Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_32_n.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 TUẦN 32 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2019 Tập đọc ÚT VỊNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. 3. Thái độ: Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136 + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả - HS thi đọc lời câu hỏi về nội dung bài: - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nghĩ gì về người mẹ của anh ? nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em con nghĩ gì về anh ? + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: Giáo viên: Trường Tiểu học 1
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Mời 1 HS M3 đọc. - HS đọc - HS chia đoạn. - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến! + Đoạn 4: Phần còn lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong - HS đọc trong nhóm nhóm. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong - HS đọc trong nhóm nhóm. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể - HS theo dõi chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến !); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới). 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - HS thảo luận nhóm: hỏi và chia sẻ trước lớp: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên mấy năm nay thường có những sự cố đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gì? gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu. + Trường của Út Vịnh đã phát động + Phong trào Em yêu đường sắt quê em. phong trào gì? Nội dung của phong HS cam kết không chơi trên đường tàu. trào đó lầ gì? không ném đá lên tàu vàđường tàu, cung nhau bảo vệ những chuyến tàu qua + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an + Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một toàn giữ gìn đường sắt? bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại 2 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 như thế nữa. + Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi - Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và chuyền thẻ trên đường tàu. đã thấy những gì? + Lúc đó Vịnh đã làm gì ? - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. +Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh ? - Em học tập được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định ATGT và tinh thần dũng cảm. + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? - Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách - Nêu ý kiến về giọng đọc. đọc hay. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu trước cái chết trong gang tấc. + GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét HS. - HS nghe 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Địa phương em có đường tàu chạy - HS nêu qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ? 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học - HS nghe - Về nhà luyện đọc diễn cảm bài - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết: Giáo viên: Trường Tiểu học 3
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Kĩ năng: - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính - Nêu cách chia phân số cho số tự - HS nêu lại nhiên và chia số tự nhiên cho phân số? - Yêu cầu HS làm bài - HS ở dưới làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ 12 12 2 a) : 6 17 17x6 17 8 16x11 16: 22 11 8 3 4 9 5 4 9 5 4 9: 4 5 15 3 15 3 15 4 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 b)72 : 42 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6 Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 sồ cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu - GV cho HS làm bài - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả - 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách đúng. làm 7 b)7 :5 1,4 5 1 c)1: 2 0,5 2 7 d)7 : 4 1,75 4 Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài vào vở sau đó chia - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả sẻ. - GV quan sát, giúp đỡ học sinh. - Khoanh vào D. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS nêu kết quả của phép tính: - HS nêu a) 7,05 : 0,1 = a) 7,05 : 0,1 = 70,5 b) 0,563 : 0,001 = b) 0,563 : 0,001 = 563 c) 3,73 : 0,5 = c) 3,73 : 0,5 = 7,46 d) 9,4 : 0,25 = d) 9,4 : 0,25 = 37,6 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà ôn lại bài, tập làm các bài tập - HS nghe và thực hiện tương tự. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Lịch sử địa phương (T2) Giáo viên: Trường Tiểu học 5
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN ÂN THI QUA HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP VÀ CHỐNG MĨ (1858-1975) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS có những hiểu biết cơ bản về một số phong trào đấu tranh của nhân dân Ân Thi qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. 2. Kĩ năng: Nắm được những mốc lịchsử quan trọng diễn ra ở địa phương như: Chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập, cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền, thời điểm địa phương có những đóng góp cho chiến trường Miền Nam. 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về địa phương, ham tìm hiểu, học hỏi những điều chưa biết. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh, truyện kể về địa phương. - HS: các tư liệu liên quan đến bài học 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Em hãy kể những điều em biết về - HS nêu mảnh đất và con người Ân Thi ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: HS có những hiểu biết cơ bản về: - Một số phong trào đấu tranh của nhân dân Ân Thi qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. * Cách tiến hành: *Tìm hiểu về phong trào đấu tranh của nhân dân địa phương qua hai cuộc K/C. - Giáo viên đọc những thông tin liên - HS lắng nghe, ghi nhớ nội dung. quan - Cho hs suy nghĩ trả lời câu hỏi liên - HS trả lời từng câu hỏi của GV ( Phần quan đến nội dung bài học: nào HS nắm chưa rõ thì GV có thể gợi ý + Thực dân Pháp nổ súng xâm lược hoặc trả lời bổ sung giúp các em nắm rõ nước ta vào thời gian nào? hơn) 6 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 + Cuộc sống của nhân dân ÂT lúc đó ra sao? + Em hãy kể tên cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân địa phương chống thực dân Pháp? + Diễn biến của nó? +Nêu tên chi bộ Đảng đầu tiên được - Thành lập ở thôn Ninh Thôn, xã Cẩm thành lập ở ÂT? Ninh +Chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập vào ngày tháng năm nào? + Tỉnh ta nhận được lệnh Tổng khởi nghĩa của Trung ương Đảng khi nào? + Nêu diễn biến của cuộc Tổng khởi nghĩa của nhân dân địa phương? + Nêu những khó khăn của nhân dân ÂT sau thắng lợi của cách mạng Tháng Tám? + Hãy nêu những biện pháp của Đảng - Sẵn sàng bước vào cuộc kháng chiến bộ ÂT để giải quyết những khó khăn trường kì của dân tộc, xây dựng lực chung của đất nước? lượng cách mạng chống địch càn quét để giữ vững hậu phương và lực lượng kháng chiến. + Hãy nêu những đóng góp của ÂT cho - Tích cực sản xuất là hậu phương vững công cuộc chống Mĩ cứu nước? chắc của miền Nam 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Qua những điều đó được học và sưu - HS nêu tầm, em hãy nêu những hiểu biết của em về huyện ÂT? - Em thấy con người quê ta như thế nào? - Nhắc học sinh có ý thức học tập tốt để - HS nghe giúp ích cho bản thân và cho xã hội. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà sưu tầm thêm các thông tin về - HS nghe và thực hiện huyện ÂT hoặc tỉnh HY. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2019 Chính tả BẦM ƠI (Nhớ - viết) I. MỤC TIÊU Giáo viên: Trường Tiểu học 7
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 1. Kiến thức: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. 2. Kĩ năng: HS làm được bài 2, bài 3. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 - HS: SGK, vở viết 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nêu hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe. trong bài Bầm ơi. - Tình cảm của người mẹ và anh -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ chiến sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng. - Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe, - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết em dễ viết sai. sai. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. *Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) 8 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài : phụ và gắn lên bảng lớp. Tên các cơ Bộ Bộ Bộ - GV nhận xét chữa bài. quan, đơn phận phận phận - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa vị thứ thứ hai thứ tên các cơ quan đơn vị ? nhất ba - GV kết luận: Trường Trường Tiểu Bế + Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa Tiểu học học Văn chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo Bế Văn Đàn thành tên đó – GV mở bảng phụ mời Đàn 1 HS đọc nội dung ghi nhớ trên. Trường Trường Trung Đoàn + Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng Trung học học cơ Kết (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết) Đoàn Kết sở viết hoa theo quy tắc viết tên người, Công ti Công ti Dầu Biển tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái Dầu khí khí Đông đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Biển Đông Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho - Yêu cầu HS làm bài đúng - GV nhận xét, chữa bài - Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị - HS viết: cho đúng: + Bộ Giao thông Vận tải Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục + Bộ Giáo dục và Đào tạo. và đào tạo. 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài tiết sau. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo viên: Trường Tiểu học 9
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết: - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết: - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1(c, d): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tỉ số phần trăm của - Em hãy nêu cách tìm tỉ số phần trăm + Bước 1: Tìm thương của hai số của hai số ? + Bước 2: Nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào tích. 10 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - HS làm bài , chia sẻ trước lớp - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách - GV nhận xét, chữa bài làm c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80% d) 7,2 : 3,3 = 2,25 = 225% Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Tính - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm bài, - GV nhận xét, chữa bài chia sẻ trước lớp a) 2,5% + 10,34% = 12,84% b) 56,9% - 34,25% = 22,65% c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5% Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 = 150% b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cà phê và cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 = 66,66% Đáp số : a) 150% b) 66,66% Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài báo cáo kết - GV quan sát, uốn nắn học sinh quả với giáo viên Giải Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81(cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 - 81 = 99(cây) Đáp số: 99 cây 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 - Tỉ số phần trăm của 9 và 15 là: 60% và 12 - Tỉ số phần trăm của 4,5 và 12 là: 37,5% 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV củng cố nội dung luyện tập - HS nghe - Hoàn thiện bài tập chưa làm xong - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo viên: Trường Tiểu học 11
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2). 3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư. - HS : SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy.(Mỗi HS chỉ nêu 1 tác dụng) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau + Bức thư đầu là của ai? + Bức thư đầu là của anh chàng đang 12 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 tập viết văn. + Bức thư thứ hai là của ai? + Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc- na Sô. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp - GV chốt lời giải đúng. -1 HS lên bảng làm, chia sẻ - Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.” Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS viết đoạn văn của mình trên bảng nhóm, cả lớp viết vào vở - Trình bày kết quả - Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn của mình, nêu tác dụng của từng dấu - GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi phẩy trong đoạn văn . những HS làm bài tốt. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nhắc lại phẩy. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2, - HS nghe và thực hiện viết lại vào vở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Địa lí địa phương DÂN CƯ VÀ KINH TẾ ÂN THI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được tình hình dân cư địa phương và hậu quả của việc tăng dân số nhanh. 2.Kĩ năng: Nắm được các thành phần kinh tế của ÂT và các sản phẩm của các ngành kinh tế địa phương mang lại. 3. Thái độ: Yêu mến mảnh đất ÂT. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn Giáo viên: Trường Tiểu học 13
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hệ thống câu hỏi, các tư liệu có liên quan. - HS: Tìm hiểu trước ở nhà những nội dung có liên quan đến bài học. 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi các câu hỏi : + Ân Thi tiếp giáp với những huyện nào ? + Ân Thi có bao nhiêu xã, thị trấn ? + Ân Thi có khí hậu như thế nào ? + Địa hình ở Ân Thi có đặc điểm gì? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - HS nắm được tình hình dân cư địa phương và hậu quả của việc tăng dân số nhanh. - Nắm được các thành phần kinh tế của Ân Thi và các sản phẩm của các ngành kinh tế địa phương mang lại. * Cách tiến hành: 1.Tìm hiểu về dân cư Ân Thi. - GV đọc các thông tin về dân cư Ân - HS lắng nghe. Thi + Dựa vào sự hiểu biết, em hãy cho biết - Dân số Ân Thi tương đối đông. và đặc điểm dân cư của Ân Thi? đang mất cân bằng giới tính: 114 nam / 100 nữ + Hãy so sánh dân số Ân Thi với dân - Dân số Ân Thi đứng thứ 3 sau Khoái số các huyện khác? Châu và Tiên Lữ. + Sự mất cân đối về tỉ lệ giới tính sẽ - Ảnh hưởng tới đời sống văn hóa và dẫn tới hậu quả gì? tinh thần, nạn buôn bán phụ nữ gia tăng. 2. Tình hình kinh tế ÂT: *GV đọc thông tin về thành phần kinh - HS lắng nghe. tế Ân Thi, cho HS thảo luận theo câu - HS thảo luận, chia sẻ hỏi: + Em hãy nêu tỉ lệ các thành phần kinh - Nông nghiệp là chủ yếu, ngoài ra còn tế Ân Thi? phát triển ngành công nghiệp và tiểu thủ 14 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 công nghiệp. + Trong nông nghiệp, tỉ lệ trồng trọt chiếm bao nhêu phần trăm? +Nêu các sản phẩm có từ ngành nông nghiệp của huyện ta? + Nêu tình hình ngành công nghiệp của - Lúa, hoa màu, cây ăn quả huyện ta? + Hiện nay ở huyện ta có các công ti - Công ti may Pho Mát lớn nào làm ra các sản phẩm của ngành công nghiệp? + Ngành thủ công nghiệp của huyện ta - Chạm bạc, khâu nón, đã làm ra các sản phẩm gì ? + Hãy nêu tình hình giao thông trong - Giao thông thuận tiện huyện? + Ân Thi còn có các lễ hội nào thu hút - Lễ hội đền Ủng khách du lịch? *GV: Hiện nay nhờ có sự phát triển của các ngành, nghề của các thành phần kinh tế mà đời sống của nhân dân Ân Thi đang dần từng bước được nâng lên đáng kể, cuộc sống nơi đây đang đổi mới từng ngày 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em hãy cho biết ở Ân Thi có những - HS nêu sản phẩm nông nghiệp nào? - Những sản phẩm đó đem lại lợi ích gì cho nhân dân? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm hiểu thêm về địa lí, lịch - HS nghe và thực hiện sử tỉnh Hưng Yên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2019 Kể chuyện NHÀ VÔ ĐỊCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp. 2. Kĩ năng: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Tôn trọng bạn bè. 4. Năng lực: Giáo viên: Trường Tiểu học 15
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. - HS : thuộc câu chuyện 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi kể chuyện về một ban - HS thi kể nam hoặc một bạn nữ được mọi người yêu quý. - GV nhận xét, đánh giá - HS ghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh - GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi - Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, lại tên các nhân vật trong truyện. Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. + Nêu nội dung chính của mỗi tranh? - HS lần lượt nêu nội dung từng tranh. Tranh 2 : Các bạn đang thi nhảy xa . Tranh 2 : Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi đứng vào vị trí. Tranh 3 : Tôm chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi xuống nước . Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm chíp * Kể trong nhóm là “nhà vô địch”. - GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ - Làm việc nhóm. (mỗi nhóm 4, 5 HS). - Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ. - Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp, 16 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 kể toàn bộ câu chuyện. HS trong nhóm giúp bạn sửa lỗi. * Thi kể trước lớp - Gọi HS thi kể nối tiếp - 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi HS kể nội dung một tranh. - Gọi HS kể toàn bộ truyện. - 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét. + Chi tiết nào của chuyện khiến em - Tình huống bất ngờ sảy ra khiến Tôm thích nhất. Giải thích vì sao em thích ? Chíp mất đi tính rụt rè thường ngày, phản + Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích ứng rất nhanh, thông minh bất ngờ của Tôm Chíp 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (15 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. 5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện - HS nghe 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện cho người thân; đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC đã nghe, đã đọc tuần 33 để tìm được câu chuyện nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian. 2. Kĩ năng: - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: Giáo viên: Trường Tiểu học 17
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, bảng con 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với các câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo đã học + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? + 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ? + 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và 12 giờ 24phút các chú ý khi thực hiện các phép tính + 3 giờ 18phút cộng, trừ số đo thời gian. 15 giờ 42phút Hay 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút - 5 giờ 42 phút - 5 giờ 42 phút 8 giờ 44 phút 5,4 giờ 20,4 giờ + 11,2 giờ - 12,8 giờ 17,6 giờ 7,6 giờ 18 Giáo viên: Trường Tiểu học
- GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Bài 2 : HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia 8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây và các chú ý khi thực hiện các phép 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây tính nhân , chia số đo thời gian. 4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ 37,2 phút : 3 = 12,4 phút Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài. - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS cách giải. - HS thảo luận cách giải - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài giải Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là: 18 : 10 = 1,8 ( giờ) 1,8 giờ = 1giờ 48 phút Bài tập chờ Đáp số: 1giờ 48 phút Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài sau đó chia sẻ - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần kết quả. thiết. Bài giải Thời gian ô tô đi trên đường là: 8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25 phút) = 2 giờ 16 phút 34 2 giờ 16 phút = giờ 35 Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 34 45 x = 102 (km) 35 Đáp số: 102 km 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV tóm lại nội dung bài học - HS nghe 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Nhận xét giờ học - HS nghe - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị - HS nghe và thực hiện bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập đọc Giáo viên: Trường Tiểu học 19