Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_3_na.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 TUẦN 3 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018 Tập đọc LÒNG DÂN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2.Kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 3. Thái độ: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi. thể hiện giọng của các nhân vật. - GV chia đoạn. - HS theo dõi Đoạn 1: Từ đầu đến là con Giáo viên: Trường Tiểu học 1
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Đoạn 2: tao bắn Đoạn 3: còn lại. - Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc lần 1 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Cho HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu - HS nghe 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) *Cách tiến hành: - Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Nhóm trưởng điều khiển lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. + Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn. nhất? Vì sao? 4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch. *Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch. - HS theo dõi 4. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu 5. HĐ sáng tạo: (2 phút) 2 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3. 2. Kĩ năng: Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động học của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi. với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Giáo viên: Trường Tiểu học 3
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. *Cách tiến hành: Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số. -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết bài quả - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49 - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 2 ;5 lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 5 5 5 9 9 9 giữ nguyên MS. 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127 ;9 ;12 8 8 8 10 10 10 Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi - Nêu yêu cầu - So sánh các hỗn số - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả sánh 2 hỗn số + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân - GV nhận xét từng cách so sánh mà HS số rồi so sánh đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 9 39 9 29 3 ; 2 các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 10 10 10 10 như so sánh 2 phân số 39 29 9 9 ta có 3 2 10 10 10 10 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số. 9 9 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2 10 10 - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo - Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. vở để kiểm tra 1 9 1 9 5 và 2 vì 5>2 5 2 10 10 10 10 4 2 4 34 2 17 3 và 3 ta có 3 và 3 10 5 10 10 5 5 34 17 4 2 vì 3 3 10 5 10 5 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vào vở phần a,b. - GV nhận xét chữa bài - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS rồi thực hiện như đối với PS. 4 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 1 1 3 4 9 8 17 1 1 2 3 2 3 6 6 6 2 4 8 11 56 33 23 2 1 3 7 3 7 21 21 21 2 1 8 21 8 21 2 5 14 3 4 3 4 3 4 1 1 7 9 7 4 14 3 : 2 : 2 4 2 4 2 9 9 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện nào nhanh nhất. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Lịch sử CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật( Bãi Sậy ), Phan Đình Phùng( Hương Khê). + Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên Tiền phong, ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. *HS (M3,4) phân biệt được điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà: phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp. 2. Kĩ năng: Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức + Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hoà và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết) + Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5 -7 -1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên rừng núi Quảng Trị. + Tại vùng căn cứ vua hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. 3.Thái độ: Tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. Giáo viên: Trường Tiểu học 5
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. + Bản đồ Việt Nam, hình trong SGK - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức thi: Nêu những đề nghị - HS tổ chức lớp thành 2 đội thi, mỗi chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền đội gồm 5 em. Các HS còn lại cổ vũ Trường Tộ. cho 2 đội chơi. HS chơi tiếp sức. Khi có hiệu lệnh chơi, mỗi em viết một đề nghị canh tân đất nước của NTT lên bảng. Hết thời gian, đội nào viết được đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu. * Cách tiến hành: * HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến. - Hướng dẫn HS hoạt động nhóm theo - Hoạt động nhóm(nhóm trưởng điều nội dung sau: khiển): Đọc SGK phần chữ chọn lọc + Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái thông tin để hoàn thành nội dung thảo độ đối với thực dân Pháp như thế nào ? luận. + Nhân dân ta phản ứng như thế nào - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi trước sự việc triều đình kí hiệp ước với và bổ sung ý kiến (nếu cần). thực dân Pháp ? * Câu hỏi dành cho học sinh M3,4: Phân - Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến thành 2 phái : và phái chủ hòa? + Phái chủ hòa : chủ trương thương thuyết với thực dân Pháp + Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất 6 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp * Kết luận: Sau khi triều đình nhà tục chiến đấu chống thực dân Pháp Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn chia thành hai phái đối đầu nhau. HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung - Thảo luận nhóm 4: Đọc nội dung câu hỏi: SGK từ: Khi biết đến tàn phá, trao đổi + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản và trả lời các câu hỏi. công ở kinh thành Huế ? - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận + Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh xét, bổ sung. thành Huế? (Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào? Vì sao cuộc phản công thất bại ?) - Nhận xét về kết quả thảo luận và kết thúc việc 2. * Nêu vấn đề để chuyển sang việc 3. HĐ 3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương. + Sau khi cuộc phản công ở kinh thành - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. ?Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối - 2 HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp. với phong trào chống Pháp của nhân dân - Lớp nhận xét và bổ sung. ta ? - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. -Hoạt động nhóm đôi, chia sẻ các thông - Nhận xét và hỏi thêm HS M3,4: Em hãy tin, hình ảnh sưu tầm được(đã chuẩn bị nêu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng trước) ứng chiếu Cần Vương ? * GV kết thúc việc 3 - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 9 * Chốt nội dung toàn bài. 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Em biết gì về phong trào Cần Vương ? - HS nêu. 4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Sưu tầm thêm các câu chuyện về các - HS nghe và thực hiện nhân vật của phong trào Cần Vương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo viên: Trường Tiểu học 7
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018 Chính tả THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2. Kĩ năng: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Học sinh M3,4 nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 3. Thái độ: Thích viết chính tả. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1 vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và cấu tạo vần? đúng thì đội đó chiến thắng. - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm cuối - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS nghe - GV nhận xét - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - HS có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả 8 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 *Cách tiến hành: *Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Lớp theo dõi ghi nhớ - Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? - Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước. *Hướng dẫn viết từ khó - Đoạn văn có từ nào khó viết? - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang. - HS viết bảng con các từ khó - Luyện viết từ khó 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: - GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe - GV đọc bài viết lần 2. - Lắng nghe - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS viết bài vào vở - GV đọc bài viết lần 3. - HS soát lỗi Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút - GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực. - Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (7 phút) *Mục tiêu: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét - HS nghe Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính Giáo viên: Trường Tiểu học 9
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 của vần. *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại. đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. 6. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời tiếng: xóa, ngày, cười. 7. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút) - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ___ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về số thập phân. 2. Kĩ năng: Biết chuyển: + Phân số thành phân số thập phân + Chuyển hỗn số thành phân số + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. + HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) 10 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . + Những phân số như thế nào thì gọi là - Những phân số có mẫu số là 10, 100 phân số thập phân? gọi là các phân số thập phân. + Nêu cách viết phân số đã cho thành - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số phân số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100 sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho - Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả 14 14: 7 2 75 75:3 25 ; 70 70: 7 10 300 300:3 100 11 11 4 44 23 23 2 46 ; 25 25 4 100 500 500 2 1000 - HS theo dõi - Giáo viên nhận xét. - Kết luận: PSTP là phân số có MS là 10,100,1000, Muốn chuyển PS thành PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100 sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu của bài tập? - Chuyển các hỗn số thành phân số: - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi như thế nào? cộng với tử số của phần phân số ta được tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của phần phân số. - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả - Yêu cầu HS tự làm bài 2 42 3 31 3 23 1 21 8 ;4 ;5 ;2 - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu 5 5 7 7 4 4 10 10 Giáo viên: Trường Tiểu học 11
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 lại cách chuyển Bài 3: HĐ cá nhân - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - HS làm vở, báo cáo - Yêu cầu HS làm bài 1 1 a, 1dm = m b, 1g = kg 10 1000 3 8 3dm = m 8g = kg 10 1000 9 25 9dm = m 25g = kg 10 1000 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - HS nhận xét Bài 4: HĐ nhóm - Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm. - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 7 - Học sinh nêu cách làm: 7dm m tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới 10 dạng hỗn số. 7 50 7 57 5m7dm 5m m (m) 10 10 10 10 hoặc 5m7dm 5m 7 5 7 (m) 10m 10 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ trước lớp - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 3 + 2m 3dm = 2m + m = 2 m 10 10 37 37 + 4m 37cm = 4m + m = 4 m 100 100 53 53 + 1m 53cm = 1m + m = 1 m 100 100 3. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe thập phân. 4. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện dài vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 12 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). * HS M3,4 thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3. 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. 3. Thái độ: Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1 - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi. buôn bán nhỏ) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 - Trình bày kết quả cùng làm bài. - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày bài. a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ Giáo viên: Trường Tiểu học 13
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 khí. b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. - Chủ tiệm là những người như thế nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm - Người lao động chân tay, làm công nhân? việc ăn lương - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông - Người làm việc trên đồng dân? ruộng, sống bằng nghề làm ruộng - Trí thức là những người như thế nào? - Là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên môn - Doanh nhân là gì? - Những người làm nghề kinh doanh Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc - Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: - Các nhóm thảo luận theo nội + Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. dung giáo viên hướng dẫn + Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN + Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích + Học thuộc các câu TN-TN - Trình bày kết quả - Đại diện mỗi nhóm, trình bày - Giáo viên nhận xét một câu tục ngữ hoặc thành ngữ + Chịu thương chịu khó: phẩm chất của người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu đựng gian khổ khó khăn, không ngại khó, ngại khổ. + Dám nghĩ dám làm: phẩm chất của người Việt Nam mạnh dạn, táo bạo nhiều sáng kiến trong công việc và dám thực hiện sáng kiến đó. + Muôn người như một: đoàn kết thống nhất trong ý chí và 14 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 hành động. + Trọng nghĩa khinh tài: luôn coi trọng tình cảm và đạo lý, coi nhẹ tiền bạc. + Uống nước nhó nguồn: biết ơn - Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành người đem lại điều tốt lành cho ngữ, tục ngữ. mình. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc (3 em) - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc nội dung bài tập - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời - Học sinh thảo luận nhóm đôi. câu hỏi: - Người Việt Nam ta gọi nhau là 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng đồng bào vì đều sinh ra từ bọc bào? trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. đồng đội, đồng thanh, . - Học sinh trao đổi với bạn bên - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm cạnh để cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. -Học sinh nối tiếp nhau làm bài 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. tập phần 3 + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 3. HĐ Tiếp nối: (3 phút) - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu 2. 4. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Địa lý KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Giáo viên: Trường Tiểu học 15
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 + Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt. * Học sinh M3,4: + Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. +Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán . 2. Kĩ năng: Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. 3.Thái độ: Yêu quý, bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên và bản đồ khí hậu Việt Nam, Quả địa cầu - HS: SGK 2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi. các câu hỏi như sau: + Nêu diện tích của nước ta ? + Nước ta nằm ở khu vực nào ? + Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính? + Kể tên một số khoáng sản ở nước ta? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài và trả lời được câu hỏi trong SGK. * Cách tiến hành: * HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu - Quan sát quả địa cầu, hình 1 SGK rồi nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió - Thảo luận nhóm 4 để hoàn thành mùa? bản, lập sơ đồ như đã nêu - Hoàn thành bảng: - Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt Thời gian Hướng gió chính đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa giómùa 16 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 thổi thay đổi theo mùa Tháng1 . Tháng 7 . * HĐ 2: Khí hậu giữa các miền khác nhau . - Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu - Dựa vào bản số liệu trang 72 miền Bắc như thế nào? SGK. Thảo luận nhóm 2 để trả lời - Miền Nam có những hướng gió nào hoạt câu hỏi.Trình bày trước lớp.Nhận động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu xét bổ sung miền Nam ra sao? + MB: có mùa động lạnh, mưa phùn. + MN: nắng nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. * HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu - Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện - Hoạt động cả lớp với SGK tượng gì? Mùa khô kéo dài gây hại gì? - Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi rồi trình bày trước lớp - Trả lời : thường hay có bão lớn, mưa lớn gây ra lũ lụt, có năm lại xảy ra hạn hán. 4. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Khí hậu nước ta có thuận lợi, khó khăn gì - HS nêu đối với việc phát triển nông nghiệp ? 5. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để khắc phục - HS nêu những hậu quả do thiên tai mang đến ? Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2.Kĩ năng: Kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. 3.Thái độ: Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. 4. Năng lực: Giáo viên: Trường Tiểu học 17
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên:Tranh minh hoạ những việc tốt. - Học sinh: 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe - HS kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân - Nhận xét. - HS bình chọn bạn kể hay nhất. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ tìm hiểu, lựa chọn chuyện (10 phút) *Mục tiêu: HS biết kể lựa chọn câu chuyện phù hợp để kể. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài - Gạch chân từ quan trọng - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK - Gọi HS nêu đề tài mình chọn - Một số HS giới thiệu đề tài mình - Y/c HS viết ra nháp dàn ý chọn - Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc 3. HĐ thực hành kể chuyện: (15 phút) * Mục tiêu: Kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi kể - HS viết ra giấy nháp dàn ý - Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, - HS kể theo cặp ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp - Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về - Tuyên dương nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất. 4. HĐ Tiếp nối: (3phút) 18 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - HS nêu. - Ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu. 5. HĐ sáng tạo: ( 2 phút) - Về nhà kể cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện - Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết cộng, trừ phân số, hỗn số. 2. Kĩ năng: + Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. + Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. + HS làm bài1(a,b), 2(a,b), 4(3 số đo 1,3,4), 5. 3. Thái độ: Yêu thích làm toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà - HS chơi trò chơi bí mật" với các câu hỏi sau: + Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số. - GV nhận xét - HS nghe - Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Giáo viên: Trường Tiểu học 19