Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019

doc 38 trang xuanthu 22/08/2022 7200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_28_n.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019

  1. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 TUẦN 28 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. * HS( M3,4): đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 3. Thái độ: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm. - HS: SGK, vở 2.Phương phápvà kĩ thuật dạy học - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Đất nước" - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị. - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS trả lời và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Giáo viên: Trường Tiểu học 1
  2. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng tổng kết sau: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hỏi: + Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép) - Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - HS nêu. - Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép không dùng từ nối + Câu ghép dùng từ nối - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện làm bài bảng lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên - HS nhận xét, chia sẻ bảng - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Các kiểu cấu tạo câu - Câu đơn Ví dụ: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. - Câu ghép + Câu ghép không dùng từ nối Ví dụ: Lòng sông rộng, nước xanh trong. + Câu ghép dùng từ nối Ví dụ: Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được 5, 6 phát. Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép ghép: Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng dịu hơi sương. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện dụng các câu ghép được nối với nhau bằng các cách đã được học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 2 Giáo viên: Trường Tiểu học
  3. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải, thực hành luyện tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS chơi trò chơi Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: + Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều Giáo viên: Trường Tiểu học 3
  4. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 gì? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau đó - GV nhận xét chốt lời giải đúng chia sẻ cách làm: Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là : 135 : 3= 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là : 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là : 45 - 30 = 15( km) Đáp số : 15 km - Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ + Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô? thời gian đi của ô tô. + Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy ? của xe máy + Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi giữa vận tốc và thời gian khi chuyển của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của động trên một quãng đường? ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy Bài 2 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ cách - GV nhận xét chốt lời giải đúng làm Giải : 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là : 625 x 60 = 37 500 (m) 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ Đáp số : 37,5 km/giờ Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài , tóm tắt bài toán rồi làm làm bài. bài sau đó báo cáo giáo viên - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải thiết. 72km/giờ = 72 000m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400m là: 2400 : 72000 = 1/30 (giờ) 1/30 giờ = 2 phút Đáp số: 2 phút 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 4 Giáo viên: Trường Tiểu học
  5. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 - Vận dụng cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện đường, thời gian vào thực tế cuộc sống 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận - HS nghe và thực hiện tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập cho thành thạo hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Lịch sử TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất: + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. 2. Kĩ năng: Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập 3. Thái độ: Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của dân tộc ta nói chung. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam ; các hình minh họa trong SGK - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: thảo luận, quan sát, vấn đáp, giảng giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi thuật lại khung cảnh kí - HS thi thuật lại hiệp định Pa- ri về Việt Nam. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Giáo viên: Trường Tiểu học 5
  6. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 * Mục tiêu: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 - Cho HS đọc nội dung bài, thảo luận - HS đọc nội dung bài, trả lời câu hỏi cặp đôi: + Hãy so sánh lực lượng của ta và của + Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa- Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không ri ? được sự hổ trợ của Mĩ như trước, trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh. Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh độc lập - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ: + Quân ta chia làm mấy cánh quân tiến + Chia làm 5 cánh quân. vào Sài Gòn? + Mũi tiến công từ phía đông có gì đặc + Tại mũi tiến công từ phía đông, dẫn biệt? đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho nữ đoàn phối hợp với các đơn vị bạn cắm lá cờ cách mạng lên dinh độc lập. + Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến + Lần lượt từng HS thuật lại vào Dinh Độc Lập ? + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc + Chứng tỏ quân địch đã thua trận và Lập chứng tỏ điều gì ? cách mạng đã thành công. + Tại sao Dương Văn Minh phải đầu + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài hàng vô điều kiện ? Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam Việt Nam. + Giờ phút thiêng liêng khi quân ta + Là 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền lá cờ cách mạng kêu hãnh tung bay trên Nam đã được giải phóng, đất nước ta Dinh Độc Lập. đã thống nhất là lúc nào ? Hoạt động 3: Ý nghĩa của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử - GV cho HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử có thể so sánh với những Minh lịch sử là một chiến công hiển chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ? Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa, một Điện Biên Phủ 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 6 Giáo viên: Trường Tiểu học
  7. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 - GV chốt lại nội dung bài dạy. - HS nghe - Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các - HS nghe và thực hiện bài báo về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm - HS nghe và thực hiện nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2019 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 3.Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - HS: SGK, vở 2.Phương pháp kĩ thuật dạy học - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc bài “Tranh làng Hồ” - HS thi đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét - HS nghe - GV giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu Giáo viên: Trường Tiểu học 7
  8. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại 1- 2 phút) - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định bài đọc. trong phiếu - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ, em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét * Đáp án: a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng đều có tác dụng điều khiển kim đồng hồ chạy. b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng (sẽ chạy không chính xác / sẽ không hoạt động được). c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.” 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác - HS nêu, ví dụ: nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp + HS1: Nếu hôm nay đẹp trời + HS2: thì tôi sẽ đi dã ngoại 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tiếp tục tập đặt câu cho thành - HS nghe và thực hiện thạo - GV nhận xét tiết học - Tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm tra. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP CHUNG 8 Giáo viên: Trường Tiểu học
  9. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bảng nhóm. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp kĩ thuật dạy học - Phương pháp: làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải, thực hành luyện tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1a : HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận hỏi: + Có mấy chuyển động đồng thời trong - 2 chuyển động : xe máy và ô tô bài toán ? + Đó là chuyển động cùng chiều hay - Chuyển động ngược chiều ngược chiều ? + HS vẽ sơ đồ - HS quan sát - GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận - HS làm vở,1 HS làm bảng lớp sau đó chia sẻ cách làm: Giáo viên: Trường Tiểu học 9
  10. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 Giải a, Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36= 90 (km) Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là: 180 : 90 = 2 ( giờ) Luyện tập Đáp số : 2 giờ Bài 1b: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc - Yêu cầu HS làm tương tự như phần a - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp sau đó - GV nhận xét , kết luận chia sẻ cách làm Giải Sau mỗi giờ cả hai xe đi được là 42 + 50 = 92 (km) Thời gian để hai ôtô gặp nhau là 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số : 3 giờ Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc đề bài, thảo luận: - HS đọc + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nào ? nhân với thời gian - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia - GV nhận xét , kết luận sẻ Giải Thời gian đi của ca nô là : 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 45phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là : 12 x 3,75 =45(km) Đáp số : 45km Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm làm bài. bài báo cáo giáo viên - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải thiết. * Cách 1: 15km = 15 000m Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/phút) * Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75(km/phút) 0,75km/phút = 750m/phút 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 10 Giáo viên: Trường Tiểu học
  11. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 - Để giải bài toán chuyển động ngược - HS nêu: Ta cần thực hiện theo hai chiều trong cùng một thời gian ta cần bước giải, đó là: thực hiện mấy bước giải, đó là những + B1: Tìm tổng vận tốc của hai chuyển bước nào ? động ngược chiều trong cùng một thời gian(v1 + v2) + B2: Tìm thời gian hai xe gặp nhau ( s: (v1 + v2) ) 4. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Về nhà tìm hiểu thêm cách giải bài - HS nghe và thực hiện toán về chuyển động ngược chiều của hai chuyển động không cùng một thời điểm xuất phát. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Giáo viên: Trường Tiểu học 11
  12. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại 1- 2 phút) - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định bài đọc. trong phiếu - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bài văn - Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi - GV đọc mẫu bài văn. - Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - HS nghe - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS đọc phần chú giải sau bài. - HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1 - Trình bày kết quả HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê + Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, hương? nhớ thương mãnh liệt, day dứt. + Điều gì gắn bó tác giả với quê hương? + Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ + Tìm các câu ghép trong một đoạn của niệm của tuổi thơ. bài? + Tất cả các câu trong bài đều là câu + Tìm các từ ngữ được lặp lại, được ghép. thay thế có tác dụng liên kết câu trong + Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh bài văn? đất. Các từ ngữ được thay thế: * Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi. * Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho mảnh đất cọc cằn. * Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn bị ôn tập tiết 4. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ - HS nghe và thực hiện. khi nói và viết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 12 Giáo viên: Trường Tiểu học
  13. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 Địa lí CHÂU MĨ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ: + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. 2. Kĩ năng: - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu, khám phá địa lí. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1.Đồ dùng - GV: Bản đồ thế giới; các hình minh họa trong SGK - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: thảo luận, quan sát, vấn đáp, giảng giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi đúng": Tìm Châu Mĩ trên bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ. * Cách tiến hành: Giáo viên: Trường Tiểu học 13
  14. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 Hoạt động 1: Dân cư Châu Mĩ - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi: + Nêu số dân của châu Mĩ ? - Dân số Châu Mĩ năm 2004 là: 876 triệu người. + Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số - Đứng thứ ba thế giới ( sau Châu Á và trong các Châu lục? châu Phi) + Ai là chủ nhân xa của Châu Mĩ ? - Chủ nhân xa của Châu Mĩ là người Anh Điêng + Dân cư Châu Mĩ tập trung ở đâu ? - Dân cư Châu Mĩ sống tập trung ở ven biển và miền Đông. Hoạt động2: Hoạt động kinh tế của Châu Mĩ - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi: + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất. Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ ? + Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, + Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, Trung Mĩ và Nam Mĩ ? cam, nho, + Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối cà phê, mía, chăn nuôi bò, cừu, + Kể tên một số ngành công nghiệp + Bắc Mĩ: Ngành công nghiệp kĩ thuật chính ở Bắc Mĩ,Trung Mĩ và Nam Mĩ ? cao như điện tử, hàng không, vũ trụ + Trung Mĩ và Nam Mĩ: sản xuất và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Hoạt động 3: Hoa Kì (HĐ cặp đôi) - Chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô của - HS chỉ Hoa Kì và thủ đô Oa- sinh- Hoa Kì trên bản đồ. tơn. + Hoa Kì giáp với những quốc gia nào? + Hoa Kì giáp với những quốc gia: Ca- Những đại dương nào ? na- đa, Mê- hi- cô + Những đại dương: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. + Nêu đặc điểm dân số, kinh tế của + Đặc điểm về dân số: Hoa Kì có diện Hoa Kì ? tích đứng thứ tư trên thế giới nhưng dân số đứng thứ ba trên thế giới + Kinh tế: Hoa Kì có nền kinh tế phát triển cao, trong đó có nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới như sản xuất điện, máy móc, thiết bị, đồng thời còn là những nước xuất khẩu nông sản - GV chốt lại ND: lớn nhất thế giới. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Sau khi học xong bài này, em mong - HS nêu muốn được đén thăm đất nước nào của châu Mĩ ? Vì sao ? 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) 14 Giáo viên: Trường Tiểu học
  15. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 - Hãy sưu tầm những tư liệu về đất - HS nghe và thực hiện nước đó và chia sẻ với bạn bè tỏng tiết học sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2019 Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 4) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2). 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được lại 1- 2 phút) Giáo viên: Trường Tiểu học 15
  16. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc bài đọc. lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định - GV nhận xét đánh giá. trong phiếu Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tra mục lục và tìm nhanh các bài đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ : - Giáo viên nhận xét, kết luận - Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Chọn viết dàn - Học sinh làm bài, 3 HS viết dàn ý vào ý cho bài văn miêu tả mà em thích. bảng nhóm , mỗi HS 1 bài khác nhau. - Trình bày kết quả 1) Phong cảnh đền Hùng: - Giáo viên nhận xét , kết luận + Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh. - Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền. - Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền. + Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích chi tiết “Người đi từ đền Thượng toả hương thơm.” 2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân. * Dàn ý: - Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. - Thân bài: + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm. + Hoạt động nấu cơm. - Kết bài: Niềm tự hào của người đạt giả. * Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy lửa. 3) Tranh làng Hồ. * Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian. - Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh làng Hồ. - Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh làng Hồ. 16 Giáo viên: Trường Tiểu học
  17. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 * Chi tiết hoặc câu văn em thích. Em thích những câu văn viết về màu trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật pha màu của tranh làng Hồ. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Trong các bài tập đọc là văn miêu tả - HS nêu kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà luyện tập viết văn miêu tả - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a). 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải, thực hành luyện tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Giáo viên: Trường Tiểu học 17
  18. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2019 - 2019 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - HS làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - Học sinh đọc bài tập, làm bài cặp đôi + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian nào? - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ - Học sinh làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp sau đó chia sẻ: - Giáo viên nhận xét kết luận Giải Quãng đường báo gấm chạy được là: 1 120 x = 4,8 (km) 25 Đáp số: 4,8 km Bài 1a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, cho HS chia sẻ - Học sinh đọc đề bài . yêu cầu: + Có mấy chuyển động đồng thời? - Có 2 chuyển động đồng thời. + Đó là chuyển động cùng chiều hay - Đó là 2 chuyển động cùng chiều ngược chiều? - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh làm bài, chữa bài rồi chia sẻ cách làm: Giải Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số km là: 36 – 12 = 24 (km) Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là 48 : 24 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ Bài 1b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS làm tương tự phần a. - Cả lớp làm vở sau đó lên bảng làm - Giáo viên nhận xét chữa bài. bài và chia sẻ kết quả: Giải Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số km: 36 – 12 = 24 (km) Sau 3 giờ người đi xe đạp đi được số km là: 3 x 12 = 36 (km) Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp: Bài tập chờ 36 : 24 = 1,5 (giờ) Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: 1,5 giờ - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài. làm bài, báo cáo giáo viên 18 Giáo viên: Trường Tiểu học