Giáo án Toán Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học kì 1

docx 311 trang xuanthu 23/08/2022 8160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_trinh_hoc.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học kì 1

  1. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN TIẾT 1 - BÀI 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS - Biết cách đọc và viết một tập hợp. - Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “ ∈ ” , “ ∉ ”) . - Nhận biết được một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén ) 2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a. Mục đích: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với đời sống hàng ngày. b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh. c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d. Tổ chức thực hiện:
  2. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập hợp gồm ba con cá vàng trong bình” và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ tương tự trong đời sống hoặc mô tả tập hợp trong tranh ảnh mà mình đã chuẩn bị. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về tập hợp, các kí hiệu và cách mô tả, biểu diễn một tập hợp” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Làm quen với tập hợp a. Mục tiêu: + Làm quen với tập hợp + Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp. b. Nội dung: + GV giảng, trình bày. + HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Làm quen với tập hợp - GV cho HS quan sát Hình 1 SGK-tr7: - Tên đồ vật trên bàn: sách, thước kẻ, ê ke, bút - Tên các bạn trong tổ: Lan, Mai, Ngọc, Hoa, Tuấn. - Các số tự nhiên lớn hơn 3 Yêu cầu HS viết vào vở:
  3. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 + Tên các đồ vật trên bàn ở Hình 1 nhỏ hơn 12: 4, 5, 6, 7, 8, 9, + Tên các bạn trong tổ của em 10, 11. + Các số tự nhiên vừa lớn hơn 3 vừa nhỏ hơn 12. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân - GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chính xác hóa và giải thích: + Các đồ vật ở trong Hình 1 tạo thành một tập hợp. Mỗi đồ vật trên bàn được gọi là một phần tử của/ thuộc tập hợp đó”. + Tương tự, “các bạn trong tổ của em tạo thành một tập hợp”, “Các số tự nhiên lớn hơn 3, nhỏ hơn 12 tạo thành một tập hợp”. Hoạt động 2: Các kí hiệu a. Mục đích: + HS biết và sử dụng được hai cách mô tả ( viết) một tập hợp. + Củng cố cách viết các kí hiệu “ ∈ ” và “ ∉ ”. b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Các kí hiệu - GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung mục này Ví dụ: Gọi B là tập hợp tên
  4. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 trong SGK và đọc các ví dụ minh họa ở trang 7. các bạn trong tổ em. Sau khi đọc xong, GV yêu cầu HS sử dụng kí B = { Lan, Mai, Ngọc, Hoa, hiệu để viết ba tập hợp trong HĐKP ở trên và Tuấn} viết một vài phần tử thuộc/ không thuộc trong Lan 휖 , Huyền ∉ B. tập hợp đó. Thực hành 1: - GV viết ví dụ: Gọi M là tập hợp các chữ cái A = {thước kẻ, bút, eke, sách} có mặt trong từ “gia đình” bút 휖 , tẩy ∉ A M = {a, đ, i, g, h, n} - GV yêu cầu HS viết tương tự cho 2 tập hợp + Khẳng định đúng: a 휖 , b còn lại và hoàn thành thực hành 1. ∉ , i 휖 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Khẳng định sai: o 휖 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu và phần luyện tập + GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu. + Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 và 2 SGK – tr9
  5. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án 1. D = {x|x là số tự nhiên và 5 30) Các khẳng định đúng là a) và c) Các khẳng định sai là b) và d) - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoàn thành nhanh bài tập vận dụng trang 8 - SGK. Dưới đây là quảng cáo khuyến mãi cuối tuần của một siêu thị. Hãy viết tập hợp các sản phẩm được giảm giá trên 12 000 đồng mỗi ki-lô-gam. - HS suy nghĩ nhanh và trả lời câu hỏi Gọi G là tập hợp các sản phẩm được giảm giá trên 12000, ta có: G = {xoài, cá chép, gà} - HS nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh Ghi
  6. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc. HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận. các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết nhân. trình, tương tác với + Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn, hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )
  7. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 2 - BÀI 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS Biết cách cho/ viết một tập hợp theo những cách khác nhau. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Biểu diễn một tập hợp theo những cách khác nhau. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Tài liệu giảng dạy; SGK; Giáo án PPT ( đối với phần HĐKĐ: GV kiểm tra trắc nghiệm dưới dạng trò chơi trên PPT) 2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố lại kiến thức của tiết học trước. b. Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu, đọc câu hỏi và giải đáp nhanh. c. Sản phẩm: Từ bài toán HS nhớ lại và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: +GV chiếu Slide kiểm tra bài cũ các câu trắc nghiệm sau: (thời gian trả lời mỗi câu hỏi là 10s) Câu 1: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
  8. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 A. 2 ∈ B B. 5 ∈ B C. 1 ∉ B D. 6 ∈ B Câu 2: Các viết tập hợp nào sau đây đúng? A. A = [1; 2; 3; 4] B. A = (1; 2; 3; 4) C. A = 1; 2; 3; 4 D. A = {1; 2; 3; 4} Câu 3: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH” A. P = {H; O; C; S; I; N; H} B. P = {H; O; C; S; I; N} C. P = {H; C; S; I; N} D. P = {H; O; C; H; I; N} Câu 4: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10. A = {6; 7; 8; 9} B. A = {5; 6; 7; 8; 9} C. A = {6; 7; 8; 9; 10} D. A = {6; 7; 8} Đáp án: 1 – D; 2 – D; 3 – A; 4 - A - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Đối với mỗi câu hỏi, HS đọc đề bài và có 10s suy nghĩ trả lời. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về cách biểu diễn một tập hợp”. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  9. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 Hoạt động 3: Cách cho tập hợp a. Mục đích: + Biết cách cho một tập hợp và sử dụng hai cách viết một tập hợp. + Củng cố cách viết các kí hiệu “ ∈ ” và “ ∉ ”. b. Nội dung: + GV giảng, trình bày. + HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Cách cho tập hợp - GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung trong SGK VD: “B là tập hợp các số tự trong vòng 2p ( GV gợi ý cách đọc kí hiệu gạch nhiên lớn hơn 1 và nhỏ hơn đứng “|” là “ sao cho”, “trong đó”, “ thỏa 10” mãn”, + B = {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} - GV phân tích cho HS qua ví dụ khác: + B = { x | x là số tự nhiên, “B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 1 và nhỏ 1 E = { x | x là số tự nhiên
  10. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 - GV cho HS làm Thực hành 3 và yêu cầu 1 HS chẵn và x < 10}. lên bảng làm ý a), b); 1 HS làm ý c). b) P = { x | x là số tự nhiên - GV cho HS đọc, tìm hiểu mục “Em có biết?” và 10 < x < 20}. và phân tích, giới thiệu thêm cách minh họa tập P = { 11; 12; 13; 14; 15; 16; hợp bằng một vòng kín ( “ Sơ đồ Venn”). 17; 18; 19}. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thực hành 3: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân a) A = {8, 9, 10, 11, 12, 13, - GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần 14} Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b) 10 ∈ A; 13 ∈ A - HS hoàn thành vở sau đó lên bảng trình bày. 16 ∉ A, 19 ∉ A - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. c) Bước 4: Kết luận, nhận định Cách 1: B = {8, 10, 12, 14}. - GV chốt lại đáp án và tổng quát lại 2 cách cho Cách 2: B = { x | x là số tự một tập hợp: nhiên chẵn, và 7 < x < 15}. + Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 3 SGK – tr9 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án Bài 3 : Tập hợp cho bởi cách liệt kê phần tử Tập hợp cho bởi tính chất đặc trưng
  11. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 H = {2; 4; 6; 8; 10} H là tập hợp các số tự nhiên chẵn khác 0 và nhỏ hơn 11. M = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ 14, 15} hơn 15. P = {11, 13, 15, 17, 19, 21} P là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 9 và nhỏ hơn 22. X = {Việt Nam; Lào; Campuchia; Thái Lan; X là tập hợp các nước ở khu vực Myanmar; Malaysia; Singapore; Indonesia; Đông Nam Á. Brunei; Philippines; Đông Timor} - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức b. Nội dung: HS hoàn thành theo yêu cầu của GV c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hòan thành bài tập vận dụng :Bài 4 - SGK –tr 9 - HS suy nghĩ và trình bày vào vở. - GV yêu cầu 1 HS trình bày bảng. Bài 4: Tập hợp T gồm tên các tháng dương lịch trong quý IV ( ba tháng cuối năm) : T= { tháng 10 ; tháng 11 ; tháng 12} Phần tử có số ngày là 31 là tháng 10 và tháng 12. - HS nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú
  12. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc. HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận. các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết nhân. trình, tương tác với + Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn, hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Hiểu và ghi nhớ hai cách cho một tập hợp. - Vận dụng hoàn thành các bài tập: Bài 1 ( SBT –tr7) + Bài 5 (SBT –tr8) - Chuẩn bị bài mới “ Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên” Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 3 - BÀI 2. TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. GHI SỐ TỰ NHIÊN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS - Phân biệt được hai tập hợp ℕ và ℕ *. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí trong một số tự nhiên biểu diễn ở hệ thập phân. 2. Năng lực - Năng lực riêng:
  13. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 + Biểu diễn được số tự nhiên trong phạm vi 30 bằng cách sử dụng chữ số La Mã. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Tài liệu giảng dạy; SGK; SBT; Giáo án PPT ( Tìm một số hình ảnh về các số tự nhiên trong lịch sử loài người) 2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK; SBT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a. Mục tiêu: HS hiểu biết về văn hóa, thói quen sử dụng chữ số từ lịch sử. b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh và chú ý lắng nghe. c. Sản phẩm: : HS nắm được các cách viết sô tự nhiên khác nhau qua giai đoạn, năm tháng. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu và chiếu một số hình ảnh liên quan đến cách viết số tự nhiên từ thời nguyên thủy ( hình ảnh dưới phần hồ sơ dạy học) “ Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và từ rất sớm. Các em quan sát hình chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó.” Chữ số Ấn Độ cuối thế kỉ 1
  14. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 Bảng chữ số Ả Rập Chữ số Babylon - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào, có dễ đọc và sử dụng thuận tiện hơn không?” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tập hợp ℕ và ℕ *. a. Mục tiêu: + Phân biệt được tập hợp số tự nhiên ( ℕ ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( ℕ - *). + Củng cố lại cách biểu diễn một tập hợp,
  15. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 b. Nội dung: + GV giảng, trình bày. + HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tập hợp ℕ và ℕ *. - GV yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu về tập hợp - Tập hợp số tự nhiên: ℕ và ℕ *. ℕ = { 0; 1; 2; 3; 4; } - GV gọi 1, 2 HS trình bày tập hợp ℕ và ℕ *. - Tập hợp số tự nhiên khác 0: - GV giảng và nhắc lại hoàn chỉnh để HS hiểu ℕ *= { 1; 2; 3; 4; 5; } và ghi nhớ hơn. Thực hành 1: - GV yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành Thực a) Tập hợp N và N* khác hành 1. nhau là: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + ℕ là tập hợp các số tự - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động và hoàn nhiên lớn hơn hoặc bằng 0. thành các yêu cầu của GV. + ℕ * là tập hợp các số tự Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nhiên lớn hơn 0. - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. b) C = {1, 2, 3, 4, 5} - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt lại đáp án và tổng quát lại tập hợp ℕ và ℕ *: ℕ = { 0; 1; 2; 3; 4; } ℕ *= { 1; 2; 3; 4; 5; } Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a. Mục đích: + Nhận biết được thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. + Nhận biết được tia số và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số.
  16. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 + So sánh được hai số tự nhiên cho trước. b. Nội dung: + GV giảng, trình bày. + HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Thứ tự trong tập hợp các - GV nhắc lại về tập hợp ℕ và tia số: số tự nhiên: Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu bởi ℕ Thực hành 2: ℕ = { 0; 1; 2; 3; }. a) 17, 19, 21 là ba số lẻ liên Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3; của ℕ được biểu diễn tiếp tăng dần. bởi một điểm trên tia số gốc O như hình dưới b) 103, 101, 99, 97 là bốn lẻ đây: liên tiếp giảm dần. HĐKP: a) a > 2021 - GV phân tích tia số: mà 2021 > 2020 • Điểm biểu diễn số tự nhiên n gọi là điểm => a > 2020 n. VD: Điểm 3, điểm 4, điểm 8 b) a a Tính chất bắc cầu: - GV giảng: Trong hai số tự nhiên a và b khác a a b. A = {35, 30, 25, 20, 15, 10, 5, 0}. • Ta viết: a ≤ b để chỉ a a hoặc b = a.
  17. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 • Mỗi số tự nhiên có đúng một số liền sau cách nó 1 đơn vị. VD: 9 là số liền sau của 8 ( còn 8 là số liền trước của 9). Hai số 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp. - GV yêu cầu HS hoàn thành Thực hành 2. - GV hướng dẫn, HS trao đổi, hoàn thành HĐKP. - GV cho HS rút ra kiến thức trọng tâm: Nếu a Tính chất bắc cầu. - Gv cho HS hoàn thành Thực hành 3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt lại đáp án và nêu kiến thức trọng tâm cần nhớ. Hoạt động 3: Ghi số tự nhiên a. Mục tiêu: + HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ giữa các hàng. + Biết thêm các số tự nhiên trên lớp triệu, là lớp tỉ. + HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân. + HS viết được số La Mã từ 1 đến 30. b. Nội dung:
  18. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 + GV giảng, trình bày. + HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Ghi số tự nhiên a) Hệ thập phân: a) Hệ thập phân - GV dẫn dắt HS qua bài toán sau: Thực hành 4: Đọc và số sau bằng chữ: 107 463 847. Số 2023 có 4 chữ số: ( một trăm linh bảy triệu bốn trăm sáu mươi ba + Chữ số hàng đơn vị là 3, nghìn tám trăm bốn mươi bảy) + Chữ số hàng chục là 2, - GV giới thiệu thêm số tự nhiên trên lớp triệu là + Chữ số hàng trăm là 0, lớp tỉ và đặt vấn đề cho HS: Số 2 107 463 847 sẽ + Chữ số hàng nghìn là 2. đọc và viết bằng chữ như thế nào? Số 5 427 198 653 có 10 ( hai tỉ một trăm linh bảy triệu bốn trăm sáu mươi chữ số: ba nghìn tám trăm bốn mươi bảy). + Chữ số hàng đơn vị là 3, - GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung đã trình bày + Chữ số hàng chục là 5, trong SGK. + Chữ số hàng trăm là 6, - GV lưu ý cho HS: Khi viết các số tự nhiên có 4 + Chữ số hàng nghìn là chữ số trở lên, ta nên viết tách riêng từng nhóm 8, ba chữ số kể từ phảo sang trái cho dễ đọc. Chẳng * Cấu tạo thập phân của số: hạn: 300 000 000. - Mỗi chữ số tự nhiên viết - GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 2 và phân tích cho trong hệ thập phân đều biểu HS so sánh hai số trong phạm vi lớp tỉ như các số diễn được thành tổng giá trong phạm vi lớp triệu. Ta có thể áp dụng tương trị các chữ số của nó. tự cho số tự nhiên bất kỳ. TQ: - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm và 퐚퐛 = ( a × 10) + b, với a ≠ trả lời câu hỏi Thực hành 4. 0
  19. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 - GV yêu cầu HS đọc hiểu tiếp nội dung SGK viết 퐚퐛퐜 = (a × 100) + ( b × 10) về Cấu tạo thập phân của một số. + c - GV giảng, phân tích rõ cho HS hiểu qua Ví dụ VD: Số 1754 có 1 nghìn, 7 sau: trăm, 5 chục, 4 đơn vị. Số 1754 có 1 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 4 đơn vị.  1754 = 1 × 1000 + 7  1754 = 1 × 1000 + 7 × 100 + 5 × 10 + 4. × 100 + 5 × 10 + 4. - GV cho HS trao đổi, hoàn thành Thực hành 5. Thực hành 5: b) Hệ La Mã: a) Biểu diễn số: - GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 3 345 = 3 × 100+ 4 × 10 + 5 thành phần để ghi và ghép thành số La Mã. = 300 + 40 + 5 Chữ số I V X 2 021 = 2 × 1000 + 0 x 100 + 2 × 10 + 1 = 2 000 + 20 + Giá trị tương ứng 1 5 10 1 - GV giới thiệu và cho HS đọc và ghi nhớ các b) 96 208 984: Chín mươi thành phần chính trong bảng trên. sáu triệu hai trăm lẻ tám - GV dẫn dắt: Ghép các chữ số I, V, X với nhau ta nghìn chín trăm tám mươi được các số La Mã từ 1 đến 10 bốn. I II III IV V VI VII VIII IX X Số này có 8 chữ số, số triệu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 là 6, số trăm là 9. - GV phân tích: b) Hệ La Mã + Từ các số này, nếu thêm vào bên trái mỗi số Số La Mã Giá trị một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20. tương ứng VD: XI là 11, XII là 12, , XX là 20. XII 12 + Nếu thêm vào bên trái hai chữ số X ta được XX 20 các số La Mã từ 21 đến 30. XXII 22 VD: XXI là 21; XXV là 25; XVII 17 - GV cho HS tìm những đồ vật có xuất hiện số La XXX 30 Mã. XXVI 26
  20. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 ( mặt đồng hồ, số thự tự các chương mục của XXVIII 28 sách, thứ tự của thế kỉ ) XXIV 29 - GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Thực hành 6. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt lại đáp án và nêu kiến thức trọng tâm cần nhớ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 + 2 + 3 ( SGK – tr12) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án (Bài 1, 2 trình bày miệng ; Bài 3 2 HS trình bày bảng.) Bài 1 : a) 15 ∈ N; b) 10,5 ∉ N*; 7 c) N ; d) 100 N. 9 ∉ ∈ Bài 2 : a) Sai b) Sai
  21. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 c) Đúng d) Sai Bài 3: 2 756 = 2 × 1000 + 7 × 100 + 5 × 10 + 6 2 053 = 2 × 1000 + 0 × 100 + 5 × 10 + 3 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: + Học sinh nắm được một số chú ý liên quan đến số La Mã. + Củng cố kiến thức qua các bài tập vận dụng. b. Nội dung: + HS tìm hiểu trong phần mục « Em có biết ?». HS vận dụng kiến thức để giải một số bài toán thực tế. c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc hiểu mục « Em có biết ? » (SGK –tr12). - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm bài tập 3 + 6 – (SBT-tr9). Bài 3: (SBT – tr9) a) 1 441 457 889 đọc là : Một tỉ bốn trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi bảy nghìn tám trăm tám mươi chín. 1 386 638 130 đọc là : Một tỉ ba trăm tám mươi sáu triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn một trăm ba mươi. b) Có : 1 441 457 889 > 1 386 638 130 => Dân số nước Trung Quốc lớn hơn nước Ấn Độ. Bài 6: (SBT – tr9) Kết quả sau khi dịch chuyển que tăm :
  22. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 - HS nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc. HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận. các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết nhân. trình, tương tác với + Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn, hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc nội dung bài. - Làm các bài tập 2 + 4 + 5 (SBT-tr9) - Chuẩn bị bài mới “ Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên”
  23. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 4 - BÀI 3. CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS - Nhớ lại quy tắc cộng trừ nhân chia số tự nhiên. - Nhận biết các tính chất của các phép tính. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán một cách hợp lí. + Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính như tính tiền mua sắm, tính lượng hàng mua được từ số tiền đã có, - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Tài liệu giảng dạy; SGK; SBT; Giáo án PPT . 2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK; SBT; bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a. Mục tiêu: HS hình thành như cầu sử dụng các tính chất trong thực hiện phép tính. b. Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu hoặc SGK hoàn thành yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: : Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện:
  24. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho bài toán: “Cho T = 11 × ( 2001 + 2003 + 2007 + 2009) + 89 × ( 2001 + 2003 + 2007 + 2009) Có cách nào tính nhanh giá trị của biểu thức T không?”. - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Chúng ta đã được học các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ở tiểu học, trong chương trình lớp 6, chúng ta sẽ ôn lại và tiếp tục tìm tiểu các tính chất của phép tính để áp dụng tính nhanh một số bài toán.” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép cộng và phép nhân a. Mục tiêu: + HS nhớ, nhận biết lại khái niệm: số hạng, tổng; thừa số, tích và sử dụng được + Nhớ lại quy tắc cộng và nhân các số tự nhiên; kiểm tra khả năng vận dụng của HS. b. Nội dung: + GV giảng, trình bày. + HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Phép cộng và phép nhân - GV cho HS đọc đề bài Thực hành 1 Thực hành 1:
  25. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 và yêu cầu thảo luận nhóm giải bài Số tiền An đã mua là: toán. 5 × 6000 + 6 × 5000 + 2 × 5000 = 70 - GV cho HS lên bảng trình bày bài 000 (đồng). giải. Số tiền còn lại của An là: - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức, 100 000 – 70 000 = 30 000 đồng. trao đổi và thực hiện HĐKP1. HĐKP1: - GV cho HS đọc Chú ý và Ví dụ 1 890 + 72 645 = 74 535 => Đúng. SGK. Trong đó: 1 890 và 72 645 là các số - GV phân tích và nhấn mạnh lại Chú hạng, 74 535 là tổng. ý và Ví dụ để HS hiểu và ghi nhớ. 363 × 2 018 = 732 534 => Đúng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Trong đó: 363 và 2 018 là các thừa số, - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động 732 534 là tích. và hoàn thành các yêu cầu của GV. Chú ý: Trong một tích mà các thừa số Bước 3: Báo cáo, thảo luận: đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại bằng số, ta có thể không viết dấu nhân chỗ. ở giữa các thừa số; dấu “×” trong tích - Một số HS khác nhận xét, bổ sung các số cũng có thể thay bằng dấu “.”. cho bạn. Ví dụ: a × b = a.b; 6 × a × b =6.a.b = Bước 4: Kết luận, nhận định 6ab; - GV chữa lại đáp án, lưu ý HS kiến 363 × 2018 =363.2018 thức trọng tâm cần nhớ và đánh giá quá trình học. Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên a. Mục đích: + Nhận biết được các tính chất của phép cộng và phép nhân. + Vận dụng các tính chất vào các bài toán để tính nhanh và hợp lý. b. Nội dung: + GV giảng, trình bày.
  26. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1 + HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Thứ tự trong tập hợp các số - GV chia lớp thành 4 nhóm và hoạt động tự nhiên: trong 3p: Thực hành 2: + GV yêu cầu Nhóm 1 và Nhóm 3 hoàn a) 17 + 23 = 23 + 17 thành HĐKP2 ý a), b), d) b) (12 + 28) + 10 = 12 + (28 +10) + GV yêu cầu Nhóm 2 và Nhóm 4 hoàn c) 17. 23 = 23 . 17 thành HĐKP2 ý c), e) d) (5 . 6) . 3 = 5 . (6 . 3) - GV chữa lại và cho HS trao đổi rút ra nhận e) 23 . (43 + 17) = 23 . 43 + 23 . xét sau mỗi ý. 17. - GV rút ra kiến thức trọng tâm và yêu cầu * Các tính chất: a, b, c ∈ ℕ 1 vài HS đọc. - Tính chất giao hoán: - GV cho HS 2p đọc, ghi nhớ các tính chất a + b = b + a và yêu cầu HS gấp sách thực hiệ viết lại 7 a.b = b.a tính chất bằng công thức ra nháp (2 HS - Tính chất kết hợp: nhanh nhất sẽ đươc chấm lấy điểm miệng). (a + b) + c = a + (b + c) - GV yêu cầu HS vận dụng các tính chất, (a . b). c = a .(b . c) hoàn thành Thực hành 2. - Tính chất phân phối của phép - GV cho HS đọc đề Thực hành 3, GV nhân đối với phép cộng: phân tích cho HS hiểu rõ rồi cho HS phát a . (b + c) = a .b + a.c biểu quy tắc tính nhanh tích của một số với - Tính chất cộng với số 0, nhân 9, với 99 dựa vào hai ví dụ đã có trong với số 1. SGK: a + 0 = a + Để tính tích của một số với 9 ta thêm số 0 a . 1 = a vào cuối số đó rồi trừ cho chính số đó. Thực hành 2: