Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019

doc 43 trang xuanthu 5320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_24_n.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019

  1. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 TUẦN 24 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2019 Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS thi đọc đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài? - HS nêu + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. - Gv nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc tốt đọc bài - 1HS đọc bài - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1: Về cách xử phạt. + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, Giáo viên: Trường Tiểu học 1
  2. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng tang chứng, nhân chứng, dứt khoát các từ khó. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng các + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm câu. hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - Cho HS luyện đọc theo cặp . -1 em đọc chú giải sgk. - Mời 1 HS đọc cả bài. - HS luyện đọc theo cặp . - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài -1 HS đọc cả bài. văn.GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, - HS lắng nghe rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS đọc thầm bài và trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: và TLCH: + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. + Kể những việc mà người Ê-đê xem +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội là có tội? giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy + Các mức xử phạt rất công bằng: đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một công bằng ? song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; - GV chốt ý. khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; . + Hãy kể tên của một số luật của nước + Luật khuyến khích đầu tư trong nước, ta hiện nay mà em biết ? Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em - GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS - HS nghe rõ - Gọi 1 hs đọc lại bài. -1 HS đọc lại - Bài văn muốn nói lên điều gì ? *ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. * Cách tiến hành: - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm 2 Giáo viên: Trường Tiểu học
  3. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. giọng đọc. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1: + GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) + Học qua bài này em biết được điều - HS nêu gì ? + Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta - HS nghe thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện - HS nghe và thực hiện hành của nước ta. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - HS làm bài 1, bài 2( cột 1). 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não Giáo viên: Trường Tiểu học 3
  4. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS chơi trò chơi động với câu hỏi: + HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy thể tích hình hộp chữ nhật. chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). V = a x b x c + HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh thể tích hình lập phương. nhân với cạnh rồi nhân với cạnh V = a x a x a - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - HS làm bài 1, bài 2( cột 1). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - HS nêu tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm bài - GV kết luận - HS lên chữa bài rồi chia sẻ Bài giải: Diện tích một mặt hình lập phương là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 6,25 x 6 = 37,5(cm2) Thể tích hình lập phương là: 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2) Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V : 15,625 cm3 Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống - Ô trống cần điền là gì ? - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài. - GV kết luận - HS chia sẻ kết quả 4 Giáo viên: Trường Tiểu học
  5. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Hình hộp chữ nhật Chiều dài 11 cm Chiều rộng 10 cm Chiều cao 6 cm 110 cm2 Diện tích mặt đáy 252 cm2 Diện tích xung quanh 660 cm3 Thể tích Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho - GV nhận xét, đánh giá bài làm của GV học sinh Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64(cm3) Thể tích gỗ còn lại là : 270 - 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ quy tắc và công thức tính - HS nghe và thực hiện thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - Về nhà tìm cách tính thể của một - HS nghe và thực hiện viên gạch hoặc một viên đá. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Lịch sử ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam: + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. Giáo viên: Trường Tiểu học 5
  6. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 2. Kĩ năng: Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. 3. Thái độ: Tự hào về lịch sử dân tộc. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; các hình minh họa trong SGK; phiếu học tập - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS khởi động bằng câu hỏi: - HS trả lời + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn - GV treo bản đồ Việt Nam - HS cả lớp theo dõi - Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường + HS lên chỉ vị trí của đường Trường Trường Sơn Sơn và trả lời câu hỏi: + Đường Trường Sơn có vị trí thế nào + Đường Trường Sơn là đường nối liền với 2 miền Bắc- Nam của nước ta? 2 miền Bắc – Nam. + Vì sao Trung ương Đảng quyết định + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho mở đường Trường Sơn? miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. + Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch núi Trường Sơn? phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che 6 Giáo viên: Trường Tiểu học
  7. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 mắt quân thù. - GV kết luận. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc theo nhóm + Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và Nguyễn Viết Xuân? tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Xuân. + Chia sẻ với các bạn về những bức + Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc ảnh, những câu chuyện, những bài thơ viết vào một tờ giấy khổ to. về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được. - GV cho HS trình bày kết quả thảo - 2 HS thi kể trước lớp luận trước lớp - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, tuyên dương các nhóm tích cực sưu tầm và trình bày tốt. Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn - GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp + Tuyến đường Trường Sơn có vai trò + Đường Trường Sơn là con đường như thế nào trong sự nghiệp thống nhất huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên đất nước của dân tộc ta? con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí để miền Nam đánh thắng kẻ thù. - Gv kết luận - HS nhận xét 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện biết về đường Trường Sơn huyền thoại. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện đường Trường Sơn và giới thiệu với các bạn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2019 Chính tả NÚI NON HÙNG VĨ (Nghe - viết) I. MỤC TIÊU Giáo viên: Trường Tiểu học 7
  8. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. 2. Kĩ năng: -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2). - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh đúng, viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh" - GV nhận xét - HS nghe - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK + Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. - GV cho HS tìm và viết một số từ - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, khó, dễ lẫn Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: 8 Giáo viên: Trường Tiểu học
  9. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2). - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: - Cho HS phát biểu ý kiến - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu trả - GV kết luận và chốt lại lời giải đúng lời của bạn Lời giải: + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ - nông + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba. Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài - Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau: - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ có đánh số thứ tự lên bảng - GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Đáp án: 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ. 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng. 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn 5. Lê Thánh Tông. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố câu đố 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ cách viết tên người, tên địa - HS nghe và thực hiện lí Việt Nam với mọi người. 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số và các tính thể tích hình lập phương. Giáo viên: Trường Tiểu học 9
  10. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 2. Kĩ năng: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. - HS làm bài 1, bài 2. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, có thái độ nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 18 hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi với các câu - HS chơi trò chơi hỏi sau: + Nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu tích hình hộp chữ nhật ? + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15% - HS nêu cách tính nhẩm của 120 theo cách tính nhẩm của bạn - HS chia sẻ kết quả Dung. - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 10% của 240 là 24 - GV nhận xét, kết luận 5 % của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 10 Giáo viên: Trường Tiểu học
  11. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 17,5% của 240 là : 24 + 12 +6 = 42 b) 10% của 520 là 52 5 % của 520 là 26 20% của 520 là 104 35% của 520 là : 52 + 26 +104 = 182 Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận - Hướng dẫn HS phân tích đề theo câu - HS hỏi nhau: hỏi: + Hình lập phương bé có thể tích là bao + Hình lập phương bé có thể tích là 64 nhiêu? cm3 + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương là bao nhiêu? là 3 : 2 + Vậy tỉ số thể tích của hình lập + Tỉ số thể tích của hình lập phương phương lớn và hình lập phương bé là lớn và hình lập phương bé là 3 bao nhiêu? 2 - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. Giải - Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so với hình bé là 3 Như vậy tỉ số phần 2 trăm của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là 3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích hình lập phương bé) b)Thể tích hình lập phương lớn là: 64 x 150% = 96 ( m3 ) hoặc: 64 : 100 x 150 = 96 ( m3 ) Đáp số : 150%; 96 m3 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, chữa bài cho HS Bài giải a) Hình vẽ trong SGK có tất cả: 8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là: 2 × 2 × 6 = 24(cm2) Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có : 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn. Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C Giáo viên: Trường Tiểu học 11
  12. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 là: 24 × 3 = 72(cm2). Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 × 2 × 4 = 16 (cm2). Diện tích cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2). 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - HS nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu tích hình lập phương. - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm cách tính thể tích của một số đồ - HS nghe và thực hiện vật không có hình dạng như các hình đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được nghĩa của từ an ninh. 2. Kĩ năng: - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, Từ điển, bút dạ, bảng nhóm. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 12 Giáo viên: Trường Tiểu học
  13. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Cho HS hát - HS hát - Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về - HS nêu cách nối các vế câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. * Cách tiến hành: Bài tập1: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. từng dòng để tìm đúng nghĩa của - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân từ an ninh tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là - GV chốt lại, nếu học sinh chọn yên ổn về chính trị và trật tự xã hội). đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình). Bài tập2: HĐ nhóm - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - GV phát giấy khổ to 1 nhóm làm - HS làm bài. Chữa bài ở bảng bài, còn lại làm vào vở theo nhóm đôi - 1 số nhóm nêu kết quả bài làm - 2-3 nhóm nêu của mình - GV nhận xét - HS theo dõi Bài tập 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập. GV - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ. - Cho HS trao đổi theo nhóm 4 để - HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài. làm bài. + Chỉ người, cơ quan, tổ chức + Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an thực hiện công việc bảo vệ trật tự ninh, thẩm phán an ninh. + Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an + Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - HS theo dõi Bài tập 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em Giáo viên: Trường Tiểu học 13
  14. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 không có ở bên. - GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét kết luận các từ ngữ đúng Từ ngữ chỉ việc Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ + Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số làm cơ quan, tổ người có thể điện thoại của cha mẹ; gọi điện chức giúp em tự thoại 113, hoặc 114, 115 không bảo vệ khi mở cửa cho người lạ, kêu lớn để không có cha người xung quanh biết, chạy đến mẹ ở bên nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, Nhớ số điện Nhà hàng, ông bà, chú không mang đồ trang sức đắt tiền thoại của cha cửa hiệu, bác, người không cho người lạ biết em ở nhà mẹ; nhớ địa chỉ, đồn công an, thân, hàng một mình số nhà của 113, 114, xóm, bạn bè + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: người thân; gọi 115, trường Đồn công an, nhà hàng, trường điện 113 hoặc học học, 113 (CA thường trực chiến 114, 115; kêu đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp lớn để người cứu y tế) xung quanh + Từ ngữ chỉ người có thể giúp biết; chạy đến em tự bảo vệ khi không có cha mẹ nhà người quen; ở bên: Ông bà, chú bác, người không mang đồ thân, hàng xóm, bạn bè trang sức đắt tiền; khóa cửa; không mở cửa cho người lạ 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Gọi hs nêu một số từ vừa học nói - HS nêu về chủ đề: Trật tự- an ninh. - Chia sẻ với mọi người về các - HS nghe và thực hiện biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở - HS nghe và thực hiện BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Địa lí 14 Giáo viên: Trường Tiểu học
  15. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. 2. Kĩ năng: Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới - Các lược đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên một số - HS chơi trò chơi sản phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi HS chỉ kể tên 1 sản phẩm) - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ. - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Trò chơi “Đối đáp nhanh” - GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 - HS lập thành 2 đội tham gia trò nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự chơi, các bạn ở dưới làm cổ động nhiên thế giới viên. - GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: - HS tham gia trò chơi + Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung - Một số câu hỏi ví dụ: vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các 1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí đồng bằng lớn, các con sông lớn ở châu Á, hoặc của châu Á. châu Âu. 2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn + Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản châu Á các phía đông, tây, nam, đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. nếu đúng bắc. được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai 3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu Giáo viên: Trường Tiểu học 15
  16. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 bị loại khỏi trò chơi và ngược lại. vực của châu Á. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng 4. Chỉ khu vực Đông Nam Á trên cuộc bản đồ Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu. - GV cho HS làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân sau đó làm - GV theo dõi và giúp đỡ HS làm. bài trên bảng lớp rồi chia sẻ kết quả. - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến - GV nhận xét và kết luận bài làm đúng. Châu Á Châu Âu Diện tích b. Rộn 44 triệu km 2, lớn nhất a. Rộng 10 triệu km2 trong các châu lục Khí hậu c. Có đủ các đới khí hậu từ d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. hòa Địa hình e. Núi và cao nguyên chiếm g. Đồng bằng chiếm 2/3 3/4 diện tích, có đỉnh núi Ê- diện tích, kéo dài từ tây sang vơ- rét cao nhất thế giới. đông. Chủng tộc i. Chủ yếu là người da vàng. h. Chủ yếu là người da trắng. Hoạt động kinh tế k. Làm nông nghiệp là chính. i. Hoạt động công nghiệp phát triển 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người những điều em biết về - HS nghe châu Á, châu Âu. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Vẽ một bức tranh về một cảnh đẹp ở châu Á - HS nghe và thực hiện hoặc châu Âu theo cảm nhận của em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2019 Kể chuyện LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. 3. Thái độ: Yêu thích kể chuyện 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 16 Giáo viên: Trường Tiểu học
  17. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được - HS thi kể nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh * Cách tiến hành: - Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. - Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố động gì ? phường, lối xóm. + Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường. + Phòng cháy, chữa cháy. + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội. + Điều tra xét xứ các vụ án. + Hoạt động tình báo trong lòng địch - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - HS giới thiệu câu chuyện mình định định kể. kể. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh - Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. * Cách tiến hành: Giáo viên: Trường Tiểu học 17