Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_25_n.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 TUẦN 25 Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2019 TẬP ĐỌC KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. 3. Thái độ - Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong + 1- 2 HS đọc bài Đoàn thuyền đánh cá + Nêu nội dung bài thơ. + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp trong lao động hăng say của những người ngư dân - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học - Giới thiệu chủ điểm Những con người quả cảm 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, phân - Lắng nghe biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên cướp biển: Giáo viên 1 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 + Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn + Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn + Đoạn 1: Tên chúa man rợ + Đoạn 2: Một lần phiên toà sắp tới. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (loạn óc, man rợ, nín thít, nanh ác, làu bàu ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên + Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa cướp biển) được thể hiện qua những chi tàu đập tay xuống bàn quát mọi người tiết nào? im; thô bạo quát bác sĩ Ly“Có câm mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly. + Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho + Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm thấy ông là người như thế nào? nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai + Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì và tên cướp biển nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên + Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết cướp biển hung hãn? bảo vệ lẽ phải. + Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều + Phải đấu tranh một cách không khoan gì? nhượng với cái ác, cái xấu. + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, * GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp bất dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng Giáo viên 2 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần luôn tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng cái - Lắng nghe ác, công lí sẽ thuộc về những người bảo vệ chính nghĩa + Nội dung của bài là gì? Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa, câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời chiến thắng sự hung ác, bạo ngược các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, phân biệt và thể hiện được lời của bác sĩ Ly, tên cướp biển * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy kể về một người kiên quyết bảo vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết thực hiện phép nhân hai phân số 2. Kĩ năng - Thực hiện được phép nhân hai phân số - Vận dụng làm các bài tập liên quan Giáo viên 3 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng + HS nêu MS và khác MS - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số. * Cách tiến hành: 1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân Cá nhân – Lớp thông qua tính diện tích hình chữ nhật - GV nêu bài toán: Tính diện tích hình - HS đọc lại bài toán. chữ nhật có chiều dài là 4 m và chiều 5 rộng là 2 m. 3 + Muốn tính diện tích hình chữ nhật + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta chúng ta làm như thế nào? lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. + Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 2 + Hãy nêu phép tính để tính diện tích 5 3 hình chữ nhật trên. 2.Tính diện tích hình chữ nhật thông - HS thao tác nhóm đôi và nêu kết quả qua đồ dùng trực quan + Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy + Diện tích hình vuông là 1m2. hình vuông có diện tích là bao nhiêu? + Chia hình vuông có diện tích 1m2 1 + Mỗi ô có diện tích là m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện 15 tích là bao nhiêu mét vuông? + Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu + Gồm 8 ô. Giáo viên 4 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 ô? + Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao + Diện tích hình chữ nhật bằng 8 m2. nhiêu phần mét vuông? 15 3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số + Từ phần trên ta có diện tích của hình chữ nhật là: 4 x 2 = 8 5 3 15 + Yêu cầu nhận xét và nêu mối QH giữa + TS x TS được TS của tích. MS x MS các thừa số với tích trong phép nhân PS được MS của tích * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số + Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số với nhau ta làm như thế nào? nhân mẫu số. - GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực - HS nêu trước lớp. hiện phép nhân hai phân số. - GV chốt lại quy tắc nhân: Muốn - HS nêu lại quy tắc, lấy VD về phép nhân 2 PS ta lấy TS nhân với TS , MS nhân PS nhân với MS 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân 2 PS. Vận dụng giải toán. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp bài tập Đáp án: - Thực hiện cá nhân, 4 em lên bảng. - GV nhận xét, chốt đáp án Đ/a: 4 6 4x6 24 - Củng cố cách nhân phân số. a. x 5 7 5x7 35 2 1 2x1 2 1 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối b. x giản 9 2 9x2 18 9 1 8 1x8 8 4 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 c. x d. 2 3 2x3 6 3 1 1 1x1 1 x Bài 3: 8 7 8x7 56 -GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán Đ/a: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải vở của HS Diện tích hình chữ nhật là: 6 x 3 = 18 (m2) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 7 5 35 18 tính diện tích hình chữ nhật và phép Đáp số: m2 nhân phân số. 35 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án: Giáo viên 5 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 2 7 1 7 7 thành sớm) a) x x + Bài toán có mấy yêu cầu? (2 yêu cầu: 6 5 3 5 15 11 5 11 1 11 rút gọn/ tính) b) x x 9 10 9 2 18 3 6 1 3 1 c) x x 9 8 3 4 4 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Thay chiều dài và chiều rộng của hình CN trong BT 3 bằng các PS mới và thực hiện tính diện tích hình CN đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (T2) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt 2. Kĩ năng - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. 3. Thái độ - Có ý thức học tập, làm việc ở nơi có ánh sáng đủ để bảo vệ đôi mắt 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, *KNS: - Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt - Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng II. CHUẨN BỊ: Giáo viên 6 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 1. Đồ dùng - GV: +Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to). + Kính lúp - HS: Đèn pin 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối + Ánh sáng giúp con người có thức với đời sống của: con người? động vật? ăn, sưởi ấm và có sức khoẻ. + Ánh sáng giúp động vật di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra nguy hiểm, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản của động vật + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối + Ánh sáng giúp cây xanh quang hợp với đời sống của thực vật? và duy trì sự sống, - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Những ánh sáng quá mạnh gây Nhóm 2/Nhóm 4 – Lớp hại cho mắt và cách phòng tránh - Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao chúng ta không nên nhìn trực + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều: tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt. + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh + Những trường hợp ánh sáng quá Giáo viên 7 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu manh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt. vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê- ông quá mạnh, đèn pha ô- - GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của tô, Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái - HS nghe. Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt. Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra. Do vậy, chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt. - Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 - HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn luận, đóng vai dưới hình thức hỏi đáp kịch có nội dung như hình minh hoạ để về các việc nên hay không nên làm để nói về những việc nên hay không nên làm tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. gây ra. - GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu hỏi: + Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng? + Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì? + Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn? + Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì? - Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm - Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn dõi, nhận xét, bổ sung. kịch có lời thoại. - Dùng kính lúp hướng về ánh đèn pin bật sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi: + Em đã nhìn thấy gì? + HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa - GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ kính lúp. phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn - HS nghe. trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm Giáo viên 8 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 tổn thương mắt. Cần bảo vệ mắt khỏi những ánh sáng quá mạnh. HĐ2: Nên và không nên làm gì để đảm Nhóm 2 – Lớp bảo đủ ánh sáng khi đọc. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2. - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Những trường hợp nào nên, những + H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao? đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời không thể chiếu trực tiếp vào mắt được. + H6: Không nên nhìn quá lâu vào màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, có hại cho mắt. + H7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối, làm các dòng chữ bị che bởi bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị. + H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. - Nhận xét câu trả lời của HS. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh sáng điện không trực tiếp chiếu - GV kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách hay viết. giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc - HS lắng nghe. sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Biết cách bảo vệ đôi mắt khỏi tác động xấu của ánh sáng. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tập bài tập rèn luyện cơ mắt cho đôi mắt khoẻ mạnh ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2019 KĨ NĂNG SỐNG Giáo viên 9 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 KĨ NĂNG GHI KHI ĐỌC CHÍNH TẢ KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung ác - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: đứng phắt dậy, rút khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. soạt dao ra, chực đâm, nghiêm nghị, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở Giáo viên 10 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi Đ/a: Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – không gian – bao giờ – dãi dầu – đứng gió, rõ ràng, khu rừng - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt r/d/gi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 122: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố KT về phép nhân PS 2. Kĩ năng - Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. Giáo viên 11 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4a II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Muốn thực hiện nhân hai phân số ta + Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số làm như thế nào? nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu 4 2 + Tính: x số. 5 7 + HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 3 5 + Tính: x 7 4 2. Hoạt động thực hành (30 p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. * Cách tiến hành - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Bài 1: Tính. Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập. a. 9 x 8 = 9x8 = 72 - Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK. 11 11 11 b. 5 x 7 = 5x7 = 35 6 6 6 c. 4 x 1 = 4x1 = 4 5 5 5 d. 5 x 0 = 5x0 = 0 = 0 - Chốt đáp án, chốt cách thực hiện nhân 8 8 8 1 PS với 1 STN Bài 2: Tính (theo mẫu) Đáp án: 6 4x6 24 - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. a. 4 x 7 7 7 4 3x4 12 b. 3 x 11 11 11 5 5 5 c. 1 x d. 0 x = 0 4 4 8 Giáo viên 12 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Chữa bài, chốt đáp án, củng cố cách nhân một STN với 1 PS - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 4a: (HS năng khiếu làm cả bài) Đáp án: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài a. 5 x 4 = 5x4 = 20 = 20 : 5 = 4 tập. 3 5 3x5 15 15 : 5 3 - Lưu ý HS khi thực hiện phép tính cần b. 2 x 3 = 2x3 = 6 = 6 : 3 = 2 rút gọn tới kết quả tối giản 3 7 3x7 21 21: 3 7 c. 7 x 13 = 7x13 = 91 = 1 13 7 13x7 91 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS Bài 3: 2 2x3 6 hoàn thành sớm) x3 5 5 5 2 2 2 2 2 2 6 5 5 5 5 5 2 2 2 2 6 - Chốt: Khi thực hiện phép cộng các Vậy: x3 phân số giống nhau ta có thể viết gọn 5 5 5 5 5 - HS lấy thêm VD và thực hiện chuyển thành phép nhân của PS với STN phép cộng thành phép nhân PS như bài mẫu Bài 5: Bài giải Chu vi hình vuông là: 5 20 x4 (m) 7 7 Diện tích hình vuông là: 5 5 25 - Chốt cách tính chu vi và diện tích hình x (m2) 7 7 49 vuông 20 Đ/s: CV: (m) 7 DT: 25 (m2) 49 - Hoàn thành các bài tập trong tiết học 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 4. Hoạt động sáng tạo (1p) buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Giáo viên 13 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 LỊCH SỬ (VNEN) PKT 2: QUA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN NGÔ, ĐINH, TIỀN LÊ, LÍ, TRẦN, HẬU LÊ CHÚNG EM BIẾT NHỮNG GÌ? LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH) TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chí cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. 2. Kĩ năng - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong. 3. Thái độ - Có ý thức học tập nghiêm túc 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận Giáo viên 14 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 động tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp => Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên bước sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học Trịnh- Nguyễn phân tranh hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. - GV ghi tên bài. HĐ 1: Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI Cá nhân – Lớp - GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI: + GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình ngày đêm và xây dựng cung điện, Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. Quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.Nên đất nước - GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. rơi vào cảnh loạn lạc. - GV chốt KT và chuyển ý: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc. *HĐ 2. Sự ra đời của nhà Mạc và sự Nhóm 2 – Lớp phân chia Nam triều, Bắc triều - HS thảo luận và chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: + Trình bày về sự ra đời của nhà Mạc + Năm 1527, Mạc Đăng Dung là một quan võ đã cướp ngôi nhà Lê, lập nên triều Mạc=> Bắc triều + Sự phân chia Nam triều, Bắc triều + Năm 1553, Nguyễn Kim (một quan triều Lê) lập một triều đình - GV giới thiệu về nhân vật lịch sử Mạc nhà Lê ở Thanh Hoá=> Nam triều Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và - HS theo dõi SGK và trả lời. Bắc triều. - GV: Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và Nam triều là những thế lực phong kiến - Lắng nghe thù địch nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, Giáo viên 15 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 làm cho cuộc sống của nhân dân lầm than, đói khổ. Hoạt động 3: Hậu quả của cuộc chiến Nhóm 2 – Lớp tranh Trịnh – Nguyễn + Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? + Năm 1592, ở nước ta chiến tranh Nam – Bắc triều mới chấm dứt. + Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế + Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên nào? thay bùng nổ. + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn + Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh ra sao? và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Cuối cùng lấy sông Gianh làm danh giới chia cắt đất nước. - GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô - Lắng nghe cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau thương trong lịch sử dân tộc 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm các câu chuyện dân gian thời vua Lê, chúa Trịnh (Trạng Quỳnh) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2019 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo viên 16 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Thêm VN để hoàn chỉnh các câu kể theo xét mẫu Ai là gì? a) Hà Nội b) Mùa xuân + Nêu cấu tạo của VN trong câu kể Ai là + VN do danh từ hoặc cụm danh từ gì? tạo thành - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 4 – Chia sẻ lớp Bài tập 1+ 2+ 3 + Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là: có dạng Ai là gì? + Ruộng rẫy là chiến trường. + Cuốc cày là vũ khí. + Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. + Gạch dưới bộ phận CN trong các câu a. Ruộng rẫy là chiến trường. vừa tìm được. Cuốc cày là vũ khí. Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. + CN có ý nghĩa gì? + CN chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở VN + CN trong các câu trên do những từ ngữ a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, như thế nào tạo thành? nhà nông. b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn anh. + CN thuộc từ loại gì? + CN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. Giáo viên 17 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? và xác định CN của câu kể đó. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - HS đọc yêu cầu của BT 1. Đ/a: + Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó gạch * Câu kể Ai là gì? và CN có trong câu dưới CN của các câu kể vừa tìm được. văn là: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định trận. CN của câu. + Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận - Lưu ý: Các từ: cũng (là), mới thực ấy. (là) là những từ nhấn mạnh ý nghĩa + Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là cho VN nỗi niềm bông phượng. + Hoa phượng là hoa học trò. + Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành? + Do danh từ: (hoa phượng) hoặc cụm danh từ (văn hoá nghệ thuật, anh chị em, vừa buồn mà lại vừa vui) tạo thành Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp + Chia sẻ bài bằng cách thi tiếp sức thi - Thực hiện theo HD của GV. nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho - HS làm bài cá nhân, sau đó chia sẻ bài. đúng (hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn *Đ/a: các từ ở cột A gắn tương ứng với từ - Trẻ em là tương lai của đất nước. ngữ ở cột B cho đúng). - Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Bạn Lan là người Hà Nội. - Người là vốn quý nhất. Bài tập 3: Đặt câu Cá nhân – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3. VD: a. Bạn Bích Vân là người Hải Phòng. - GV nhận xét, khen/ động viên. b. Hà Nội là thủ đô của nước ta. * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu c. Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. văn hoàn chỉnh. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về Chủ ngữ trong câu Ai là gì? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt câu thuộc mẫu Ai là gì?. Xác định CN và VN của các câu vừa đặt. Giáo viên 18 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 123: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố KT về phép nhân PS và các tính chất của phép nhân PS 2. Kĩ năng - Vận dụng được phép nhân 2 PS vào giải toán 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng phép nhân phân số vào giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 2:. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp + Nêu cách tính chu vi của hình chữ + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy nhật? số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng rồi nhân với 2 Bài giải Chu vi của hình chữ nhật là: ( 4 + 2 ) x 2 = 44 (m) 5 3 15 - GV nhận xét, đánh giá bài làm của Đáp số : 44 m HS, chốt đáp án. 15 Giáo viên 19 Trường Tiểu học