Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_26_n.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 TUẦN 26 Thứ hai ngày 24 tháng 2 năm 2019 TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 3. Thái độ - HS học chăm, tích cực 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài + 1- 2 HS đọc Bài thơ về tiểu đội xe không kính + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói + Đó là các hình ảnh: lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái * Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung buồng lái ta ngồi + Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. + Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng - Lắng nghe các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, Giáo viên 1 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt ) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cuộc chiến đấu giữa con người với + Cuộc chiến đấu được miêu tả theo cơn bão biển được miêu tả theo trình tự trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn như thế nào? công (Đ2); Người thắng biển (Đ3). + Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe + Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió doạ của cơn bão biển trong đoạn 1? bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển cả nhỏ bé”. + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão + Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh biển được miêu tả như thế nào ở đoạn động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng 2? như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi rào rào”. + Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió chống giữ”. +Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh biện pháp nhân hoá. của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, dụng gì? sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng chục thanh niên mỗi người vác một của con người trước cơn bão biển? vác củi sống lại”. Giáo viên 2 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 + Hãy nêu ý nghĩa của bài. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các bảo vệ đê biển. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. * GDKNS: Trong cuộc sống, cần có trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên của người khác, giống như các thanh - HS lắng nghe niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê và sinh mạng của bao người. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt của con người với thiên nhiên ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 126: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố cách chia hai PS 2. Kĩ năng Giáo viên 3 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách chia hai phân số + Muốn chia hai phân số ta lấy PS thứ + Lấy VD về phép chia hai phân số nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài + HS lấy VD và thực hành tính 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính rồi rút gọn - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp bài tập. Đáp án: a) 3 : 3 = 3 4 =12 = 4 - GV nhận xét, chốt đáp án 5 4 5 3 15 5 - Củng cố cách nhân, chia phân số. 2 : 3 = 2 10 = 20 = 4 5 10 5 3 15 3 9 : 3 = 9 4 = 36 = 3 8 4 8 3 24 2 b) 1 : 1 = 1 2 = 2 = 1 4 2 4 1 4 2 1 : 1 = 1 6 = 6 = 3 8 6 8 1 8 4 1 : 1 = 1 10 = 10 = 2 5 10 5 1 5 Bài 2 - HS làm cá nhân - Chía sẻ lớp - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Đáp án: bài tập. Giáo viên 4 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 a. 3 x = 4 b. 1 : x = 1 * Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết 5 7 8 5 quả cuối cùng của x, không viết các x = 4 : 3 x = 1 : 1 bước trung gian. 7 5 8 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong x = 20 x = 5 vở của HS, chốt đáp án 21 8 - Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập Bài 3 + Bài 4 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Đáp án: Bài 3: 2 3 2x3 4 7 4x7 a) x 1 b) x 1 3 2 3x2 7 4 7x4 1 2 1x2 c) x 1 2 1 2x1 + Khi nhân một PS với PS đảo ngược của nó ta được kết quả là bao nhiêu? + Ta được kết quả là 1 Bài 4: Độ dài đáy của hình bình hành là: 2 2 - Củng cố cách tính diện tích hình bình : 1(m) hành 5 5 Đáp số: 1m - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Giải bài toán sau: Một hình bình hành 4. Hoạt động sáng tạo (1p) 3 2 có diện tích m2 , độ dài đáy là m . Tìm 5 5 chiều cao của hình bình hành đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) ÁNH SÁNG VÀ VIÊC BẢO VỆ ĐÔI MẮT (T2) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 5 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. - Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 2. Kĩ năng - Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện kiến thức. - Vận dụng bài học trong cuộc sống. 3. Thái độ - Yêu thích khoa học. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phích đựng nước sôi. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta + Ta dùng nhiệt kế để đo dùng dụng cụ gì? + Cơ thể bình thường có nhiệt độ bao + 370C nhiêu độ C? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện KT: + Vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. + Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Giáo viên 6 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền Nhóm 4 – Lớp nhiệt: - Thí nghiệm: GV yêu cầu HS làm TN và - HS làm thí nghiệm trang 102 theo yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng nhóm. lạnh của cốc nước có thay đổi không? - Nghe GV phổ biến cách làm thí Nếu có thì thay đổi như thế nào? nghiệm - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Tiến hành làm thí nghiệm. nhóm. Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của - Báo cáo kết quả: cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nhiệt độ. nước tăng lên. + Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và + Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi? chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. - Trong TN, cái cốc là vật toả nhiệt, còn chậu nước là vật thu nhiệt. Do có sự - Lắng nghe. truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang - 1 HS đọc 102. + Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em + Các vật nóng lên: rót nước sôi vào biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, + Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, + Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật + Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, thu nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt? quần áo, bàn là, + Vật toả nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là, + Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt + Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả của các vật như thế nào? nhiệt thì lạnh đi. Hoạt động 2: Sự co giãn của các chất lỏng - Tiến hành làm thí nghiệm trong - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV nhóm. (trang 103). * Hướng dẫn các TN: Giáo viên 7 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 TN 1: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và - Nghe GV hướng dẫn cách làm thí đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt nghiệm. lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không. - Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác. - Báo cáo kết quả: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu TN 2: Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để ban đầu. làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất - Tiến hành làm thí nghiệm trong lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt nhóm theo sự hướng dẫn của GV. kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng trong ống. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - Báo cáo kết quả: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi. + Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng + Khi dùng nhiệt kế để đo các vật trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nóng lạnh khác nhau thì mức chất nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi nhau? khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp. + Chất lỏng thay đổi như thế nào khi + Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co nóng lên và khi lạnh đi? lại khi lạnh đi. + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy được điều gì? nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật - Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật đó. nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong - Lắng nghe. ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật. - Yêu cầu HS đọc phần bài học - 1 HS đọc KL: Nước và các chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi HĐ 3: Những ứng dụng trong thực tế: Cá nhân – Lớp Giáo viên 8 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 + Tại sao khi đun nước, không nên đổ + Khi đun nước không nên đổ đầy đầy nước vào ấm? nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện. + Tại sao khi sốt người ta lại dùng khăn + Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên ướt chườm lên trán? 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta dùng khăn ướt chườm lên trán. Khăn ướt sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể. + Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn + Rót nước vào cốc và cho đá vào. nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế + Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc nào để có nước nguội uống nhanh? vào chậu nước lạnh. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ứng dụng hiện tượng nóng, lạnh trong cuộc sống 4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hành làm thí nghiệm về sự co giãn của một số chất lỏng khác. VD: rượu ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Thứ ba ngày 25 tháng 2 năm 2019 KĨ NĂNG SỐNG ÔN TẬP – TRAO GỬI YÊU THƯƠNG CHÍNH TẢ THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo viên 9 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 * GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Sự đe doạ của cơn bão biển với con đê. * GDBVMT: Các thanh niên xung kích trong bài viết đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển để bảo vệ - HS lắng nghe cuộc sống bình yên của bao người. Điều đó đáng để chúng ta học tập - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. dữ dội, điên cuồng, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng Giáo viên 10 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền l/n Đ/a: Thứ tự từ cần điền: lại – lồ - lửa – nõn – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên – lượn - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 127: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố KT về phép chia PS 2. Kĩ năng - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật Giáo viên 11 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp làm và báo cáo + Tính rồi rút gọn (hai phần đầu bài 1) 2 4 2 4 2 5 10 5 a) : a) : x 7 5 7 5 7 4 24 12 3 9 3 9 3 4 12 1 b) : b) : x 8 4 8 4 8 9 72 6 + Củng cố cách chia hai PS. Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản 2. Hoạt động thực hành (30 p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. * Cách tiến hành Bài 1: Tính rồi rút gọn: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án đúng. Đáp án: 8 4 8 7 56 14 7 c) : x 12 7 12 4 48 12 6 5 15 5 8 40 1 d) : x 8 8 8 15 120 3 Bài 2: - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp cầu HS suy nghĩ thực hiện tính: + Viết 2 thành PS và thực hiện tính như sau: 2 : 3 4 2 : 3 = 2 : 3 = 2 4 = 8 4 1 4 1 3 3 - GV sau đó giới thiệu cách viết tắt như Đáp án: SGK đã trình bày. a) 3 : 5 = 3 7 = 21 - GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để 7 5 5 làm bài. b) 4 : 1 = 4 3 = 12 = 12 - Lưu ý HS khi kết quả là PS có MS là 1 3 1 1 thì ta viết gọn kết quả ấy thành số tự c) 5 : 1 = 5 6 = 30 = 30 nhiên. 6 1 1 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 3: a) Cách 1: 1 1 1 5 3 1 8 1 8 4 ( )x ( )x x 3 5 2 15 15 2 15 2 30 15 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - Chốt cách nhân một tổng với một số, ( )x x x nhân một hiệu với một số Cách 2: 3 5 2 3 2 5 2 6 10 5 3 8 4 30 30 30 15 Giáo viên 12 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Bài 4: 1 1 1 12 12 : x 6. 2 12 2 1 2 Vậy 1 gấp 6 lần 1 2 12 1 1 1 12 12 : x 4. 3 12 3 1 3 - Chốt cách giải bài toán gấp một số lên Vậy 1 gấp 4 lần 1 nhiều lần. 3 12 1 1 1 12 12 : x 3. 4 12 4 1 4 Vậy 1 gấp 3 lần 1 4 12 1 1 1 12 12 : x 2. 6 12 6 1 6 Vậy 1 gấp 2 lần 1 6 12 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập trong tiết học 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LỊCH SỬ (VNEN) TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH. CÔNG CUỘC KHẨN HOANG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THÀNH THỊ (T1) LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH) CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giáo viên 13 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. 2. Kĩ năng - Dùng lược đồ Việt Nam, mô tả được cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam 3. Thái độ - Có ý thức học tập nghiêm túc 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy cho biết cuộc xung đột giữa các + Đất nước bị chia cắt, nhân dân tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả cực khổ, sản xuất đình trệ gì? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong và tác dụng của cuộc khẩn hoang - Dựa theo bản đồ, mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp b. Tìm hiểu bài : Cá nhân – Lớp HĐ 1: Tìm hiểu về ranh giới Đàng Trong - GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng - HS đọc và xác định. Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay. - GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong + Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Quảng Nam (thế kỉ XVII) Giáo viên 14 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Trong từ thế kỉ XVIII. + Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay (thế kỉ XVIII) HĐ 2: Tìm hiểu về cuộc khẩn hoang ở Nhóm 4 – Lớp Đàng Trong + Trình bày khái quát tình hình nước ta từ + Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, Nam đến đồng bằng sông Cửu Long. xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở - GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông phía Bắc đã di cư vào phía Nam Gianh vào phía Nam, đất hoang còn cùng nhân dân địa phương khai nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. phá Những người nông dân nghèo khổ ở phía - Lắng nghe Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng. + Công cuộc khẩn hoang diễn ra như thế + Đoàn người được câp lương thực nào? trong nửa năm cùng nông cụ. Từ vùng đất Phú Yên, họ đi sâu vào tới đồng bằng sông CL hiện nay. Đi đến đâu, họ lập làng, lập ấp đến đấy + Dựa vào bản đồ VN, mô tả hành trình - HS chỉ trên bản đồ của đoàn người khẩn hoang + Cuộc khẩn hoang đã có ý nghĩa như thế + Ruộng đất được khai phá, xóm nào? làng phát triển, tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. - GV kết luận, chốt lại nội dung bài học - HS đọc bài học 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm đọc thêm các tư liệu khác về cuộc khẩn hoang ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ tư ngày 26 tháng 2 năm 2019 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? Giáo viên 15 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Giúp HS luyện tập các kiến thức về câu kể Ai là gì? 2. Kĩ năng - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 3. HĐ luyện tập :(35 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri - HS quan sát tranh, lắng nghe Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi nét về 2 nhân vật này - Chốt lại đáp án Đáp án: a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên (Câu giới thiệu) Cả hai ông /đều không phải là người Hà Nội. (Câu nêu nhận định) b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng này.(Câu giới thiệu) c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.(Câu nêu nhận định.) + Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận: CN và VN + Câu kể Ai là gì dùng để làm gì? + Dùng giới thiệu, nêu nhận định Giáo viên 16 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. thành bài tập Bài tập 3: Nhóm 6 – Lớp + Các em cần tưởng tượng tình huống VD: Khi chúng tôi đến, Hà đang nằm xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa đón chúng phải chào hỏi, phải nói lí do các em tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác: bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn có câu kể Ai là gì? Hà bị ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu xin giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào từng bạn). Đây là bạn Dũng. Bạn Dũng là lớp trưởng lớp cháu. Đây là *Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 mạnh dạn, bạn Hoa. Hoa là học sinh giỏi của lớp. tự tin khi thể hiện tình huống Còn cháu là bạn thân của Hà. Cháu là Lan. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì? 4. HĐ sáng tạo (1p) - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa các kiểu câu kể ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 128: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố KT về phép chia phân số 2. Kĩ năng - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ Giáo viên 17 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp bài) Đáp án: 5 4 5 7 35 a) : x 9 7 9 4 36 1 1 1 3 3 b) : x - Củng cố cách chia hai phân số, chia 5 3 5 1 5 2 3 3 một số tự nhiên cho PS c)1 : 1x 3 2 2 Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả bài) - HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm. - Yêu cầu nêu cách tính: 3 : 2 4 Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như - GV giảng cách viết gọn như trong chia 2 PS SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS 3 : 2 = 3 : 2 = 3 1 = 3 làm tiếp các phần còn lại của bài. 4 4 1 4 2 8 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV chốt cách chia một PS cho một Đáp án: số tự nhiên a) 5 : 3 = 5 = 5 7 7 3 21 b) 1 : 5 = 1 = 1 2 2 5 10 c) 2 : 4 = 2 = 2 = 1 Bài 4: 3 3 4 12 6 - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu Chia sẻ lớp cầu của đề bài. Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 3 - Chốt cách giải bài toán tìm PS của 60 = 36 (m) 5 một số Chu vi của mảnh vườn là: - Chốt cách tính CV và DT của hình (60 + 36) 2 = 192 (m) Giáo viên 18 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 CN Diện tích của mảnh vườn là: 60 36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192m Diện tích : 2160m2 Bài 3 (dành cho HS hoàn thành - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp sớm) Bài 3: 3 2 1 6 1 1 1 1 2 3 1 a) x - Chốt cách tính giá trị biểu thức 4 9 3 36 3 6 3 6 6 6 2 1 1 1 1 3 1 3 1 3 2 1 b) : x 4 3 2 4 1 2 4 2 4 4 4 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là hoạt động nhân đạo. Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo - Nắm được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. 2. Kĩ năng - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. 3. Thái độ - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo * TTHCM: Lòng nhân ái, vị tha II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, phiếu học tập - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. Giáo viên 19 Trường Tiểu học