Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_27_n.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 TUẦN 27 Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2019 Tập đọc TRANH LÀNG HỒ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 3. Thái độ: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc - HS chơi trò chơi đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn: chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi và tươi vui. + Đ2: Phải yêu mến gà mái mẹ. + Đ3: Kĩ thuật tranh hết bài. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết hợp luyện đọc từ khó. quả. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. đọc câu khó. Giáo viên: Trường Tiểu học 1
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Cách tiến hành: -HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài câu hỏi: và TLCH + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày tranh tố nữ. của làng quê Việt Nam ? + Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ + Màu đen không pha bằng thuốc mà có gì đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn. + Vì sao tác giả biết ơn những người + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi vui. - Nêu nội dung bài - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo * KL: Yêu mến cuộc đời và quê ra những tác phẩm văn hoá truyền thống hương, những nghệ sĩ dân gian làng đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật truyền của văn hoá dân tộc. làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng – những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng - Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu -Vì sao cần đọc như vậy? - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp + GV đưa ra đoạn văn 3. + Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét - HS theo dõi 5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) 2 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - HS nhắc lại - Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có - HS trả lời suy nghĩ gì? 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các - HS nghe bức tranh làng Hồ mà em thích. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tính vận tốc của chuyển động đều. 2. Kĩ năng: - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3. * Cách tiến hành: Giáo viên: Trường Tiểu học 3
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe đôi: - HS thảo luận cặp đôi + Để tính vận tốc của con đà điểu + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia chúng ta làm như thế nào? cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS - Lớp theo dõi, nhận xét. Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tìm vận tốc. - Cho 1 HS làm vở - HS làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS S 130km 147km 210m t 4 giờ 3 giờ 6 giây V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu HS đọc đề bài toán - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - HS chữa bài, chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét bài làm trên Bài giải bảng. Quãng dường người đó đi bằng ô tô là: - Chốt lời giải đúng. 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Bài tập chờ Đáp số: 40km/giờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên - GV giúp đỡ HS khi cần thiết Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24(km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 4 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Cho HS giải bài toán sau: - HS giải Một người đi xe đạp trên quãng đường Giải dài 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính vận Đổi 1 giờ 40 phút = 1 2 giờ = 5 giờ tốc của người đó ? 3 3 Vận tốc của người đó là: 25 : 5 = 15 ( km/giờ) 3 ĐS : 15 km/giờ 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Chia sẻ với mọi người cách tính vận - HS nghe và thực hiện tốc của chuyển động khi biết quãng đường và thời gian. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Lịch sử LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972. 2. Kĩ năng: Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri. 3. Thái độ: GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. Giáo viên: Trường Tiểu học 5
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp - HS chơi trò chơi đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một nguyên nhân) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. * Cách tiến hành: Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp Pa- ri - Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải thương lượng với hai đoàn đại biểu của ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm phán về chấm dứt chiến tranh Việt Nam kéo dài nhiều năm. - Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình. - Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973. - Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 21-7-1974 Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo nghĩa của hiệp định Pa- ri luận - Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại định Pa-ri trước lớp - Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu nước. Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Nam 6 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở ri về Việt Nam. Miền Nam. + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV chốt lại ND bài - HS nghe - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện Pa-ri về Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2019 Chính tả CỬA SÔNG (Nhớ- viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông. 2. Kĩ năng: Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm. - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi - HS chơi trò chơi viết tên người, tên địa lí nước ngoài. VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ-gây– tơ, Chi–ca–gô. - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở Giáo viên: Trường Tiểu học 7
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: *Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Yêu cầu HS đọc lại bài thơ. - 1HS nhìn SGK đọc lại bài thơ. - Đọc thuộc lòng bài thơ? - 1 HS đọc. - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như - 1 HS trả lời. thế nào? *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS nêu các từ ngữ khó: khi viết chính tả. VD: nước lợ, nông sâu, uốn cong lưỡi, sóng, lấp loá - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng trên. lớp. - GV hướng dẫn HS cách trình bày - HS theo dõi, nêu cách viết bài thơ. bài thơ 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc độc lập: Đọc lại đoạn trích vừa đọc vừa gạch mờ dưới các tên riêng tìm được, suy nghĩ, giải thích cách viết các tên riêng đó. - GV yêu cầu HS nêu tên riêng có - HS nối tiếp nêu kết quả trong bài và giải thích cách viết, viết Lời giải: đúng; sau đó nói lại quy tắc. - Các tên riêng chỉ người: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời + Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm - bô giải đúng, kết luận người thắng cuộc. + A - mê - ri- gô Ve- xpu -xi + Ét - mân Hin - la - ri + Ten - sing No- rơ - gay 8 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Các tên địa lí: + I- ta- li - a; Lo- ren; A - mê - ri - ca; Ê - vơ - rét; Hi- ma- lay- a; Niu Di - lân. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tên riêng. Các tiếng trong bộ phận tên riêng được ngăn cách nhau bởi dấu gạch nối. - Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, Pháp, Bồ Đào Nha, Thái Bình Dương được viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo phiên âm Hán Việt. 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV nhận xét giờ học, biểu dương - HS nghe và thực hiện những HS học tốt trong tiết học. - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại. 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên - HS nghe và thực hiện tên người, tên địa lí nước ngoài. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán QUÃNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não Giáo viên: Trường Tiểu học 9
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" tính - HS chơi trò chơi vận tốc khi biết quãng đường và thời gian(Trường hợp đơn giản) - Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ s = 40km, t = 4 giờ s = 30km; t = 6 giờ s = 100km; t= 5 giờ - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. *Cách tiến hành: Hình thành cách tính quãng đường * Bài toán 1: - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề toán. - GV cho HS nêu cách tính quãng - HS nêu đường đi được của ô tô - Hướng dẫn HS giải bài toán. - HS thảo luận theo cặp, giải bài toán. Bài giải Quãng đường đi được của ô tô là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km - GV nhận xét và hỏi HS: + Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km) ? + Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi 4 giờ. - Từ cách làm trên để tính quãng - Lấy quãng đường ô tô đi được trong đường ô tô đi được ta làm thế nào? 1giờ (hay vận tốc ô tô nhân với thời gian đi. - Muốn tính quãng đường ta làm như - Lấy vận tốc nhân với thời gian. thế nào? Quy tắc - GV ghi bảng: S = V x t - 2 HS nêu. * Bài toán 2: - Gọi HS đọc đề toán - 1 HS đọc. - Cho HS chia sẻ theo câu hỏi: - HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng giải - HS(M3,4)có thể làm 2 cách: + Muốn tính quãng đường người đi + VËn tèc nh©n víi thêi gian xe đạp ta làm ntn? + Tính theo đơn vị nào? + Vận tốc của xe dạp tính theo km/giờ. + Thời gian phải tính theo đơn vị nào + Thời gian phải tính theo đơn vị giờ. mới phù hợp? - Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời gian Giải 10 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ 5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 2 12 x 2,5 = 30 (km) Quãng đường người đi xe đạp đi Đ/S: 30 km 5 được là: 12 = 30 (km) 2 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc đề bài. - HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, - GV kết luận chia sẻ cách làm. Bài giải Quãng đường đi được của ca nô là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp, - HS nhận xét bài làm của bạn chia sẻ cách làm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường đi được của người đó là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Bài tập chờ Đáp số: 3,15 km Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài cá nhân - GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải Thời gian đi của xe máy là 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút 2 giờ 40 phút = 8/3 giờ Quãng đường AB dài là: 42 : 3 x 8 = 112( km) Đáp số: 112km 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS giải: sau: Giải Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ. 6 phút = 0,1 giờ Tính quãng đường người đó đi được Quãng đường người đó đi trong 6 phút trong 6 phút. là: 5 x 0,1 = 0,5(km) Đáp số: 0,5km 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) Giáo viên: Trường Tiểu học 11
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Chia sẻ với mọi người cách tính - HS nghe và thực hiện quãng đường của chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1. 2. Kĩ năng: Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. 3. Thái độ: Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi mật" với nội dung: Mỗi HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương hiếu học trong đó có sử dụng phép lược để liên kết câu. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1. - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. 12 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 * Cách tiến hành: Bài 1:HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài làm - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc mẫu. thầm lại. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn - HS thảo luận theo nhóm 4. thành bài tập. - Gọi HS trình bày bài làm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. a. Yêu nước: Con ơi, con ngủ cho lành. Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng. b. Lao động cần cù: Có công mài sắt có ngày nên kim. c. Đoàn kết: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao. d. Nhân ái: Thương người như thể thương thân. Bài 2: HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới - HS nghe GV hướng dẫn dạng trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - HS chơi trò chơi, giải các câu tục ngữ, ca - Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc dao, thơ. thăm một câu ca dao hoặc câu thơ c ầ u k i ề u + Đọc câu ca dao hoặc câu thơ k h á c g i ố n g + Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ n ú i n g ồ i + Trả lời đúng một từ hàng ngang x e n g h i ê n g được nhận một phần thưởng +Trả lời đúng ô hình chữ S là người t h ư ơ n g n h a u đạt giải cao nhất. c á ư ơ n - GV nhận xét đánh giá n h ớ k ẻ c h o n ư ớ c c ò n l ạ c h n à o v ữ n g n h ư c â y n h ớ t h ư ơ n g t h ì n ê n ă n g ạ o u ố n c â y c ơ đ ồ n h à c ó n ó c - HS chơi trò chơi 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) Giáo viên: Trường Tiểu học 13
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những HS học tốt. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục - HS nghe và thực hiện ngữ thuộc chủ đề trên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Địa lý CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. 2. Kĩ năng: - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. *HS (M3,4): - Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: Lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam. - Quan sát bản đồ( lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ. - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học *GDBVMT: Liên hệ về:- Sự thích nghi của con người đối với môi trường. - Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ - Ở Hoa Kì sản xuất điện là một trong nhiều ngành đứng đầu thế giới. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: 14 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu Phi(Mỗi HS chỉ nêu 1 ý) - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Mĩ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 1. Vị trí địa lý và giới hạn - GV chỉ trên quả địa cầu đường phân - HS quan sát tìm nhanh, gianh giới chia hai bán cầu Đông - Tây giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây - Quan sát quả địa cầu và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây? + Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? + Nằm ở bán cầu Tây + Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ giáp + Phía đông giáp Đại Tây Dương, phía với những đại dương nào? Bắc giáp Bắc băng Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương. - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho + Có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu 2 trên thế giới. và đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới? - GVKL: Châu Mĩ là châu lục duy nhất - HS lắng nghe nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 2. Đặc điểm tự nhiên - GV chia lớp thành các nhóm + Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c, d, - Các nhóm quan sát H1,2 và làm bài. đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ? - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp - GV nhận xét Giáo viên: Trường Tiểu học 15
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - HS khác bổ sung Đáp án: a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ. b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm ở Bắc Mĩ. c. Thác A- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ. d. Sông A- ma- dôn(Bra- xin)ở Nam Mĩ. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 hậu? bán cầu Bắc và Nam. + Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- + Làm trong lành và dịu mát khí hậu dôn? nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước sông - GVKL: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới, đến hàn đới. Rừng rậm A- ma- dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ những điều em biết về châu - HS nghe và thực hiện Mĩ với mọi người trong gia đình. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về chủ - HS nghe và thực hiện đề thiên nhiên hoặc người dân châu Mĩ rồi chia sẻ với bạn bè trong tiết học sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2019 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. 2. Kĩ năng: Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo cho HS. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 16 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách, báo, Một số tranh ảnh về tình thầy trò. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3’) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Tìm được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài. - Giáo viên chép đề lên bảng. Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết - Gọi HS đọc yêu cầu của đề. trong cuộc sống nói lên truyền thống - Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề tôn sư trọng đạo của người Việt Nam. và gạch chân những từ ngữ quan trọng. Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - 5 học sinh nối tiếp nhau đọc - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu kể. chuyện mình chọn. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: *Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện theo nhóm. - Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện trong nhóm. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn bằng các câu hỏi gợi ý. - Thi kể chuyện trước lớp. - Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay Giáo viên: Trường Tiểu học 17