Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_17_n.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 TUẦN 17 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2018 Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn . 3. Thái độ: Học tập cần cù, chủ động, sáng tạo. * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy - Học sinh thực hiện. cúng đi bệnh viện - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách Trịnh Tường. giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : ngoằn ngoèo, lúa nương, lúa nước, lúa lai - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Ngu Công, cao sản *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu trồng lúa + Đoạn 2: Tiếp như trước nước Giáo viên: Trường Tiểu học 1
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. + Thi đọc đoạn giữa các nhóm - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Cách tiến hành: - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc - Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH, chia sẻ trước lớp. luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng thôn? tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn. + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác - Nhờ có mương nước, tập quán canh và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào thay đổi như thế nào? không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học bảo vệ dòng nước? cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng. + Thảo quả là cây gì? - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị. + Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con Phìn Ngan? con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu. 2 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt khó. + Nội dung bài nói lên điều gì? + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng Lưu ý: tạo, dám thay đổi tập quán canh tác - Đọc đúng: M1, M2 của cả một vùng, làm thay đổi cuộc - Đọc hay: M3, M4 sống của cả thôn 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - HS nghe, tìm cách đọc hay - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc - GV đọc mẫu - HS thi đọc trong nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe - Đại diện nhóm thi đọc - 3 HS thi đọc - GV nhận xét đánh giá - HS nghe 5. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Địa phương em có những loại cây trồng - Cây nhãn, cam, bưởi, nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ? 6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện. Ca dao về lao động sản xuất. - Tìm hiểu các tấm gương lao động sản xuất giỏi của địa phương em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: Tích cực học tập 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Giáo viên: Trường Tiểu học 3
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm: - HS làm: + Tìm một số biết 30% của nó là 72 ? 72 100 : 30 = 240 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 . * Cách tiến hành: Bài 1a: Cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Tính - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý quả tính kiến. - GV nhận xét Kết quả tính đúng là : a) 216,72 : 42 = 5,16 Bài 2a: HĐ cá nhân - Bài 2 yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở. - GV cho HS nhận xét bài làm của nhau - HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả trong vở lớp theo dõi và bổ sung. - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2 nêu thứ tự thực hiện các phép tính = 50,6 : 2,3 + 21,84 2 trong biểu thức. = 22 + 43,68 = 65,68 Bài 3: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài lớp đọc thầm đề bài trong SGK. 4 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán y/c tìm gì? - Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ chia sẻ Giải - GVnhận xét chữa bài a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 số người thêm là: 15875 - 15625 = 250 (người) Tỉ số % số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: 16129 người Bài 2b(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV quan sát uốn nắn HS b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS làm bài ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 = 70,89 : 8,5 = 8,34 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tìm các bài toán liên quan đến - HS nghe và thực hiện các phép tính với số thập phân để làm thêm ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nộ; chiến dịch Việt Bắc; chiến thắng Biên giới. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, hệ thống háo kiến thức lịch sử. Giáo viên: Trường Tiểu học 5
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 3. Thái độ: Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ hành chính VN + Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17 + Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950, Điện Biên Phủ 1954 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai - HS nêu của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? - Nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu:Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch - HĐ cá nhân sử tiêu biểu từ 1945- 1954 - Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy - HS lập bảng thống kê khổ to dán bài của mình lên bảng - HS đọc bảng thống kê của bạn đối - Yêu cầu HS theo dõi nhận xét chiếu với bài của mình và bổ sung ý - GV nhận xét kiến Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt Trung ương Đảng và chính phủ phát 19-12-1946 động toàn quốc kháng chiến 20-12-1946 Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn 6 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 quốc kháng chiến của BH Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân 20-12-1946 đến tháng 2-1947 dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc Thu- đông 1947 pháp Chiến dịch Biên giới Thu- đông 1950 Trận Đông Khê, gương chiến dấu dũng cảm của anh La Văn Cầu Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến 1-5-1952 Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội bầu ra 7 anh hùng. Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. 30-3 - 1954 đến 7-5-1954 Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ đỏ” Hướng dẫn học sinh chơi - Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông - Học sinh chơi trò chơi: hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên - Hà Nội: bản đồ), kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc tương ứng với địa danh đó. bùng nổ ngày 19/12/1946 - Cho HS lần lượt lên hái và trả lời + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu - GV và HS nhận xét tuyên dương gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 20/12/ 1946 - Huế: - Đà Nẵng: - Việt Bắc: - Đoan Hùng: - Chợ Mới, chợ Đồn: - Đông Khê: - Điện Biên Phủ: 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử - HS nêu nào ? Vì sao ? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) Giáo viên: Trường Tiểu học 7
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Vẽ một bức tranh mô tả một sự kiện - HS nghe và thực hiện lịch sử mà em ấn tượng nhất. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2018 Chính tả NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON(Nghe - viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(BT1). - Làm được bài tập 2 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích mô hình cấu tạo của iếng 3. Thái độ: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng - Học sinh: Vở viết. 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5phút) - Cho HS thi đặt câu có từ ngữ chứa tiếng - HS chơi trò chơi rẻ/ giẻ. - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn lần lượt lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ . - Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp 8 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc đoạn văn + Đoạn văn nói về ai? - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay Hướng dẫn viết từ khó nhiều người đã trưởng thành. - Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó - HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng - Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm - HS luyện viết từ khó. được 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: - Cách cầm bút: - Tốc độ: 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và lỗi. sửa lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 *Cách tiến hành: Bài 2: Cá nhân=> Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - HS đọc to yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên - 1 HS lên bảng chữa bài bảng Mô hình cấu tạo vần - GV nhận xét kết luận bài làm đúng Tiếng Vần Âm Âm Âm đệm chính cuối con o n ra a Giáo viên: Trường Tiểu học 9
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 tiền iê n tuyến yê n xa a xôi ô i yêu yê u bầm â m yêu yê u nước ươ c cả a đôi ô i mẹ e hiền iê n + Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau? - Những tiếng bắt vần với nhau là + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những tiếng có vần giống nhau. những câu thơ trên? - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi - GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8 tiếng 6. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 7. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và - Lắng nghe và thực hiện. chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . - HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3 . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán 4. Năng lực: 10 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm bài: - HS làm bảng con + Tìm 7% của 70 000? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . - HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3 . * Cách tiến hành: Bài 1: Cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Viết các hỗn số sau thành số thập - Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số phân thành số thập phân. - HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý - Yêu cầu HS làm bài kiến trước lớp. - GV chữa bài C1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. 1 5 4 8 4 = 5 = 4,5 3 = 3 = 2 10 5 10 3,8 3 75 12 48 2 = 2 = 2,75 1 = 1 = 4 100 25 100 1,48 C2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số. 1 Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4 = 4,5 2 Giáo viên: Trường Tiểu học 11
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 4 Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3 = 3,8 5 3 Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2 = 2,75 4 12 Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1 = 1,48 Bài 2: Cá nhân 25 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tìm x - Yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở sau đó chia - GV gọi HS chia sẻ kết quả sẻ - GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cách a) x 100 = 1,643 + 7,357 tìm thành phần chưa biết trong phép x 100 = 9 tính. x = 9 : 100 x = 0,09 b) 0,16 : x = 2 - 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 Bài 3: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp - Em hiểu thế nào là hút được 35% đọc thầm trong SGK. lượng nước trong hồ ? - Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là - GV yêu cầu HS làm bài. 100 phần thì lượng nước đã hút là 35 phần. - GV gọi HS chia sẻ trước lớp -HS lên chia sẻ cách làm Cách 1 Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số : 25% lượng nước trong hồ Cách 2 Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ còn lại là : 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là : 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số 25% lượng nước trong hồ 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng tìm x: - HS làm bài X : 1,25 = 15,95 - 4,79 X : 1,25 = 15,95 - 4,79 X : 1,25 = 11,16 X = 11,16 x 1,25 12 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 X = 13,95 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm hiểu rồi tính diện tích - HS nghe và thực hiện mảnh đất và ngôi nhà của mình sau đó tính tỉ lệ phần trăm diện tích của ngôi nhà và mảnh đất đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. 3. Thái độ: Tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l. - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với các - HS tiếp nối nhau đặt câu từ ở bài tập 1a trang 161 - Nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu Giáo viên: Trường Tiểu học 13
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ như thế nào? từ: từ đơn, từ phức. + Từ phức gồm những loại nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên chia sẻ kết quả - GV nhận xét kết luận - Nhận xét bài của bạn: + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn. + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc nịch. Bài 2: HĐ cặp đôi + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Thế nào là từ đồng âm? - HS nêu - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm + Thế nào là từ nhiều nghĩa? nhưng khác nhau về nghĩa. - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng + Thế nào là từ đồng nghĩa? có mối liên hệ với nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái hay - Yêu cầu HS làm bài theo cặp tính chất. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo - Gọi HS phát biểu luận để làm bài - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và - GV nhận xét kết luận thống nhất : - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về nghĩa của từ Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - HS nêu yêu cầu - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng - HS tự làm bài nghĩa, GV ghi bảng - HS nối tiếp nhau đọc - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với - HS trả lời theo ý hiểu của mình nó. Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS nêu - GV nhận xét chữa bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả a) Có mới nới cũ b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu thành ngữ tục ngữ. - HS đọc thuộc lòng các câu trên 14 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, - HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng xinh trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có - HS nghe và thực hiện sử dụng một số từ láy vừa tìm được. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. 2. Kĩ năng: Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ . 3. Thái độ: Chăm chỉ ôn tập 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ tự nhiên Việt Nam + Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Xác định và mô tả vị trí giới hạn của - HS mô tả nước ta trên bản đồ. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28phút) * Mục tiêu: Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức Giáo viên: Trường Tiểu học 15
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 độ đơn giản. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên phát phiếu học tập cho học - Học sinh tô màu vào lược đồ để xác sinh định giới hạn phần đất liền của Việt - Yêu cầu HS làm bài Nam. - Giáo viên sửa chữa những chỗ còn - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu- sai. chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa và lược đồ. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. - Giáo viên cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết nhóm theo câu hỏi. quả. 1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta. là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền là đồng bằng. + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa. + Đất: có hai loại đó là đất phe ra lít và đất phù sa. + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. 2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 trong các nước ở Đông Nam Á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới. 3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp ta? Cây nào được trồng nhiều nhất? như cà phê, cao su, trong đó cây trồng chính là cây lúa. 4. Các ngành công nghiệp nước ta phân - Các ngành công nghiệp của nước ta bố ở đâu? phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng 5. Nước ta có những loại hình giao và ven biển. thông vận tải nào? - Đường ô tô, đường biển, đường hàng không, đường sắt, 6. Kể tên các sân bay quốc tế của nước - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, ta? sân bay Tân Sơn Nhất. - Giáo viên gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét bổ xung. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Địa hình, khí hậu nước ta có những - HS nêu thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển của ngành nông nghiệp ? 16 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - Tìm hiểu một số cây trồng chính ở địa - HS nghe và thực hiện phương em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2018 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . - HS (M3,4) tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh động. 2. Kĩ năng: Kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. *GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố, ), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, bảng phụ,một số sách, truyện, báo liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động (5’) - Cho HS thi kể về một buổi sum họp - HS thi kể đầm ấm trong gia đình. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . Giáo viên: Trường Tiểu học 17
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 * Cách tiến hành: - Giáo viên chép đề lên bảng. - HS theo dõi Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc - Đề yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - 3 HS nối tiếp nhau đọc - Kể tên những nhân vật biết sống đẹp + Na các bạn HS và cô giáo trong truyện trong các câu chuyện các em đã học? Phần thưởng( Tiếng Việt 2 tập 1) + Hai chị em Xô- phi, Mác và nhà ảo thuật trong truyện Nhà ảo thuật ( Tiếng Việt 3 tập 2) + Những nhân vật trong câu chuyện Chuỗi ngọc lam. - Tìm câu chuyện ở đâu? - Được nghe kể, đọc trong sách, báo. - Giáo viên kiểm tra việc học sinh tìm - Một số học sinh giới thiệu câu chuyện truyện. mình sẽ kể. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(21 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể. * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 3. Hoạt động ứng dụng (2’) - Em đã làm gì để mang lại niềm vui cho - HS nêu mọi người xung quanh ? 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe. Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần sau - Nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 18 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 Toán GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - HS làm bài tập 1. 2. Kĩ năng: Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay. - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần phần trăm đã học. trăm đã học. - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của - HS thực hiện bảng con, bảng lớp. 45 và 75. - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cấu tạo, tác dụng của máy tính bỏ túi; biết cách sử dụng máy tính bỏ túi. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm quen với máy tính bỏ túi. - Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời máy tính. câu hỏi. - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím. - Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK. trên bàn phím? - Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng Giáo viên: Trường Tiểu học 19