Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019

doc 50 trang xuanthu 22/08/2022 8320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_15_n.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019

  1. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 TUẦN 15 Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 201 Tập đọc BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). 2. Kĩ năng: Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện. bài thơ Hạt gạo làng ta. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Buôn Chư - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách Lênh đón cô giáo. giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Chư Lênh, chật ních, lông thú, cột nóc, Rock - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: buôn, nghi thức, gùi *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu khách quý ? + Đoạn 2: Tiếp chém nhát dao. + Đoạn 3: Tiếp xem cái chữ nào. + Đoạn 4: Còn lại - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt nhóm động + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện Giáo viên: Trường Tiểu học 1
  2. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). *Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài, thảo luận và trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt hỏi: động, chia sẻ trước lớp + Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học. + Người dân Chư Lênh đón cô giáo như + Người dân đón tiếp cô giáo rất trang thế nào? trọng và thân tình, họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. + Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo + Mọi người ùa theo già làng đề nghị hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? cô giáo cho xem cái chữ, mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với + Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người người dân nơi đây như thế nào? dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Tình cảm của người dân Tây Nguyên với + Tình cảm của người dân Tây cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ Lưu ý: cho thấy: - Đọc đúng: M1, M2 - Người Tây Nguyên rất ham học, - Đọc hay: M3, M4 ham hiểu biết - Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. 2 Giáo viên: Trường Tiểu học
  3. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cả lớp - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe , tìm cách đọc hay - Tổ chức HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc + Đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc - GV nhận xét 5. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Em học tập được đức tính gì của người - Đức tính ham học, yêu quý con dân ở Tây Nguyên ? người, 6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Nếu được đến Tây Nguyên, em sẽ đi - HS nêu thăm nơi nào ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết : - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Tính nhanh nhẹn – trình bày khoa học. - Bài tập cần làm: Bài1(a,b,c) bài 2(a), bài 3. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Giáo viên: Trường Tiểu học 3
  4. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập - HS nêu quy tắc. phân cho số thập phân. - Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia: -1HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính bảng 75,15: 1,5 = ? con. - Giáo viên nhận xét. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2.Hoạt động thực hành:(25 phút) *Mục tiêu: HS biết : - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn . *Cách tiến hành: Bài 1(a,b,c): Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - Kết quả tính đúng là : cách thực hiện phép tính của mình. a) 17,55 : 3,9 = 4,5 - GV nhận xét HS. b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 Bài 2a: Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x . - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ a) x 1,8 = 72 x = 72 : 18 x = 40 - GV nhận xét - HS nghe Bài 3: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS chia sẻ kết quả trước lớp. làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. Bài giải - GV nhận xét 1l dầu hoả nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả có là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7l Bài 4(M3,4): Cá nhân - Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn - HS làm bài cá nhân. dành cho HS (M3,4) - GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 - Chúng ta phải thực hiện phép chia chúng ta phải làm gì? 218: 3,7 - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 phép chia đến khi nào? chữ số ở phần thập phân - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính - GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập 4 Giáo viên: Trường Tiểu học
  5. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 ở phần thập phân của thương thì số phân của thương thì 218: 3,7 = 58,91 (dư dư của phép chia 218: 3,7 là bao 0,033) nhiêu? - GV nhận xét 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài phép tính sau: 9,27 : 45 = 0,206 9,27 : 45 0,3068 : 0,26 0,3068 : 0,26 = 1,18 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà vận dụng kiến thức đã học - HS nghe và thực hiện vào tính toán trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Lịch sử CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ: + Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy. + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. 2.Kĩ năng: Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu : Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê . Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu . 3.Thái độ: Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi Giáo viên: Trường Tiểu học 5
  6. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: + Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt - HS trả lời Bắc thu - đông 1947 + Nêu ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu - - HS trả lời đông 1947 - GV nhận xét HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu:Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới Thu - Đông 1950.( Cả lớp) - Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ - HS theo dõi vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu: + Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc + Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt biên giới Việt - Trung + Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên + Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến đây và khoá chặt Biên giới Việt - Trung căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không ta? khai thông được đường liên lạc quốc tế. + Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc + Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên này là gì? giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ quốc tế. Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. + Trận đánh mở màn cho chiến dịch là - Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê. + Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? - Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút Quân ta làm gì trước hành động đó của khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau 6 Giáo viên: Trường Tiểu học
  7. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 địch? nhiều ngày giao tranh, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy. + Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới - Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch thu - đông 1950. v.v Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn - 3 nhóm cử đại diện trình bày. biến chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Em có biết vì sao ta lại chọn Đông - Học sinh trao đổi. Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 không? Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu - Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn dịch Việt Bắc thu - đông 1947. công ta, ta đánh lại và giành chiến thắng. - Điều đó cho thấy sức mạnh của quân - Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng và dân ta như thế nào so với những thành. ngày đầu kháng chiến? + Chiến thắng Biên giới thu - đông + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn 1950 có tác động thế nào đến địch? Mô tên tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật tả những điều em thấy trong hình 3. thảm hại. Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. - Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy - Học sinh làm việc cá nhân. nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Hãy kể những điều em biết về gương - Học sinh nêu. chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta? 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em học tập được điều gì từ tấm - HS nêu gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ? 4. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút) - Về nhà tìm hiểu, sưu tầm thêm các tư - HS nghe và thực hiện liệu về chiến dịch Biên giới 1950. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo viên: Trường Tiểu học 7
  8. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2017 Chính tả BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (Nghe - viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học. - Làm đúng bài tập 2a, 3a . 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5phút) - Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở - HS chơi trò chơi âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp -Tìm hiểu nội dung đoạn viết + HS đọc đoạn viết - HS đọc bài viết + Đoạn văn cho em biết điều gì? - Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và - Hướng dẫn viết từ khó cái chữ. + Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính - Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực . tả. + HS viết các từ khó vừa tìm được - HS viết từ khó 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: 8 Giáo viên: Trường Tiểu học
  9. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: - Cách cầm bút: - Tốc độ: 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và lỗi. sửa lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3a . *Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận và làm bài tập - Cho các nhóm lên bảng làm - Đại diện các nhóm lên làm bài - GV nhận xét bổ sung Đáp án: + tra (tra lúa) - cha (mẹ) + trà (uống trà) - chà (chà sát) + tròng (tròng dây) - chòng (chòng ghẹo) + trồi (trồi lên) - chồi (chồi cây) + trõ (trõ xôi) - chõ (nói chõ vào) Bài 3a: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Lớp nhận xét bài của bạn - GV nhận xét từ đúng. - 1 HS đọc thành tiếng bài đúng Đáp án: a. Thứ tự các từ cần điền vào ô trống là: truyện, chẳng, chê, trả, trở. b. tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ. 6. HĐ ứng dụng: (2 phút) Giáo viên: Trường Tiểu học 9
  10. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện. nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau. 7. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà chọn một đoạn văn khác trong bài - HS nghe và thực hiện viết lại cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết : - Thực hiện các phép tính với số thập phân - So sánh các số thập phân . - Vận dụng để tìm x . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số 3. Thái độ: Yêu thích môn học - HS làm bài 1(a,b), bài 2(cột1), bài 4(a,c). 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập - HS nêu 10 Giáo viên: Trường Tiểu học
  11. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 phân cho số thập phân. - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Biết : - Thực hiện các phép tính với số thập phân - So sánh các số thập phân . - Vận dụng để tìm x . - HS làm bài 1(a,b), bài 2(cột1), bài 4(a,c). * Cách tiến hành: Bài 1(a,b): Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 - GV nhận xét - HS nghe Bài 2(cột 1): Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số. - GV viết lên bảng một phép so sánh, - Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn 3 3 chẳng hạn 4 4,35 và hỏi: Để thực số 4 thành số thập phân. 5 5 hiện được phép so sánh này trước hết chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn - HS thực hiện chuyển và nêu: 3 3 23 số 4 thành số thập phân rồi so sánh. 4 = = 23 : 5 = 4,6 5 5 5 4,6 > 4,35 3 Vậy 4 > 4,35 5 - GV yêu cầu HS làm tương tự với các - HS làm các phần còn lại phần còn lại. - GVnhận xét chữa bài Bài 4(a,c): Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm x - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tự - HS lên bảng chia sẻ kết quả trước lớp làm bài. a. 0,8 x = 1,2 10 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn 0,8 x = 12 trên bảng. x = 12: 0,8 - GVnhận xét chữa bài x = 15 c. 25 : x = 16 : 10 25 : x = 1,6 x = 25 : 1,6 x = 15,625 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả Giáo viên: Trường Tiểu học 11
  12. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 cho HS (M3,4) lớp đọc thầm đề bài trong SGK - GV hỏi: Để tìm số dư của 6,251 : 7 - Chúng ta phải thực hiện phép chia chúng ta phải làm gì? 6,251 : 7 - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện - Thực hiện phép chia đến khi lấy được phép chia đến khi nào? 2 chữ số ở phần thập phân - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính - GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập ở phần thập phân của thương thì số dư phân của thương thì 6,251 : 7 = của phép chia 6,251 : 7 là bao nhiêu ? 0,89(dư 0,021 ) - Tương tự với các câu còn lại - GV nhận xét 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Gv hệ thống lại nội dung đã luyện tập. - HS nghe - Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần chú ý tới cách dóng dấu phẩy và tìm giá trị của số dư. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tìm số dư của các phép tính - HS nghe và thực hiện sau, biết rằng phần thập phân của thương lấy đến 2 chữ số: 3,076 : 0,85 và 12 : 3,45 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) . - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) . 2. Kĩ năng: Sử dụng vốn từ hợp lí khi nói và viết. 3. Thái độ: Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp - Học sinh: Vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. 12 Giáo viên: Trường Tiểu học
  13. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho Hs thi đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy - HS đọc đoạn văn của mình. lúa của bài tập 3 tiết trước. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài. - Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em - HS lắng nghe. hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc. - Gv ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) . - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) . * Cách tiến hành: Bài tập 1:Cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS làm bài theo cặp - Trình bày kết quả - HS trình bày - GV cùng lớp nhận xét bài của bạn Đáp án: Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng vì cảm thấyhoàn toàn đạt được ý nguyện. - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - HS đặt câu: - Nhận xét câu HS đặt + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi. + Gia đình em sống rất hạnh phúc. Bài tập 2: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả - Kết luận các từ đúng. Đáp án: + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm - HS đặt câu: được + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. - Nhận xét câu HS đặt. +Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10. + Chị Dậu thật khốn khổ. Giáo viên: Trường Tiểu học 13
  14. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Bài tập 4: Nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm - Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao - HS nối tiếp nhau phát biểu. em lại chọn yếu tố đó. - GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có - Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nên hạnh phúc nhưng mọi người sống nhưng mọi người sống hoà thuận là hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu: quan trọng nhất. + Một gia đình nếu con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc được. + Một gia đình mà các thành viên sống hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia Bài 3(M3,4): đình hạnh phúc. - Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở. - GV giúp đỡ nếu cần thiết. -Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc tinh, vô phúc, có phúc, 3.Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng phúc, hồng phúc. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở - HS nghe và thực hiện trên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Địa lí THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, +Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. HS(M3,4): + Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, ; các dịch vụ du lịch được cải thiện 14 Giáo viên: Trường Tiểu học
  15. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 2.Kĩ năng: Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TPHồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, 3.Thái độ: Giữ gìn của công * GDBVMT: Giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh chung khi đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV:Bản đồ Hành chính Việt Nam. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho học sinh thi kể nhanh: Nước ta - HS thi kể có những loại hình giao thông nào? - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :(27phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu. - GV yêu cầu HS nêu ý hiểu của mình - 5 HS lần lượt nêu ý kiến, mỗi HS nêu về các khái niệm: về 1 khái niệm, HS cả lớp theo dõi + Em hiểu thế nào là thương mại, nội nhận xét. thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó lần lượt nêu về từng khái niệm: *Hoạt động 2: Hoạt động thương mại của nước ta - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 Giáo viên: Trường Tiểu học 15
  16. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 lời các câu hỏi sau: HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến kết luận: + Hoạt động thương mại có ở những + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi đâu trên đất nước ta? trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên phố, + Những địa phương nào có hoạt động + Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thương mại lớn nhất cả nước? là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước. + Nêu vai trò của các hoạt động thương + Nhờ có hoạt động thương mại mà sản mại? phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp, bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển. + Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản của nước ta? (than đá, dầu mỏ, ); hàng công nghiệp nhẹ (giầy da, quần áo, bánh kẹo, ); các mặt hàng thủ công (bàn ghế, đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, hàng mây tre đan, tranh thêu, ; các nông sản (gạo, sản phẩm cây công nghiệp, hoa quả, ); hàng thuỷ sản (cá tôm đông lạnh, cá hộp, ). + Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải + Việt Nam thường nhập khẩu máy nhập khẩu? móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu, để sản xuất, xây dựng. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - Đại diện cho các nhóm trình, các - GV nhận xét, chỉnh sửa nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến. * Hoạt động 3: Ngành du lịch nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận - HS làm việc theo nhóm bàn, cùng trao nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi đổi và ghi vào phiếu các điều kiện mà cho sự phát triển của ngành du lịch ở nhóm mình tìm được. nước ta: - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, + Em hãy nêu một số điều kiện để phát các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý triển du lịch ở nước ta? kiến. + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta? - GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và kiến. nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời + Lượng khách du lịch đến nước ta 16 Giáo viên: Trường Tiểu học
  17. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 cho HS, sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện tăng lên vì: để phát triển ngành du lịch của nước ta - Nước ta có nhiều danh lam thắng lên bảng để HS ghi nhớ nội dung này. cảnh, di tích lịch sử. - Nhiều lễ hội truyền thống. - Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện. - Có nhiều di sản văn hoá được công nhận. - Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao. - Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch. - Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp và mến khách. + Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Đia phương em có ngành du lịch nào - HS nêu ? Hãy giới thiệu về ngành du lịch đó ? 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Nếu em là một lãnh đạo của địa - HS nêu phương thì em có thể làm gì để phát triển ngành du lịch của địa phương mình ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2017 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK. - HS( M3,4) kể được câu chuyện ngoài SGK . 2. Kĩ năng: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn . 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Trường Tiểu học 17