Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_14_n.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 TUẦN 14 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2018 Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn ,biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ,thể hiện được tính cách nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn - 3 học sinh thực hiện. trong bài Trồng rừng ngập măn. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Pi-e, con lơn, Gioan,làm lại, - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Lễ Nô-en, giáo đường *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu người anh yêu quý ? + Đoạn 2: Còn lại - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe Giáo viên: Trường Tiểu học 1
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). *Cách tiến hành: Phần 1 - HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo - Nhóm trưởng cho các bạn đọc, luận và trả lời câu hỏi TLCH và chia sẻ trước lớp: + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. + Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi lam không? ngọc lam. + Chi tiết nào cho biết điều đó? + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. + Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên - GV kết luận nội dung phần 1 chuỗi ngọc lam. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần - HS luyện đọc 1 theo vai. - Tổ chức HS thi đọc - HS thi đọc - GV nhận xét - HS nghe Phần 2 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - 3 HS đọc nối tiếp - Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả - HS thảo luận nhóm TLCH: lời câu hỏi + Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có làm gì? đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu? + Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng rất cao để mua ngọc? tất cả số tiền mà em có. + Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để với chú Pi-e? tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông. + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu + Các nhân vật trong câu chuyện này chuyện này? đề là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. 2 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi nấng cô bé từ khi mẹ mất. - GV kết luận nội dung phần + Em hãy nêu nội dung chính của bài? - HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác - GV ghi nội dung bài lên bảng - HS đọc - Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS đọc cho nhau nghe - HS thi đọc - 2 HS thi đọc - GV nhận xét Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 3. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời. nhỏ ? 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện - Lắng nghe và thực hiện. có nội dung ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia 1 số tự nhiên cho 1 số TN thương tìm được là 1 số TP 3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Tính nhanh nhẹn – trình bày khoa học. - HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 . 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Giáo viên: Trường Tiểu học 3
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi. - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền (Tên HS) + HS hô: Thuyền chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền chở phép chia: :10 hoặc 100; 1000 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân . *Cách tiến hành: Ví dụ 1: HĐ cá nhân - GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân - HS nghe và tóm tắt bài toán. hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét? - Thực hiện theo sách giáo khoa 27 4 30 6,75 (m) 20 Ví dụ 2: HĐ cá nhân 0 - GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện - HS nghe yêu cầu. phép tính 43 : 52. + Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số giống phép chia 27 : 4 không ? Vì bị chia (52 > 43) nên không thực hiện sao? giống phép chia 27 : 4. - HS nêu : 43 = 43,0 + Hãy viết số 43 thành số thập phân - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52 mà giá trị không thay đổi. và 1 HS lên bảng làm bài. + Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi. - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - HS nêu cách thực hiện phép tính trước 4 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 cách thực hiện của mình. lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính. - Quy tắc thực hiện phép chia - 3 đến 4 HS nêu trước lớp. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . - HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 . *Cách tiến hành: Bài 1a: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một học tự đặt tính và tính. cột, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn bạn trên bảng. làm sai thì sửa lại cho đúng. - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV nhận xét, kết luận quả Bài giải May 1 bộ quần áo hết số mét vải là: 70 : 25 = 2,8 (m) May 6 bộ quần áo hết số mét vải là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16, 8m Bài 1b(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở và chữa - HS làm bài vào vở, báo cáo GV bài. b) Kết quả các phép tính lần lượt là: 1,875; 6,25;20,25 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở và chia sẻ - HS tự làm bài và báo cáo GV trước lớp - Kết quả là : 0,4; 0,75; 3,6. 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức giải bài - HS làm bài toán sau: Giải Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là: xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì tiêu 9 : 400 = 0,0225(l) thụ hết bao nhiêu lít xăng ? Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là: 0,0225 x 300= 6,75(l) Đáp số: 6,75l xăng 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà sưu tầm các dạng toán tương - HS nghe và thực hiện tự như trên để làm thêm. Giáo viên: Trường Tiểu học 5
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Lịch sử THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP" I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia làm ba mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng, + Sau hơn một thánh bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. + ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 3. Thái độ: Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì độc lập dân tộc. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: - HS thi đua trả lời + Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp? 6 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 + Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Âm mưu của địch và - HĐ cả lớp chủ trương của ta + Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và + Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với các thành phố lớn thực dân Pháp có âm qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc mưu gì? + Vì sao chúng quyết tâm thực hiện + Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não bằng được âm mưu đó? kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. + Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông + Trước âm mưu của thực dân Pháp, của giặc. Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì? Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 - GV cho HS làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm + Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo - 3 đường: Binh đoàn quân nhảy dù; mấy đường? Nêu cụ thể từng đường? Bộ binh; Thủy binh + Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân + Ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công. địch như thế nào? + Tại thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa phục kích. + Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn. + Trên đường thủy ta chặn đánh ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị đốt cháy ở sông Lô. Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng - HĐ cả lớp Việt bắc thu - đông 1947 + Thắng lợi của chiến dịch đã tác động + Phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng thế nào đến âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân nhanh, kết thúc chiến tranh của thực Pháp, buộc chúng phải chuyển sang dân Pháp? đánh lâu dài với ta. + Sau chiến dịch, cơ quan đầu não + Cơ quan đầu não của kháng chiến tại kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế Việt Bắc được bảo vệ vững chắc. nào? + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống thần đấu tranh kiên cường của nhân của nhân dân ta? dân ta. Giáo viên: Trường Tiểu học 7
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) + Thắng lợi tác động thế nào đến tinh + Cuộc chiến thắng này đã cổ vũ rất thần chiến đấu của nhân dân ta? cao về tinh thần cho nhân dân ta để bước tiếp vào cuộc chiến tranh lâu dài. 4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Về nhà tìm hiểu những tấm gương - HS nghe và thực hiện dũng cảm chiến đấu trong chiến dịch này. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2018 Chính tả CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ , từ điển HS - Học sinh: Vở viết, SGK 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5phút) - Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác - HS chơi trò chơi nhau ở âm đầu s/x. - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe 8 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết + Nội dung đoạn văn là gì ? + Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan. * Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm từ khó - HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e; trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, rạng rỡ - HS luyện viết từ khó - HS viết từ khó 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: - Cách cầm bút: - Tốc độ viết: 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và lỗi. sửa lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) *Mục tiêu: - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a. *Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu của bài - GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" - 2 học sinh đại diện lên làm thi đua. tranh tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, chanh quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào trưng trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu Giáo viên: Trường Tiểu học 9
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 chưng bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng trúng trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử. chúng chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng trèo leo trèo, trèo cây trèo cao chèo vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS làm vào vở một HS lên bảng làm - GV nhận xét kêt luận: Đáp án: + ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào + ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả 6. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 7. HĐ sáng tạo: ( 1 phút) - Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn - Lắng nghe và thực hiện. - Xem trước bài chính tả sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân . 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. - HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 . 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. 10 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi đúng" - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. 25 : 50 0,75 125 : 40 0,25 75 : 100 0,5 30 : 120 3,125 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự - HS nêu nhiên cho số tự nhiên và thương tìm được là số thập phân. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . - HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 . * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6 - GV nhận xét HS = 16,01 b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,67 - 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 Bài 3: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài giải trên bảng. Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật - GV nhận xét là: 2 24 = 9,6 (m) 5 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: Giáo viên: Trường Tiểu học 11
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 (24 + 9,6) 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 24 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2m Bài 4: Cặp đôi 230,4m2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV cho HS thảo luận cặp đôi tóm tắt - HS tóm tắt bài toán, giải bài toán bài toán, giải bài toán - 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả trước - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp. lớp. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Các nhóm nhận xét bài làm của bạn, - GV nhận xét nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. Bài giải Trong 1 giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31(km) Trong 1 giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5(km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 51,5 - 31 = 20,5(km) Đáp số: 20,5km Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự nhẩm kết quả - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4 và nêu 8,3 x 0,4= 3,32 8,3 x 10 : 25= 3,32 tác dụng chuyển phép nhân thành phép - HS nhận xét: chia(do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết 8,3 x 0,4= 8,3 x 10 : 25 quả là 83) 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS tính giá trị của biểu thức: - HS tính: 112,5 : 5 + 4 112,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4 = 26,5 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - Về nhà làm thêm các phép tính tương - HS nghe và thực hiện tự như bài tập 2 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: 12 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1. - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) . - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 . - Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) . - HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 . 2. Kĩ năng: Rèn quy tắc viết hoa, tự tìm đại từ xưng hô. 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ; từ điển HS - Học sinh: Vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " - HS chơi trò chơi Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng cặp quan hệ từ Vì nên. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1. - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) . - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 . - Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) . - HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 . * Cách tiến hành: Bài tập: Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi tập + Thế nào là danh từ chung? Cho ví + Danh từ chung là tên chung của một dụ? loại sự vật. VD: sông, bàn, ghế, thầy giáo + Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? + Danh từ riêng là tên của một sự vật Danh từ riêng luôn được viết hoa. - Yêu cầu HS tự làm bài VD: Huyền, Hà, - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét Giáo viên: Trường Tiểu học 13
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi - HS đọc nhớ về danh từ Bài tập2: Cả lớp - HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ - HS nêu riêng. - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết - HS đọc lại hoa danh từ riêng - Đọc cho HS viết các danh từ riêng - HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường vở Sơn - GV nhận xét các danh từ riêng HS viết trên bảng. Bài tập 3: Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại - HS nhắc lại từ - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài - HS thảo luận cặp đôi là và chia sẻ kết sau đó chia sẻ trước lớp. quả trước lớp. - GV nhận xét bài - Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi. Bài tập 4a,b,c: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm bài - Gọi HS lên chia sẻ kết quả - HS lên chia sẻ kết quả - Nhận xét bài trên bảng a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn DT ngào. - Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước ĐT mắt. - Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước DT mắt. b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai như thế nào? - Một mùa xuân mới bắt đầu. Cụm DT c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai là gì ?” + Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em nhé ! + Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em mãi mãi . 14 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Bài 4d(M3,4): HĐ cá nhân - Cho Hs tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo GV - GV kiểm tra, sửa sai d) DT tham gia bộ phận làm vị ngữ trong kiểu câu “Ai là gì ?” + Chị là chị(DT)gái của em nhé ! + Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi . 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt - Khi viết tên riêng người , tên riêng địa Nam được viết hoa theo quy tắc nào? lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tập đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ - HS nghe và thực hiện là danh từ hoặc cụm danh từ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Địa lí GIAO THÔNG VẬN TẢI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta: + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. + Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước. - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải . - HS M3,4 : +Nêu được một vài điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: Toả khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc - Nam. + Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nướcc ta chạy theo chiều Bắc- Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc- Nam . 2. Kĩ năng: Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao thông, sân bay quốc tế và cảng biển lớn 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và vận động người dân đi xe công cộng hoặc xe đạp để hạn chế ô nhiễm MT. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng Giáo viên: Trường Tiểu học 15
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - GV: Bản đồ Giao thông Việt Nam - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi điện" kể nhanh xem các ngành công nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở những đâu? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta. - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải . * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Các loại hình và phương tiện giao thông vận tải - GV tổ chức cho HS thi kể các loại - HS hoạt động theo hướng dẫn của hình các phương tiện giao thông vận GV. tải. + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, + HS lên tham gia cuộc thi. đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên Ví dụ về các loại hình, các phương tiện bảng. giao thông mà HS có thể kể: + Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe loại hình hoặc một phương tiện giao ngựa, xe bò, xe ba bánh, thông. + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, + HS thứ nhất viết xong thì chạy nhanh sà lan, về đội đưa phấn cho bạn thứ hai lên + Đường biển: tàu biển. viết, chơi như thế nào cho đến khi hết + Đường sắt: tàu hoả. thời gian (2 phút), nếu bạn cuối cùng + Đường hàng không: Máy bay viết xong mà vẫn còn thời gian thì lại quay về bạn đầu tiên. - GV tổ chức cho HS 2 đội chơi. - GV nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. 16 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - GV hướng dẫn HS khai thác kết quả của trò chơi: + Các bạn đã kể được các loại hình - HS trả lời giao thông nào? + Chia các phương tiện giao thông có trong trò chơi thành các nhóm, mỗi nhóm là các phương tiện hoạt động trên cùng một loại hình. Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển của các loại hình giao thông - GV treo Biểu đồ khối lượng hàng hoá - HS quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu: phân theo loại hình vận tải năm 2003 và hỏi HS: + Biểu đồ biểu diễn cái gì? + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo loại hình giao thông. + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển được của các loại hình hoá vận chuyển được của các loại hình giao thông nào? giao thông: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, + Khối lượng hàng hoá được biểu diễn + Theo đơn vị là triệu tấn. theo đơn vị nào? + Năm 2003, mỗi loại hình giao thông + HS lần lượt nêu: vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn Đường sắt là 8,4 triệu tấn. hàng hoá? Đường ô tô là 175,9 triệu tấn. Đường sông là 55,3 triệu tấn. Đường biển là 21, 8 triệu tấn. + Qua khối lượng hàng hoá vận chuyển + Đường ô tô giữ vai trò quan trọng được mỗi loại hình, em thấy loại hình nhất, chở được khối lượng hàng hoá nào giữ vai trò quan trọng nhất trong nhiều nhất. vận chuyển hàng hoá ở Việt Nam? Hoạt động 3: Phân bố một số loại hình giao thông ở nước ta - GV treo lược đồ giao thông vận tải và - Đây là lược đồ giao thông Việt Nam, hỏi đây là lược đồ gì, cho biết tác dụng dựa vào đó ta có thể biết các loại hình của nó. giao thông Việt Nam, biết loại đường nào đi từ đâu đến đâu, - Chúng ta cùng xem lược đồ để nhận xét về sự phân bố các loại hình giao thông của nước ta. Giáo viên: Trường Tiểu học 17