quân Nam Hán. Ngô Quyền đã tận dụng thuỷ triều lên xuống để cho cắm cọc nhọn trên sông Bạch Đằng, + Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó có đóng góp gì cho lịch sử dân tộc ta? VD: Em xin kể về Trần Hưng Đạo – vị tướng tài ba giúp nhà Trần 3 lần 3. Hoạt động ứng dụng (1p). đánh thắng quân Mông- Nguyên, - Liên hệ giáo dục lòng tự hào đất nước, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Giáo viên 14 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(ND ghi nhớ) 2. Kĩ năng - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III) 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ sẵn Câu Từ ngữ chỉ HĐ/ Đặt câu hỏi Từ ngữ chỉ người HĐ/Đặt câu hỏi - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Thế nào là câu kể? + Câu kể là câu dùng để kể, miêu tả + Lấy VD về câu kể. sự vật hay đưa ra nhận định. Cuối câu kể thường có dấu chấm. - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu - HS nối tiếp lấy VD về câu kể. và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT :(30p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(NDghi nhớ) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Bài 1, 2: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài Bài 1, 2 : (Dự kiến KQ) - Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2 Câu 2: Giáo viên 15 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - TBHT điều hành lớp chia sẻ + Từ ngữ chỉ HĐ: đánh trâu ra cày - GV nhận xét bổ sung thêm + Từ ngữ chỉ người HĐ: Người lớn Lưu ý: GV trợ giúp cho HS M1+ M2 Câu 3: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể + Từ ngữ chỉ HĐ: nhặt cỏ, đốt lá Ai làm gì ? để hoàn thành ND bài học + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các cụ già Câu 4: + Từ ngữ chỉ HĐ: bắc bếp thổi cơm + Từ ngữ chỉ người HĐ: Mấy chú bé Câu 5: + Từ ngữ chỉ HĐ: lom khom tra ngô + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các bà mẹ. Câu 6 : + Từ ngữ chỉ HĐ: ngủ khì trên lưng mẹ + Từ ngữ chỉ người HĐ : Các em bé. Câu 7 : + Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng Bài 3 : + Từ ngữ chỉ đối tượng hoạt động : Lũ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi (Gợi ý). chó + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì? + làm gì? + Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào? + Ai/ Con gì? - HS làm việc nhóm 4, hoàn thành vào bảng và chia sẻ trước lớp Câu Từ ngữ chỉ người HĐ/ Từ ngữ chỉ HĐ/ Đặt câu hỏi Đặt câu hỏi 2 Người lớn đánh trâu ra cày Ai đánh trâu ra cày? Người lớn làm gì? 3 Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá Ai nhặt cỏ, đốt lá? Các cụ già làm gì? 4 Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm Ai bắc bếp thổi cơm? Mấy chú bé làm gì? 5 Các bà mẹ lom khom tra ngô Ai lom khom tra ngô? Các bà mẹ làm gì? 6 Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ Ai ngủ khì trên lưng mẹ? Các em bé làm gì? 7 Lũ chó sủa om cả rừng Con gì sủa om cả rừng? Lũ chó làm gì? - GV nhấn mạnh: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai/ Cái gì/Con gì? là Chủ ngữ - HS nhắc lại Giáo viên 16 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là Vị ngữ b. Ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? Xác định CN và VN của câu kể đó. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1 + 2 Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS đọc yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu - chia sẻ KQ : Câu 1 : Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Câu 2 : Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. Câu 3 : Chị tôi /đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. - Yêu cầu đặt câu hỏi cho CN và VN - HS nối tiếp đặt câu của các câu vừa tìm ở BT 1 + CN trả lời cho câu hỏi gì? Vị ngữ trả + CN: Ai/ Cái gì/Con gì? lời cho câu hỏi gì? VN: làm gì? *Bài tập 3: Cá nhân - Cả lớp - HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu - 1 HS đọc yêu cầu bài. kể Ai – làm gì? . + Cả lớp đọc thầm - GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn + Viết bài cá nhân - gạch dưới bằng bút văn hãy gạch dưới những câu trong chì những câu trong đoạn là câu kể Ai đoạn là câu kể Ai làm gì? làm gì?. - Gọi hs trình bày - Chia sẻ, trao đổi KQ học tập trước lớp - GV nhận xét chữa bài, chốt KT bài học. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của câu kể Ai làm gì? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm 1 đoạn văn trong chương trình SGK có câu kể Ai làm gì? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Giáo viên 17 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 TOÁN Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết dấu hiệu chia hết cho 2, số chẵn, số lẻ 2. Kĩ năng - Rèn học sinh kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, nhận biết số chẵn, số lẻ - Vận dụng giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp * Việc 1: Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. - Yêu cầu HS tìm vài số chia hết cho 2 - Các số chia hết cho 2 là: 10 : 2 = 5 36: 2 = 18 32 : 2 = 16 40 : 2 = 20 14 : 2 = 7 100 : 2 = 50 -Yêu cầu HS tìm vài số không chia hết - Các số không chia hết cho 2 là: cho 2. 11 : 2 = 5 dư 1 37 : 2 = 18 dư 1 Giáo viên 18 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 3 : 2 = 1 dư 1 41 : 2 = 20 dư 1 - GV cho HS quan sát, so sánh, đối 15 : 2 = 7 dư 1 101 : 2 = 50 dư 1 chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2. + Các số có số tận cùng thế nào thì + Các số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia chia hết cho 2 ? hết cho 2. + Các số có số tận cùng thế nào thì không chia hết cho 2 ? + Các số tận cùng 1,3,5,7,9 thì không - Yêu cầu HS nêu kết luận sgk chia hết cho 2. *Việc 2: Giới thiệu cho hs số chẵn số - 3, 5 HS nêu kết luận lẻ + Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số + Các số chia hết cho 2 là các số có chữ chẵn hay lẻ? số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn *GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). - Lắng nghe - GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số) -VD: 10;16;124;166;178;1250, + Các số không chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) + Các số không chia hết cho 2 là các số là số chẵn hay lẻ? có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số *GV chốt lại: Muốn biết một số có lẻ. chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét - VD: 13;121;135;547;767, chữ số tận cùng của số đó. - GV cần giúp HS M1 +M2 nhận biết đúng được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2. Lấy được VD số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - HS nêu yêu cầu Đáp án: - HS làm bài vào nháp a. Các số chia hết cho 2 là: - HS chọn ra các số chia hết cho 2 và 98; 1000; 744; 7536; 5782 không chia hết cho 2 b. Các số không chia hết cho 2 là: - HS chia sẻ trước lớp 35; 89; 867; 84683; 8401. - GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp án đúng. Giáo viên 19 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 + Các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Các số không chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Bài tập 2: - HS làm bài cá nhân –> chia sẻ trước lớp - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở a) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi a) Ví dụ: 14; 16; 44; 98; số đều chia hết cho 2 b) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi b)Ví dụ: 153; 241; 379; số đều không chia hết cho 2 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS *GV trợ giúp HS M1 +M2 hoàn thiện nội dung bài - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho lớp HS hoàn thành sớm) Bài 3: a. 346; 364; 436; 634 - Chốt cách lập số, thế nào là số chẵn, b. 365; 563; 653; 635 số lẻ Bài 4: a. Số thích hợp là: 346; 348 b. Số thích hợp là: 8353; 8355 - Chốt quy luật của dãy số - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong 5. Hoạt động sáng tạo (1p) sách Toán buổi 2. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 2) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được lợi ích của lao động . 2. Kĩ năng - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động Giáo viên 20 Trường Tiểu học