Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

doc 53 trang xuanthu 22/08/2022 8760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_21_n.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

  1. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 TUẦN 21 Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2019 TẬP ĐỌC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA 1. Kiến thức - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. 3. Thái độ - Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Tư duy sáng tạo * GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét +Trống đống Đông Sơn đa dạng như + Trống đồng Đông Sơn đa dạng không thế nào? chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về + Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm phong cách trang trí tự hào chính đáng của người Việt Nam + Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý ta? giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ mang cảm hứng ngợi ca. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm Giáo viên 1 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang cảm - Lắng nghe hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô-ca, lô - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) cốt, nền khoa học, ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại + Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí. + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng + Là nghe theo tình cảm yêu nước trở liêng của Tổ quốc” là gì? về bảo vệ và xây dựng đất nước. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng + Trên cương vị Cục trưởng Cục quân góp gì lớn trong kháng chiến? giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc + Nêu những đóng góp của ông cho sự + Ông có công lớn trong việc xây dựng nghiệp xây dựng Tổ quốc. nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Giáo viên 2 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. + Nhà nước đánh giá cao những cống + Năm 1948, ông được phong thiếu hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào? tướng. Năm 1952, ông được khen anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. + Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì được những cống hiến lớn như vậy? nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi. - Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Giáo dục KNS: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo - HS lắng nghe, liên hệ trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí nên đã cống hiến rất nhiều cho sự nghiệp kháng chiến và xây dựng đất nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần sáng tạo hết mình để mang lại những thành quả có ích * GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà - HS kể tên (nếu biết) và nêu những khoa học khác đã cống hiến trọn đời cống hiến của nhà khoa học đó phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số nhà khoa học mà mình biết - GV giới thiếu một số nhà khoa học: - HS liên hệ ý thức học tập và noi gương Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất theo các nhà khoa học. Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của, 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp Giáo viên 3 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì từ anh hừng lao - HS nêu bài học của mình động Trần Đại Nghĩa? 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về các anh hùng lao động có nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây dựng đất nước ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số 2. Kĩ năng - Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn tên + Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của + Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho Giáo viên 4 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 phân số? một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho + Nêu VD hai phân số bằng nhau? 5 10 + = 6 12 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Hiểu thế nào là rút gọn phân số. Biết cách rút gọn phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. Thế nào là rút gọn phân số? Bài toán: Cho phân số 10 . Hãy tìm phân - HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải 15 quyết vần đề - Chia sẻ lớp số bằng phân số 10 nhưng có tử số và 15 - Ta có 10 = 2 . mẫu số bé hơn. 15 3 + Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số + Chia tử số và mẫu số của phân số cho bằng 10 vừa tìm được. 5. 15 +Tử số và mẫu số của phân số 2 nhỏ + Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai 3 phân số trên với nhau. 10 hơn tử số và mẫu số của phân số . 15 - HS nghe giảng và nêu: - GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số 2 nhỏ hơn tử số và mẫu số của + Phân số 10 được rút gọn thành phân số 3 15 phân số10 , phân số 2 =10 . Khi đó ta 2 . 15 3 15 3 nói phân số 10 đã được rút gọn bằng + Phân số 2 là phân số rút gọn của phân 15 3 phân số 2 , hay phân số 2 là phân số rút số10 . 3 3 15 gọn của10 . 15 - HS nhắc lại. - Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. b. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số 6 và - HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 8 6 = 6 : 2 = 3 yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số 6 8 8 : 2 4 8 nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn. * Khi tìm phân số bằng phân số 6 8 Giáo viên 5 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số 6 . Rút 8 + Ta được phân số 3 gọn phân số 6 ta được phân số nào? 4 8 + Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ + Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 phân số 6 được phân số 3 ? nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số 8 4 của PS 6 cho 2. 8 3 + Phân số còn có thể rút gọn được + Không thể rút gọn phân số 3 được 4 4 nữa không? Vì sao? nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1. - GV kết luận: Phân số 3 không thể -HS nhắc lại. 4 rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số 3 là phân số tối giản. Phân số 6 4 8 được rút gọn thành phân số tối giản 3 . 4 * Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp số 18 . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để 54 + HS có thể thực hiện như sau:  18 = 18 : 2 = 9 54 54 : 2 27  18 = 18 : 9 = 2 54 54 : 9 6  18 = 18 :18 = 1 54 54 :18 3 18 + Khi rút gọn phân số ta được phân + Ta được phân số 1 54 3 số nào? 1 + Phân số đã là phân số tối giản + Phân số 1 đã là phân số tối giản vì 1 3 3 chưa? Vì sao? và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. * Dựa vào cách rút gọn phân số 6 và - HS nêu 8 phân số 18 em hãy nêu các bước thực 54 hiện rút gọn phân số. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết - 1 HS đọc luận của phần bài học. Giáo viên 6 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1a: HS NK hoàn thành cả bài. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: 4 4 : 2 2 12 12 : 4 3 - Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi 6 6 : 2 3 8 8 : 4 2 15 15 : 5 3 11 11:11 1 rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau. 25 25 : 5 5 22 22 :11 2 36 36 : 2 13 5 5 : 5 1 10 10 : 2 5 10 10 : 5 2 75 75 : 25 3 3 : 3 1 - GV chốt đáp án. - Củng cố cách rút gọn phân số. 300 300 : 25 12 12 : 3 4 4 4 : 4 1 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập 100 100 : 4 25 Bài 2a: HS NK hoàn thành cả bài. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: a) Phân số 1 , 4 , 72 là phân số tối giản 3 7 73 vì TS và MS của mỗi phân số đều không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. - GV nhận xét, chốt đáp án, nhắc lại về 8 30 phân số tối giản b) Các PS rút gọn được là: ; 12 36 8 8 : 4 2 30 30 : 6 5 * HS M1+M2 hoàn thành bài tập, hs 12 12 : 4 3 36 36 : 6 6 M3+M4 hoàn thành cả bài. - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp. Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án: thành sớm) Viết số thích hợp vào chố trống: 54 27 9 3 54 27 3 72 36 12 4 72 12 - Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản - Ghi nhớ cách rút gọn phân số 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập về phân số trong sách 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 7 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 KHOA HỌC (VNEN) ÂM THANH (T1) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) ÂM THANH (PP BTNB) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. 2. Kĩ năng - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. 3. Thái độ - Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi dưới sự điều hành của Trò chơi: Hộp quà bí mật TBHT + Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ + Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện bầu không khí trong sạch? đúng nơi quy định, trồng rừng và bảo vệ rừng - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. Giáo viên 8 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1:Giới thiệu bài: - Nêu một số âm thanh mà em biết? Vậy các em có muốn biết âm thanh được - HS lần lượt nêu. tạo thành như thế nào không? . * HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh các em. Theo các em, âm thanh được tạo - HS theo dõi . thành như thế nào? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn: học . - Âm thanh do không khí tạo ra. - Âm thanh do các vật chạm vào nhau tạo ra. - HS thảo luận nhóm thống nhất ý - GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu. - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. - GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những - HS so sánh sự khác nhau của các ý điểm khác biệt của nhóm mình so với kiến ban đầu nhóm đó. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài - HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn: học. + Không khí có tạo nên âm thanh - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và không? chốt các câu hỏi chính: + Vì sao các bạn cho rằng âm thanh + Âm thanh được tạo thành như thế nào? do các vật phát ra tiếng động? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương tìm tòi . án - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - Để trả lời câu hỏi: Âm thanh được tạo - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu thành như thế nào?, theo các em chúng ta chưa khoa học hay không thực hiện Giáo viên 9 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 nên tiến hành làm thí nghiệm như thế được GV có thể điều chỉnh: nào? *Thí nghiệm 1: Rắc một ít giấy vụn lên - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm mặt trống. Gõ trống và quan sát xem - Cả lớp quan sát. hiện tượng gì xảy ra. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu: + Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra + Các mẩu giấy vụn rung động. Nếu ?Nếu gõ mạnh hơn thì các vụn giấy ntn? gõ mạnh hơn thì mặt trống rung mạnh hơn nên âm thanh to hơn. + Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì mặt trống ít rung nên kêu nhỏ. + Âm thanh do các vật rung động phát ra. * Thí nghiệm 2: Hãy đặt tay lên cổ, khi - HS thực hành theo nhóm và rút ra nói tay các em có cảm giác gì? kết luận: - Gọi 1 HS trả lời. + Khi nói tay em thấy rung. - GV giải thích thêm: Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh - Nghe. quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Bước 5: Kết luận kiến thức: - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - HS đính phiếu – nêu kết quả làm trình làm thí nghiệm. việc - HS so sánh kết quả với dự đoán ban - GV: Như vậy âm thanh do các vật rung đầu. động phát ra. Đa số trường hợp sự rung động này rất nhỏ và ta không thể nhìn - HS đọc lại kết luận. thấy trực tiếp. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hãy tạo ra âm thanh từ các vật xung quanh. Nhận xét về các âm thanh đó (to, nhỏ, mang lại cảm giác dễ chịu hay khó chịu, ) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2019 Giáo viên 10 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 KĨ NĂNG SỐNG QUẢN LÍ THỜI GIAN CHÍNH TẢ CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt r/d/gi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? +Sau khi trẻ sinh ra cần phải có me để bế bồng, chăm sóc và có bố để dạy cho - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ những điều hay khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - HS nêu từ khó viết: nhìn rõ,bế bồng, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. * Cách tiến hành: Giáo viên 11 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r/d/gi Đ/a: Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rải tím mặt đường Bài 3a: Đ/a: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – - Yêu cầu HS học tập những nét hay, nét thẫm – dài – rỗ – mẫn. đẹp trong bài văn miêu tả cây mai để vận dụng trong viết văn miêu tả 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt ra/da/gia ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 101: LUYỆN TẬP Giáo viên 12 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức về rút gọn phân số 2. Kĩ năng - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a, b). II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Nắm rõ tính chất của phân số. Thực hiện rút gọn được phân số * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp Đáp án: 14 14 :14 1 25 25 : 25 1 28 28 :14 2 50 50 : 25 2 48 48 : 2 24 30 30 : 2 15 81 81: 9 9 9 : 3 3 - GV chốt đáp án. - Củng cố cách rút gọn phân số. 54 54 : 9 6 6 : 3 2 + Khi rút gọn PS cần lưu ý điều gì? + Rút gọn phân số tới tối giản Bài 2: Trong các phân số dưới đây, phân số - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp + Chúng ta rút gọn các phân số, phân + Để biết phân số nào bằng phân số 2 3 số nào được rút gọn thành 2 thì phân chúng ta làm như thế nào? 3 số đó bằng phân số 2 . 3 Giáo viên 13 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Đáp án: + 2 PS rút gọn thành 2 là: 3 20 20 :10 2 8 8 : 4 2 30 30 :10 3 12 12 : 4 3 + Phân số 8 là phân số tối giản và 9 Bài 4a, b: HS năng khiếu làm cả bài. không bằng phân số 2 3 - Thực hiện nhóm đôi – Chia sẻ lớp Đ/á: VD: 8x7x5 5 19x2x5 2 - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 11x8x7 11 19x3x5 3 thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: Thực hiện rút gọn các PS về dạng tối giản 25 25 : 25 1 50 50 : 50 1 100 100 : 25 4 150 150 : 50 3 5 5 : 5 1 8 8 : 8 1 20 20 : 5 4 32 32 : 8 4 Các phân số bằng phân số 25 là: 100 5 8 và 20 32 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LỊCH SỬ (VNEN) CHIẾN THẮNG CHI LĂNG VÀ NƯỚC ĐẠI VIỆT BUỔI ĐẦU THỜI HẬU LÊ (T1) Giáo viên 14 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH) NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua 2. Kĩ năng - Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử. * ĐCND: Không cần nắm nội dung của bộ luật Hồng Đức, chỉ cần biết bộ luật được soạn thảo thời Hậu Lê 3. Thái độ - Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có) - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: +Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm +Ải Chi Lăng hiểm trở thuận lợi trận địa đánh địch? cho việc mai phục của quân ta + Em hãy thuật lại trận phục kích của quân + Liễu Thăng cầm đầu một đạo ta tại ải Chi Lăng? quân đánh vào Lạng Sơn - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp * Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân - Lắng nghe Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn Giáo viên 15 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: - HS đọc thông tin SGK - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở có những nét gì đáng chú ý . đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) . - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV phát phiếu học tập cho HS. + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Thăng Long. Đóng đô ở đâu? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? triều Lê do Lê Hoàn lập ra. + Việc quản lý đất nước ngày càng + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê được củng cố và đạt tới đỉnh cao như thế nào? vào đời vua Lê Thánh Tông. + Mọi quyền hành đều tập trung + Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội * Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua HĐ2: Bản đồ Hồng Đức. Bộ luật Hồng - HS tìm hiểu cá nhân – Chia sẻ lớp. Đức - GV giới thiệu vai trò của bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước. - GV giúp HS tìm hiểu đôi nét bản đồ và bộ luật + Vua Lê Thánh Tông + Ai là người cho vẽ bản đồ và xây dựng bộ luật? + Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? - GV nhận xét và kết luận: Gọi là Bản đồ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng - Lắng nghe cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế, đối nội , đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới. Giáo viên 16 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - HS nối tiếp nêu - Hãy nêu một số luật, bộ luật có vai trò quan trọng trong quản lí đất nước hiện nay - Tìm hiểu thêm về vua Lê Thánh 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Tông ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2019 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ : AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + 2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét. + 1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập). - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu:Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập 1+ 2: Đáp án: - GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, + C1: Bên đường, cây cối xanh um. Giáo viên 17 Trường Tiểu học
  18. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự + C3: Chúng thật hiền lành. vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc. + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Các từ chỉ trạng thái là bộ phận nào + Vị ngữ của câu trong câu kể? Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho Đáp án: - GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: + C1: Bên đường, cây cối thế nào? xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và + C2: Nhà cửa thế nào? thật khỏe mạnh. + C3: Chúng (đàn voi) thế nào? - Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn + C4: Anh (người quản tượng) thế đã viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp nào? cho HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + thế nào? như thế nào? Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu Đáp án: tả. + C1: Bên đường, cây cối xanh um. - YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. được miêu tả trong mỗi câu. + C3: Chúng thật hiền lành. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. + Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của + Chủ ngữ câu? Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ Đáp án: + C1: Bên đường, cái gì xanh um? - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + C2: Cái gì thưa thớt dần? + C3: Những con gì thật hiền lành? + C4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ? + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + Ai? Cái gì? Con gì? b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi. Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Đ/a: Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trồng vắng. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em Cá nhân – Chia sẻ lớp Giáo viên 18 Trường Tiểu học
  19. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 VD: Tổ em có 10 bạn. Tổ trưởng là bạn Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt - GV nhận xét và khen thưởng những ngày. HS làm bài hay. *Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 xác đinh đúng câu kể Ai thế nào? 4. HĐ ứng dụng (1p) - Nắm được cấu tạo của câu kể Ai thế nào? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau và xác định CN và VN của các câu kể đó. Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng, dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 103: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số 2. Kĩ năng - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia hết cho nhau) 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng Giáo viên 19 Trường Tiểu học