Giáo án phát triển năng lực Vật lí Lớp 10 theo CV5512 - Chương trình cả năm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Vật lí Lớp 10 theo CV5512 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_vat_li_lop_10_theo_cv5512_chuong.docx
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Vật lí Lớp 10 theo CV5512 - Chương trình cả năm
- PHẦN I: CƠ HỌC CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Tiết 1 – Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì. 2. Về kĩ năng: - Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho. 3. Về thái độ: - Có hứng thú học tập môn Vật lí, yêu thích tìm tòi KH. - Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Về phương pháp: - Phân tích kết hợp đàm thoại. 2. Về phương tiện dạy học - Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học, III. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho hv thảo luận. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại về phần chuyển động lớp 8. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. Trên đường đi từ BK đến Hs định hướng ND PHẦN I: CƠ HỌC TN có đoạn cột cây số ghi Trang 1
- Thái Nguyên 40km, ở đây CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC cột cây số được gọi là vật CHẤT ĐIỂM làm mốc. Vậy vật làm mốc Tiết 1 – Bài 1: là gì? Vai trò? Ta vào bài CHUYỂN ĐỘNG CƠ học h.nay để tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo CH1.1: Làm thế nào để biết - Chúng ta phải dựa vào một I. Chuyển động cơ. Chất một vật chuyển động hay vật nào đó (vật mốc) đứng điểm. đứng yên? yên bên đường. 1. Chuyển động cơ. - Lấy ví dụ minh hoạ. - Hv tự lấy ví dụ. Chuyển của một vật (gọi - Hv phát biểu khái niệm tắt là chuyển động) là sự CH1.2: Như vậy thế nào là chuyển động cơ. Cho ví dụ. thay đổi vị trí của vật đó so chuyển động cơ? (ghi nhận với các vật khác theo thời khái niệm) cho ví dụ? - Từng em suy nghĩ trả lời gian. - Khi cần theo dõi vị trí của câu hỏi của gv. 2. Chất điểm. một vật nào đó trên bản đồ Một vật chuyển động (ví dụ xác định vị trí của một được coi là một chất điểm chiếc ôtô trên đường từ Cao nếu kích thước của nó rất Lãnh đến TP HCM) thì ta nhỏ so với độ dài đường đi không thể vẽ cả chiếc ô tô (hoặc so với những khoảng lên bản đồ mà có thể biểu thị - Cá nhân hv trả lời. (dựa cách mà ta đề cập đến). bằng chấm nhỏ. Chiều dài vào khái niệm SGK) 3. Quỹ đạo. của nó rất nhỏ so với quãng - Tự cho ví dụ theo suy nghĩ Tập hợp tất cả các vị trí đường đi. của bản thân. của một chất điểm chuyển CH1.3: Vậy khi nào một vật - Hv hoàn thành theo yêu động tạo ra một đường nhất chuyển động được coi là một cầu C1. định. Đường đó được gọi là chất điểm? Nêu một vài ví - Hv tìm hiểu khái niệm quỹ quỹ đạo của chuyển động. dụ về một vật chuyển động đạo chuyển động. được coi là một chất điểm và không được coi là chất điểm? - Từ đó các em hoàn thành C1. - Trong thời gian chuyển động, mỗi thời điểm nhất định thì chất điểm ở một vị trí xác định. Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường đó Trang 2
- được gọi là quỹ đạo của chuyển động CH2.1: Các em hãy cho biết - Vật mốc dùng để xác định II. Cách xác định vị trí của tác dụng của vật mốc đối với vị trí ở một thời điểm nào đó vật trong không gian. chuyển động của chất điểm? của một chất điểm trên quỹ 1. Vật làm mốc và thước - Khi đi đường chỉ cần nhìn đạo của chuyển động. đo. vào cột km (cây số) ta có thể - Hv nghiên cứu SGK. - Vật làm mốc là vật được biết được ta đang cách vị trí coi là đứng yên dùng để xác nào đó bao xa. - Hv trả lời theo cách hiểu định vị trí của vật ở thời - Từ đó các em hoàn thành của mình (vật mốc có thể là điểm nào đó. C2. bất kì một vật nào đứng yên - Thước đo được dùng để CH2.2: Làm thế nào để xác ở trên bờ hoặc dưới sông). đo chiều dài đoạn đường từ định vị trí của một vật nếu - Hv trả lời. vật đến vật mốc và nếu biết biết quỹ đạo chuyển động? quỹ đạo và chiều dương - Chú ý H1.2 vật được chọn quy ước xác định được vị làm mốc là điểm O. chiều từ trí chính xác của vật. O đến M được chọn là chiều + M dương của chuyển động, nếu đi theo chiều ngược lại là đi theo chiều âm. O GVKL: Như vậy, nếu cần xác định vị trí của một chất 2. Hệ toạ độ. điểm trên quỹ đạo chuyển - Hv nghiên cứu SGK, trả lời - Gồm các trục toạ độ; Gốc động ta chỉ cần có một vật câu hỏi của gv? toạ độ O, chiều (+) của trục. mốc, chọn chiều dương rồi - Hệ toạ độ cho phép xác dùng thước đo khoảng cách định vị trí chính xác một từ vật đó đến vật mốc. - Chọn chiều dương cho các điểm M bằng các toạ CH2.3: Nếu cần xác định vị trục Ox và Oy; chiếu vuông độ.(VD :sgk ). trí của một chất điểm trên góc điểm M xuống 2 trục toạ + Để xác định vị trí chính mặt phẳng ta làm thế nào? độ (Ox và Oy) ta được điểm xác chất điểm chuyển động Muốn chỉ cho người thợ các điểm (H và I). cần chọn hệ toạ độ có gốc O khoan tường vị trí để treo - Vị trí của điểm M được xác gắn vào vật mốc. một chiếc quạt thì ta phải định bằng 2 toạ độ và + Tuỳ thuộc vào loại chuyển làm (vẽ) thế nào trên bản - Chiếu vuông góc điểm M động và quỹ đạo cđ mà chọn thiết kế? xuống 2 trục toạ độ ta được hệ toạ độ phù hợp (VD: toạ - Muốn xác định vị trí của x M độ Đề Các; toạ độ cầu ) điểm M ta làm như thế nào? M - Chú ý đó là 2 đại lượng đại I số. - Các em hoàn thành C3; H gợi ý: có thể chọn gốc toạ độ O y trùng với bất kỳ điểm nào (2,5; 2) trong 4 điểm A, B, C, D để thuận lợi người ta thường chọn điểm A làm gốc toạ độ. TB: Để xác định vị trí của một chất điểm, tuỳ thuộc Trang 3
- vào qũy đạo và loại chuyển động mà người ta có nhiều cách chọn hệ toạ độ khác nhau. Ví dụ: hệ toạ độ cầu, hệ toạ độ trụ Chúng ta thường dùng là hệ toạ độ Đề-các vuông góc. ĐVĐ: Chúng ta thường nói: III. Cách xác định thời chuyến xe đó khởi hành lúc gian trong chuyển động. 7h, bây giờ đã đi được 15 1. Mốc thời gian và đồng phút. Như vậy 7h là mốc hồ. thời gian (còn gọi là gốc thời Mốc thời gian (hoặc gốc gian) để xác định thời điểm thời gian) là thời điểm mà ta xe bắt đầu chuyển động và bắt đầu đo thời gian. Để đo dựa vào mốc đó xác định thời gian trôi đi kể từ mốc được thời gian xe đã đi. - Cá nhân suy nghĩ trả lời. thời gian bằng một chiếc CH3.1: Tại sao phải chỉ rõ - Chỉ rõ mốc thời gian để mô đồng hồ. mốc thời gian và dùng dụng tả chuyển động của vật ở các 2. Thời điểm và thời gian. cụ gì để đo khoảng thời gian thời điểm khác nhau. Dùng a) Thời điểm: trôi đi kể từ mốc thời gian? đồng hồ để đo thời gian - Trị số thời gian ở một lúc KL: Mốc thời gian là thời - Hiểu mốc thời gian được nào đó cụ thể kể từ mốc thời điểm ta bắt đầu tính thời chọn là lúc xe bắt đầu gian. gian. Để đơn gian ta đo & chuyển bánh. VD: tính thời gian từ thời điểm b) Thời gian: Khoảng thời vật bắt đầu chuyển động. - Bảng giờ tàu cho biết thời gian trôi đi = Thời điểm cuối CH3.2: Các em hoàn thành điểm tàu bắt đầu chạy & thời - Thời điểm đầu. C4. bảng giờ tàu cho biết điểm tàu đến ga. VD: điều gì? - Hv tự tính (lấy hiệu số thời IV. Hệ quy chiếu. - Xác định thời điểm tàu bắt gian đến với thời gian bắt -Vật mốc + Hệ toạ độ có gốc đầu chạy & thời gian tàu đầu đi). gắn với gốc 0. chạy từ HN vào SG? - Vật làm mốc, hệ toạ độ gắn - Mốc thời gian t0 + đồng hồ. CH3.3: Các yếu tố cần có với vật làm mốc, mốc thời trong một hệ quy chiếu? gian & một đồng hồ. - Phân biệt hệ toạ độ & hệ - Hệ toạ độ chỉ cho phép quy chiếu? Tại sao phải xác định vị trí của vật. Hệ dùng hệ quy chiếu? quy chiếu cho phép không GVKL :HQC gồm vật mốc, những xác định được toạ độ hệ toạ độ, mốc thời gian và mà còn xác định được thời đồng hồ. Để cho đơn giản gian chuyển động của vật, thì: hoặc thời điểm tại một vị trí HQC = Hệ toạ độ + Đồng bất kì. hồ HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Trang 4
- Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi một đoàn tàu như một chất điểm? A. Đoàn tàu lúc khởi hành. B. Đoàn tàu đang qua cầu. C. Đoàn tàu đang chạy trên một đoạn đường vòng. D. Đoàn tàu đang chạy trên đường Hà Nội -Vinh. Câu 2: Một người đứng trên đường quan sát chiếc ô tô chạy qua trước mặt. Dấu hiệu nào cho biết ô tô đang chuyển động? A. Khói phụt ra từ ống thoát khí đặt dưới gầm xe. B. Khoảng cách giữa xe và người đó thay đổi. C. Bánh xe quay tròn. D. Tiếng nổ của động cơ vang lên. Câu 3: Một chiếc xe lửa đang chuyển động, quan sát chiếc va li đặt trên giá để hàng hóa, nếu nói rằng: 1. Va li đứng yên so với thành toa. 2. Va li chuyển động so với đầu máy. 3. Va li chuyển động so với đường ray. thì nhận xét nào ở trên là đúng? A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 1, 2 và 3. Câu 4: Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm? A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. B. Đoàn tàu chuyển động trong sân ga. C. Em bé trượt từ đỉnh đến chân cầu trượt. D. Chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục. Câu 5: Chọn đáp án đúng. A. Quỹ đạo là một đường thẳng mà trên đó chất điểm chuyển động. B. Một đường cong mà trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo. C. Quỹ đạo là một đường mà chất điểm vạch ra trong không gian khi nó chuyển động. D. Một đường vạch sẵn trong không gian trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo. Câu 6: Khi chọn Trái Đất làm vật mốc thì câu nói nào sau đây đúng? A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. B. Mặt Trời quay quanh Trái Đất. C. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động. D. Cả Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động. Câu 7: Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C: A. Đứng yên. B. Chạy lùi về phía sau. C. Tiến về phía trước. Trang 5
- D. Tiến về phía trước rồi sau đó lùi về phía sau. Câu 8: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng? A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền. Câu 9: Trong trường hợp nào dưới đây quỹ đạo của vật là đường thẳng? A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. B. Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi. C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ. D. Chuyển động của một vật được ném theo phương nằm ngang. Câu 10: Lúc 8 giờ sáng nay một ô tô đang chạy trên Quốc lộ 1 cách Hà Nội 20 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố nào? A. Mốc thời gian. B. Vật làm mốc. C. Chiều dương trên đường đi. D. Thước đo và đồng hồ. Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A C A C B C A B C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo 1.Để xác định vị trí của một vật trên một mặt phẳng, người ta dùng 1.Để xác định vị trí của một hệ trục tọa độ gồm 2 trục Ox và Oy tàu biển giữa đại dương, - HS trả lời. vuông góc với nhau. Để xác định người ta dùng những tọa độ - HS nộp vở bài tập. vị trí của một tàu biển giữa đại nào? - HS tự ghi nhớ nội dương, người ta dùng trục Ox là vĩ 2.Khi đu quay hoạt động, dung trả lời đã hoàn độ, trục Oy là kinh độ của tàu. bộ phận nào của đu quay thiện. 2.Khoang ngồi của đu quay chuyển chuyển động tịnh tiến, bộ động tịnh tiến. Các bộ phận gắn phận nào quay ? chặt với trục quay thì chuyển động quay. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Trang 6
- Có thể lấy mốc thời gian bất kì để đo kỉ lục chạy được không ? Khái quuats lại nội dung bài học qua sơ đồ tư duy 4. Hướng dẫn về nhà Hoạt động của GV Hoạt động của HV - Về nhà làm bài tập 8, học kĩ phần ghi nhớ và chuẩn bị - Ghi câu hỏi và bài tập về bài tiếp theo. (ôn lại kiến thức về chuyển động đều). Nội nhà. dung cần nắm được trong bài sau là: cđ thẳng đều là gì? - Ghi những chuẩn bị cho Ct tính quãng đường đi đc? PT tọa độ - thời gian của cđ bài sau. thẳng đều. Tiết 2– Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều. - Viết được công thức tính quãng đường đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. 2. Về kĩ năng: - Lập được phương trình x = x0 + vt. - Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật. - Vẽ được đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng đều. 3. Về thái độ: - Có hứng thú học tập môn Vật lí, yêu thích tìm tòi KH. - Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung : Trang 7
- Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Về phương pháp: - Phân tích kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề. 2. Về phương tiện dạy học - Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học, III. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị của GV: - Hình vẽ 2.2, 2.3 trên giấy lớn; Một số bài tập về chuyển động thẳng đều. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HV - Chất điểm là gì? nêu cách xác định vị trí của một ô tô trên một quốc lộ? - Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu? - HV lên bảng trả lời câu - GV nhận xét câu trả lời của HV & cho điểm: hỏi kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. - Vậy nếu 2 chuyển động Tiết 2– Bài 2: thẳng đều có cùng tốc độ, CHUYỂN ĐỘNG chuyển động nào đi trong - HS sẽ đưa ra các câu trả lời THẲNG ĐỀU thời gian nhiều hơn sẽ đi được quãng đường xa hơn? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay Trang 8
- HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều. - Viết được công thức tính quãng đường đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Khi vật có quỹ đạo là thẳng - Hv nhớ lại kiến thức cũ, để I. Chuyển động thẳng đều. thì để xác định vị trí của vật trả lời câu hỏi của gv: Xét một chất điểm chuyển ta cần mấy trục toạ độ? + Chỉ cần một trục với gốc động thẳng một chiều theo toạ độ và chiều dương xác chiều dương CH1.1: Vận tốc trung bình định và một cái thước. - Thời gian CĐ: t = t2 – t1 của chuyển động cho ta biết -Quãng đường đi được: điều gì? Công thức tính vận s = x2 – x1 tốc trung bình? Đơn vị? 1. Tốc độ trung bình GV nhắc lại: Ở lớp 8, ta có khái niệm v , tuy nhiên nếu 푄 ã푛 đườ푛 đ푖 đ tb ố độ 푡 = vật chuyển động theo chiều ℎờ푖 푖 푛 đ (-) đã chọn thì vtb cũng có giá trị (-). Ta nói v tb có giá trị đại số. TB: Vận tốc trung bình: đặc Đơn vị: m/s hoặc km/h trưng cho phương chiều * Ý nghĩa: Tốc độ tb đặc chuyển động và mức độ - HV quan sát bảng tốc độ trưng cho phương chiều nhanh chậm của thay đổi vị trung bình của một số vật chuyển động. trí của vật chuyển động. trong cuộc sống. * Chú ý: Tốc độ Tb vtb > 0 GT: Khi không nói đến chiều chuyển động mà chỉ muốn nhấn mạnh đến độ lớn của vận tốc thì ta dùng khái niệm tốc độ trung bình, như vậy tốc độ trung bình là giá trị độ lớn của vận tốc trung bình. CHVĐ: Tốc độ TB của xe ô - Chú ý lắng nghe thông tin 2. Chuyển động thẳng đều. tô đi từ HL đến HN là để trả lời câu hỏi. SGK. 50km/h, liệu tốc độ trung + Chưa chắc đã bằng nhau. bình của ôtô đó trên nửa 3. Quãng đường đi được đoạn đường đầu có bằng như trong chuyển động thẳng vậy không? đều. CH2.1: nếu một chất điểm chuyển động có TĐTB trên + Tốc độ là như nhau hay vật mọi đoạn đường hay mọi chuyển động đều Trong đó : khoảng thời gian đều như + s là quãng đường đi, s > 0. nhau thì ta có kết luận gì về + v là tốc độ , v> 0. tốc độ của chất điểm đó? - Ghi nhận khái niệm. + t là thời gian. Trang 9
- + Chuyển động thẳng đều là Đơn vị : CH2.2: Như thế nào là chuyển động có quỹ đạo là +Hệ SI [v] : m/s chuyển động thẳng đều? đường thẳng & có tốc độ + [s] : m - Quỹ đạo của chuyển động trung bình như nhau trên + [ t] : s này có dạng ntn? mọi quãng đường. Đặc điểm: KL: tóm lại khái niệm s ~ ∆t chuyển động thẳng đều. Trong chuyển động thẳng + VD: Một số vật như tàu đều để đơn giản người ta sử hoả sau khi chạy ổn định có dụng thuật ngữ tốc độ, kí tốc độ không đổi coi như là hiệu v chuyển động thẳng đều CH2.3: Cho ví dụ về chuyển - Từ (1) suy ra: động thẳng đều? CH2.4: Quãng đường đi - Trong chuyển động thẳng được của chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s đều có đặc điểm gì? tỉ lệ thuận với thời gian - Vậy nếu 2 chuyển động chuyển động t. thẳng đều có cùng tốc độ, chuyển động nào đi trong thời gian nhiều hơn sẽ đi được quãng đường xa hơn TB: PTCĐ là phương trình - Nghiên cứu SGK để hiểu II. Phương trình chuyển sự phụ thuộc của toạ độ vào cách xây dựng pt của chuyển động và đồ thị toạ độ – thời thời gian x = f(t). Cho ta biết động thẳng đều. gian của chuyển động được vị trí của vật ở một thời Yêu cầu theo 2 trường hợp: thẳng đều. điểm. + TH1: Chọn chiều dương 1. Phương trình chuyển TB báo bài toán: Một chất của trục toạ độ cùng với động thẳng đều. Là phương điểm M cđ thẳng đều xuất chiều chuyển động. trình diễn tả sự phụ thuộc toạ phát từ A cách gốc toạ độ O + TH2: Chọn chiều dương độ x vào thời gian t. có toạ độ x0 với vận tốc v ngược chiều chuyển động Bài toán : A(x0) , Ox có chiều (+) của trục. chiều (+) là chiều cđ, v. Lập - Hãy xác định quãng đường TH1: (2) PTCĐ? vật đi được sau thời gian t và BG: - Chọn HQC: TH2: x = x0 + s = x0 – v.t (3) vị trí của vật khi đó bằng toạ - Hv thảo luận để hoàn thành + Trục toạ độ Ox chiều (+) các câu hỏi của gv. chiều cđ. A cách gốc x0. x o s Gợi ý: trước tiên chọn HQC: + Mốc thời gian t 0 lúc xuất O A M x phát từ A. độ? + Gốc O, trục Ox trùng quỹ đạo cđ. Quãng đường đi của vật ở + Chiều (+) cùng chiều cđ thời điểm t sau: - Để biểu diễn cụ thể sự phụ + Gốc thời gian là lúc bắt S = = v(t – t0) thuộc của toạ độ của vật đầu chuyển động Vị trí vật tại M(x): chuyển động vào thời gian, người ta có thể dùng đồ thị Tương tự hàm số: y = ax + b * Chú ý: Nếu chọn mốc thời toạ độ – thời gian. gian t0 = 0 thì PTCĐ sẽ là: - Từng em áp dụng kiến thức toán học để hoàn thành. Trang 10
- CH3.1: Phương trình (2) có + Xác định toạ độ các điểm Trong đó: x0, v mang giá trị dạng tượng tự hàm số nào khác nhau thoả mãn pt đã đại số phụ thuộc chiều (+) trong toán ? cho (điểm đặc biệt), lập của trục Ox. CH3.2: Việc vẽ đồ thị toạ độ bảng (x, t) 2. Đồ thị toạ độ – thời gian – thời gian của chuyển động + Vẽ hệ trục toạ độ xOy, xác của chuyển động thẳng thẳng đều cũng được tiến định vị trí của các điểm trên đều. hành tương tự. hệ trục toạ độ đó. Nối các Bài toán: - Gợi ý: Phải lập bảng (x, t) điểm đó với nhau 5 và nối các điểm xác định O A v x(km) được trên hệ trục toạ độ có ) trục hoành là trục thời gian - Cho ta biết sự phụ thuộc (t), còn trục tung là trục toạ của toạ độ của vật chuyển độ (x) động vào thời gian. Chọn hqc: CH3.3: Từ đồ thị toạ độ – + Gốc O, trục Ox trùng quỹ thời gian của chuyển động đạo cđ thẳng đều cho ta biết được - Hai chuyển động này sẽ + Chiều (+) cùng chiều cđ điều gì? gặp nhau. + Gốc thời gian là lúc xuất CH3.4: Nếu ta vẽ 2 đồ thị phát t = 0 của 2 chuyển động thẳng 0 PTCĐ: x = xo + vt. đều khác nhau trên cùng một - Chiếu lên hai trục toạ độ + Lập bảng. hệ trục toạ độ thì ta có thể sẽ xác định được toạ độ và + Dựng các điểm toạ độ. phán đoán gì về kết quả của thời điểm của 2 chuyển + Nối các điểm toạ độ(x,t) 2 chuyển động đó. Giả sử 2 động gặp nhau VD: (SGK) đồ thị này cắt nhau tại một Hay: x = 5 + 10t (km) điểm ? * Đồ thị toạ độ - thời gian: CH3.5: Vậy làm thế nào t (h) 0 1 2 3 để xác định được toạ độ của x 5 15 25 3 điểm gặp nhau đó? (km) 5 * Nhận xét: Trong đồ thị toạ độ- thời gian + Đồ thị có độ dốc càng lớn thì vật chuyển động với vận tốc càng cao. + Đồ thị biểu diễn một vật đứng yên là một đường song song vơi trục thời gian. + Điểm giao nhau của hai đồ thị cho biết thời điểm và vị trí gặp nhau của hai vật. + Trong cđtđ hệ số góc của đường biễu diễn toạ độ thời gian có giá trị bằng vận tốc. Ta có: tan = * Chú ý: v mang giá trị đại số. Trang 11
- HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng? A. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v. B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động. C. Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau. D. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v. Câu 2: Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì A. tọa độ của vật luôn có giá trị (+). B. vận tốc của vật luôn có giá tri (+). C. tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+). D. tọa độ luôn trùng với quãng đường. Câu 3: Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là A. 20 km/h. B. 30 km/h. C. 60 km/h. D. 40 km/h. Câu 4: Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là: A. 53 km/h. B. 65 km/h. C. 60 km/h. D. 50 km/h. Câu 5: Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 1/4 khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v 1 = 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng A. 56 km/h. B. 50 km/h. C. 52 km/h. D. 54 km/h. Câu 6: Chọn câu sai: A. Chuyển động thẳng với vận tốc có chiều không đổi là chuyển động thẳng đều B-Chuyển động thẳng đều có đồ thị vận tốc theo thời gian là đường thẳng song song với trục hoành ot C-Chuyển động thẳng đều có vận tốc tức thời không đổi D-Trong chuyển động thẳng đều đồ thị theo thời gian của toạ độ và của vận tốc là những đường thẳng Trang 12
- Câu 7: Hãy nêu đầy đủ các tính chất đặc trưng cho chuyển động thẳng đều của một vật A-Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ B-Véc tơ vận tốc của vật có độ lớn không đổi , có phương luôn trùng với quĩ đạo và hướng theo chiều chuyển động của vật C-Quãng đường đi được của vật tỷ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động D-Bao gồm các đặc điểm nêu trong các câu B và C Câu 8: Trong các phương trình sau đây phương trình nào diễn tả phương trình toạ độ của chuyển động thẳng đều trong trường hợp vật mốc không trùng với điểm xuất phát A. S= vt B. x= x0 + vt C. X = vt D. S = S0 + vt Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B C A D A D B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Bài 9 (trang 15 SGK Vật Lý 10) : Hai ô tô xuất phát a) Công thức tính quãng đường đi được cùng một lúc từ hai địa của 2 xe là : điểm A và B cách nhau 10 SA = VA.t = 60t và SB = VB.t = 40t. km trên một đường thẳng Phương trình chuyển động của 2 xe: qua A và B, chuyển động xA = 0 + 60t và xB = 10 + 40t cùng chiều từ A đến B. Tốc Với S và x tính bằng km; t tính bằng độ của ô tô xuất phát từ A giờ. là 60 km/h, của ô tô xuất b) - HS trả lời. phát từ B là 40 km/h. 0, - HS nộp vở bài t(h) 0 1 2 3 a) Lấy gốc tọa độ ở A, gốc 5 . tập. thời gian là lúc xuất phát, x ( 3 6 12 18 - HS tự ghi nhớ A 0 hãy viết công thức tính km) 0 0 0 0 . nội dung trả lời quãng đường đi được và x ( 1 3 5 13 đã hoàn thiện. B 90 phương trình chuyển động km) 0 0 0 0 . của hai xe. c) Khi 2 xe gặp nhau thì tọa độ của b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời chúng bằng nhau: gian của hai xe trên cùng xA = xB một hệ trục (x,t). 60t = 10 + 40t c) Dựa vào đồ thị tọa độ - ⇒ 20t = 10 thời gian để xác định vị trí ⇒ t = 0,5 h và thời điểm mà xe A đuổi ⇒ xA = 60.0,5 = 30 km. kịp xe B Trang 13
- Vậy điểm gặp nhai cách gốc tọa độ A một đoạn 30 km. Trên đồ thị điểm gặp nhai có tọa độ (t,x ) tương ứng là (0,5;30). HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Tìm đọc về chuyển động thẳng đều 4. Hướng dẫn về nhà Hoạt động của GV Hoạt động của HV - Về nhà học bài, làm bài tập 8, 9, 10 Tr 15 trong - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. SGK và làm bài tập, giờ sau chữa BT. - Ghi những chuẩn bị cho bài - Nhận xét buổi học và dặn dò rút kinh nghiệm. sau. Tiết 3: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Vận dụng kiến thức đã học về chuyển động cơ và chuyển động thẳng đều vào giải bài tập có liên quan. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng được công thức tính quãng đường đi được và phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật vào giải bài tập đơn giản. - Vẽ được đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng đều. 3. Về thái độ: - Có hứng thú học tập môn Vật lí, tích cực làm bài tập. Trang 14
- 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Về phương pháp: - Phân tích kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề. 2. Về phương tiện dạy học - Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học, III. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị của GV: - Một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng đều. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB: 2. Kiểm tra bài cũ: Sẽ kiểm tra trong quá trình học. 3. Bài mới: a. Vào bài mới: b. Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt: Làm các bài tập liên quan Hoạt động của HV Trợ giúp của GV Nội dung cần đạt Bài 9/15-SGK Yêu cầu học viên làm bài tập Bài 9/15-SGK Tóm tắt: 9 trong SGK. Tóm tắt: AB = x0B = 10km; x0A = Cho học viên đọc bài và tóm AB = x0B = 10km; x0A = 0 0 tắt đầu bài, xác định x0A và x0B v1 = 60 km/h v1 = 60 km/h Yêu cầu học viên nhắc lại v2 = 40km/h v2 = 40km/h công thức tính quãng đường a. Viết ct: s1 = ?; s2 = ? a. Viết ct: s1 = ?; s2 = ? đi được và phương trình x1 = ?; x2 = ? x1 = ?; x2 = ? chuyển động tổng quát. b. Vẽ đồ thị tọa độ - thời b. Vẽ đồ thị tọa độ - thời Từ đó viết ct tính quãng gian của hai xe. gian của hai xe. đường s và tọa độ x của hai c. Dựa vào đồ thị xác định c. Dựa vào đồ thị xác xe. vị trí và thời điểm xe A định vị trí và thời điểm Dựa vào ct tính quãng đường đuổi kịp xe B. xe A đuổi kịp xe B. s và tọa độ x của hai xe lập Bài giải: Bài giải: bảng (x,t) sau đó dựa vào a. viết ct tính quãng đường a. viết ct tính quãng bảng để vẽ đồ thị. s và tọa độ x của hai xe. đường s và tọa độ x của Quy ước: s1 = v1 t = 60.t (km) hai xe. Trang 15