Giáo án Toán Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

docx 361 trang xuanthu 23/08/2022 7660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

  1. TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: PHẦN 1 : ĐẠI SỐ CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN TIẾT : §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình; khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không, tìm nghiệm của phương trình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK 2 - HS : Đọc trước bài học bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  2. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích sự tò mò về mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế b) Nội dung: Học sinh sử dụng SGK để trao đổi, vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Từ bài toán HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên đưa ra d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Đọc phần mở đầu chương III SGK/4 - Em hãy tìm xem đó là những phương pháp nào ? Sau đó GV chốt lại giới thiệu nội dung chương III + Khái niệm chung về phương trình + Pt bậc nhất một ẩn và một số dạng pt khác. + Giải bài toán bằng cách lập pt * Vậy bài toán tìm x là giải phương trình mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh đọc sgk và tìm hiểu sách giáo khoa, tìm các phương phap giải - Tìm hiểu sgk, tìm các phương pháp giải - Nghe GV giới thiệu nội dung chương III - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời và các HS khác nhận xét, bổ sung.
  3. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Phương trình một ẩn a. Mục tiêu: HS biết khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Phương trình một ẩn - GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời: Ta gọi hệ thức + Có nhận xét gì về các hệ thức 2x + 5 = 3(x 1) + 2 là một phương 2x + 5 = 3(x 1) + 2 trình với ẩn số x ( hay ẩn x) 2x2 + 1 = x + 1 Một phương trình với ẩn x có dạng A(x)= B (x), trong đó vế trái A(x) và 2x5 = x3 + x vế phải B (x) là hai biểu thức của cùng + Theo các em thế nào là một phương trình một biến x với ẩn x ?2 + Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = Cho phương trình 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời : 2x + 5 = 3 (x 1) + 2 - GV giới thiệu chú ý : Một phương trình có Vôùi x = 6, ta có
  4. thể có bao nhiêu nghiệm ? VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17 - GV chốt lại kiến thức và ghi bảng. VP : 3 (x 1) + 2 = 3(6 1)+2 = 17 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ta nói 6 hay (x = 6) là một nghiệm của + 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng phương trình trên + HS làm bài ?2 Chú ý: (sgk) + HS làm bài ?3 + HS trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình HOẠT ĐỘNG 2: Giải phương trình a. Mục tiêu: Biết cách giải pt, tập nghiệm của pt. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Giải phương trình - GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình a. Tập hợp tất cả các nghiệm của
  5. + Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì phương trình dược gọi là tập hợp ? nghiệm của phương trình đó và thường + Giải một phương trình là gì ? được kí hiệu bởi chữ S - GV chốt lại kiến thức và ghi bảng. Ví dụ: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Tập hợp nghiệm của pt + HS đọc mục 2 giải phương trình. x = 2 là S = 2 + HS thực hiện ?4 Tập hợp nghiệm của phương trình: x2 = 1 là S =  + HS trả lời. b/ Giải một phương trình là tìm tất cả - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: các nghiệm của phương trình đó + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các kiến thức + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau - Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: Phương trình tương đương a. Mục tiêu: Biết khái niệm phương trình tương đương, kí hiệu tương đương. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d.Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Phương trình tương đương
  6. - Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh - Định nghĩa: SGK trả lời - Để chỉ hai phương trình tương đương + Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các với nhau, ta dùng kí hiệu “ ” cặp phương trình sau : Ví dụ: a/ x = -1 và x + 1 = 0 a/ x = -1 x + 1 = 0 b/ x = 2 và x 2 = 0 b/ x = 2 x 2 = 0 c/ x = 0 và 5x = 0 c/ x = 0 ø 5x = 0b/ x = 2 x 2 + Thế nào là hai phương trình tương đương? = 0 GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Để chỉ hai c/ x = 0 ø 5x = 0 phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “ ” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh trả lời câu hỏi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các kiến thức + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại khái niệm phương trình tương đương, kí hiệu tương đương. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố cách tìm nghiệm của PT
  7. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 2 tr 6 SGK: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 2; 4 t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt : /6 sgk (t + 2)2 = 3t + 4 - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Bài 4 tr 7 SGK : - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (a) nối với (2) ; (b) nối với (3) + HS thay giá trị của t vào PT kiểm tra (c) nối với ( 1) và (3) + 1 HS lên bảng thực hiện + HS kiểm tra bài 4 rồi đúng tại chỗ trả lời bài 4 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  8. a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Nêu khái niệm phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm ,phương trình tương đương. (M1) Câu 2: Bài 2 tr 6 SGK: (M2) Câu 3: Bài 4 tr 7 SGK : (M3) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
  9. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nêu được - Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) - Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các quy chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2 - HS : Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đảng thức số. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT bậc nhất một ẩn b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời.
  10. - Hãy lấy ví dụ về PT một ẩn - Chỉ ra các PT mà số mũ của ẩn là 1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lấy ví dụ, thực hiện yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn a) Mục tiêu: Nhận biết khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tố chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất + GV cho các PT sau: một ẩn 1 a. Định nghĩa:(SGK) a/ 2x 1 = 0 ; b/ x 5 0 2 b. Ví dụ : 1 c/ x 2 = 0 ; d/ 0,4x = 0 2x 1 = 0 và 3 5y = 0 là những pt bậc 4 nhất một ẩn + Giáo viên đặt câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời: Mỗi PT trên có chứa mấy ẩn? Bậc của ẩn là
  11. bậc mấy? + Nêu dạng tổng quát của các PT trên? + Thế nào là PT bậc nhất 1 ẩn ? - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn HOẠT ĐỘNG 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Mục tiêu: Nhớ quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tố chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: Giáo viên đưa ra bài toán: Tìm x, biết 2x – 6 = a) Quy tắc chuyển vế : ( SGK) 0 sau đó yêu cầu HS: ?1 + Nêu cách làm. a) x 4 = 0
  12. + Giải bài toán trên. x = 0 + 4 (chuyển vế) + Trong quá trình tìm x trên ta đã vận dụng x = 4 những quy tắc nào? b) 3 + x = 0 + Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức 4 số. x = 0 3 (chuyển vế) 4 + Quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức số có x = 3 đúng đối với PT không? Hãy phát biểu quy tắc 4 đó. b) Quy tắc nhân với 1 số : (SGK) + Trong bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = x x ?2 a) 1 2 12 6 ta có : 2 2 x = 2 x = 6: 2 hay x = 6. 1 , hãy phát biểu quy tắc đã 2 b) 0,1x = 1,5 vận dụng. 0,1x 10 1, 510 - GV chốt kiến thức. x = 15 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Làm ?1 SGK + Làm ?2 SGK = HS trình bày. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
  13. quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. HOẠT ĐỘNG 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: a) Mục tiêu: vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình 1 ẩn. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tố chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Các giải phương trình bậc nhất một - GV Giới thiệu: Từ 1 PT dùng quy tắc chuyển ẩn vế hay quy tắc nhân ta luôn nhận được 1 PT Ví dụ 1 :Giải pt 3x 9 = 0 mới tương đương với PT đã cho. Giải : 3x 9 = 0 - GV yêu cầu HS: 3x = 9 (chuyển 9 sang vế phải và + Cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong đổi dấu) 2 phút x = 3 (chia cả 2 vế cho 3) + Lên bảng trình bày lại ví dụ 1, ví dụ 2. Vậy PT có một nghiệm duy nhất x = 3 + Mỗi Phương trình có mấy nghiệm? ví dụ 2 : Giải PT : 1 7 x=0 + Nêu cách giải pt : ax + b = 0 (a 0)và trả lời 3 câu hỏi: PT bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu Giải : 1 7 x=0 7 x = 1 3 3 nghiệm ? x = ( 1) : ( 7 ) x = 3 - GV chốt kiến thức: Trong thực hành ta 3 7 thường trình bày một bài giải PT như ví dụ 2. 3 Vậy : S =  - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 - Làm bài ?3 SGK *Tổng quát: PT ax + b = 0 (với a 0)
  14. - HS trình bày. được giải như sau : - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ax + b = 0 ax = b x = b a + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 luôn có một làm vào vở nghiệm duy nhất x = b - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, a đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: PP và KT: phát hiện và giải quyết vấn Bài 1/9 đề c, -3(x+3) + 6 = 4x – 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động x = -2 không là nghiệm của pt đã cho vì cá nhân bài 1 câu c, bài 2, bài 3c, sau đó -3.(-2+3) + 6 ≠ 4.(-2) – 2 (3 ≠ -10) gọi HS lên bảng trình bày Bài 3/9 - Giáo viên yêu cầu HS hoạt động cặp 2 đôi, đổi vở kiểm tra chéo bài 2 b, x – 3 = 0 và x + 1 = 0 không tương đương vì {3} ≠  - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bài 2/9
  15. - Các HS khác nhận xét (a) Nối x= 1 (b) Nối x = 2 - Đại diện 1 cặp đôi đứng tại chỗ báo (c) Nối x = 1 (d) Nối x = -2 cáo, các cặp đôi khác chia sẻ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, chữa bài , các HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: PT bậc nhất 1 ẩn có dạng nào? (M1) Câu 2: Để giải PT bậc nhất 1 ẩn ta vận
  16. dụng các quy tắc nào? (M2) Câu 3: Giải PT 4x – 20 = 0 (M3) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Nhớ phương pháp giải các phương trình có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phương trình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
  17. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2 - HS : SGK, Bảng nhóm . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Nêu định nghĩa PT bậc nhất 1 một ẩn? - Nêu đúng định nghĩa PT bậc nhất 1 Cho ví dụ. ẩn (SGK/7) (3 đ) - Cho ví dụ đúng PT bậc nhất một ẩn - Giải PT: 2x – 5 = 0 (2 đ) - Giải đúng PT có tập nghiệm S = {2,5} (5đ) A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT không phải là bậc nhất một ẩn b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
  18. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học PT 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) không phải sinh trả lời: là PT bậc nhất 1 ẩn - Xét xem PT 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) có Suy nghĩ trả lời phải là PT bậc nhất 1 ẩn không ? - Làm thế nào để giải được PT này ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi theo cặp sau đó đưa ra câu trả lời. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: a. Mục tiêu: HS nêu được các bước và giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 . b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
  19. HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách giải 1. Cách giải : - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Ví dụ 1 : Giải pt : GV: Cho PT : 2x (3 5x) = 4 (x + 3) 2x (3 5x) = 4 (x + 3) + Có nhận xét gì về hai vế của PT? 2x 3 + 5x = 4x + 12 + Làm thế nào để áp dụng cách giải PT bậc 2x + 5x 4x = 12 + 3 nhất một ẩn đề giải PT này? 3 x =15 x = 5 + Tìm hiểu SGK nêu các bước để giải PT này Vậy phương trình có tập nghiệm là S= GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. {5} - GV ghi VD 2, GV chuyển giao nhiệm vụ học Ví dụ 2: tập: 5x 2 5 3x x 1 + PT ở ví dụ 2 so với PT ở VD1 có gì khác? 3 2 2 5x 2 6x 6 3 5 3x + Để giải PT này trước tiên ta phải làm gì? 6 6 + Tìm hiểu SGK nêu các bước giải PT ở Vd 2. 10x 4 + 6x = 6 + 15 9x GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 ? Qua 2 ví dụ, hãy nêu tóm tắt các bước giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 25x = 25 x = 1 GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Vậy phương trình có tập nghiệm là S= {1} - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: * Tóm tắt các bước giải: - HS tìm hiểu, trình bày. - Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc hoặc - HS trả lời quy đồng, khử mẫu (nếu có) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Chuyển vế, thu gọn từng vế
  20. + HS: Lắng nghe, ghi chú và trả lời câu hỏi - Tìm nghiệm + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nêu lại các bước giải phương trình đưa về dạng ax+b=0 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a).Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng có chứa mẫu b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Áp dụng: 5x 2 7 3x - GV ghi ví dụ 3 và đặt câu hỏi cho học Ví dụ 3: Giải PT x 6 4 sinh Giải: + Nêu cách giải PT. 5x 2 7 3x x + Lên bảng trình bày làm. 6 4 -GV chốt kiến thức. 12x - 2(5x 2) 3(7 3x) 12 12 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 12x – 10x – 4 = 21 – 9x - HS trình bày, 11x = 25 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
  21. + Một HS lên bảng chữa, các học sinh x = 25 11 khác làm vào vở Vậy PT có tập nghiệm S = { 25} - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 11 nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình * Chú ý : (SGK) làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Biết cách giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng đặc biệt b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 4 : Giải pt : x 2 x 2 x 2 - Gv ghi ví dụ 4, ví dụ 5, ví dụ 6 trên = 2 2 3 6 phiếu học tập. GV chuyển giao nhiệm 1 1 1 vụ học tập: (x 2) = 2 2 3 6 +Có nhận xét gì về PT ở ví dụ 4. (x 2) 2 = 2 +Ngoài cách giải thông thường ta có 3 thể giải theo cách nào khác? x 2 = 3 x = 5 - Gv nhận xét, chốt lại chú ý SGK/ 12 Phương trình có tập hợp nghiệm S = 5 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ 5 : Giải Phương trình:
  22. - Hoạt động nhóm. x+3 = x 3 x x = -3-3 +Nhóm 1, 2 làm VD 4. (1 1)x= -6 0x = -6 +Nhóm 3, 4, 5 làm VD 5. PT vô nghiệm. Tập nghiệm cảu PT là S =  +Nhóm 6, 7, 8 làm VD 6. ví dụ 6 : Giải pt - Các nhóm trình bày kết quả 2x+ 1 = 1+ 2x 2 x 2x = 1 1 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ( 2 2)x = 0 0x = 0 Các nhóm trình bày kết quả của mình Vậy pt nghiệm đúng với mọi x. Tập nghiệm cảu - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV PT là S = R nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
  23. - Củng cố cách giải các phương trình đưa được về PT bậc nhất một ẩn, Viết được PT từ bài toán có nội dung thực tế 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phương trình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2 - HS : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - HS1: Chữa bài tập 11d trang 13 SGK. - HS1: Bài 11d/13 - HS2: Chữa bài tập 12b trang 13 SGK. - 6(1,5 – 2x) = 3 (-15 + 2x) - GV yêu cầu HS nêu các bước tiến -9 + 12x = -45 + 6x hành, giải thích việc áp dụng hai qui tắc 6x = -36 biến đổi phương trình như thế nào? x = -6
  24. Vậy PT có tập nghiệm S = { -6} (10 đ) - HS2: Bài 12 b: Giải PT: 10x 3 6 8x 1 12 9 Kết quả: S = {x = 51 } (10 đ) 2 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: HS nhận biết nhiệm vụ học tập b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Để củng cố cách giải và rèn kỹ năng biến đổi và giải phương trình ta phải làm gì ? - Hôm nay ta sẽ thực hiện điều đó - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS Luyện tập giải phương trình - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a.Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện các bước giải và giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0
  25. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 13 tr 13 SGK: - GV ghi đề bài tập 13/ 13 SGK. Bạn Hòa giải sai vì đã chia hai vế của + Bạn Hòa giải đúng hay sai? Vì sao? phương trình cho x. Theo qui tắc ta chỉ được chia hai vế của phương trình cho + Giải PT đó như thế nào? một số khác 0. GV chốt kiến thức: Ta chỉ được chia hai vế của Cách giải đúng: PT cho 1 số khác 0. x(x + 2 ) = x(x + 3 ) - GV ghi đề bài 17 e,f SGK/ 14, yêu cầu HS: x2 + 2x = x2 + 3x + Nêu cách làm x2 + 2x - x2 -3x = 0 + 2 HS lên bảng trình bày bài làm, HS1 làm câu e, HS 2 làm câu f. -x = 0 - G V ghi đề bài 18 a, b SGK/ 14, Yêu cầu HS: x = 0 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0} + Nêu cách làm. Bài 17 tr 14 SGK: +Hoạt động nhóm để giải PT, nhóm 1, 2, 3, 4 làm câu a; nhóm 5, 6, 7, 8 làm câu b. e) 7 (2x+4) = (x+4) GV chốt kiến thức. 7 2x 4 = x 4
  26. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2x+x = 4+4 7 - HS trả lời câu hỏi x = 7 x = 7 - HS trình bày Vậy phương trình có tập nghiệm là S = - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: {7} +HS trả lời câu hỏi, trình bài bài tập mà Gv f) (x 1) (2x 1) = 9 x yêu cầu x 1 2x+1 = 9 x + Các HS khác xem bài nhận xét và bổ sung x 2x +x = 9+1 1 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 0x = 9. pt vô nghiệm đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả * Bài 18 tr 14 SGK: hoạt động và chốt kiến thức. x 2x 1 x a) x 3 2 6 2x 3 2x 1 x 6x 6 6 2x 3(2x+1) = x 6x 2x 6x 3 = x 6x 2x 6x x+6x = 3 x = 3. Vậy tập nghiệm của pt : S = 3 2 x 1 2x b) 0,5x 0, 25 5 4 4 2 x 10x 5 1 2x 5 20 20
  27. 8 + 4x - 10x = 5 - 10x + 5 4x - 10x + 10x = 10 - 8 4x = 2 x = 1 2 1 Tập nghiệm của pt : S =  2 3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS biết lập luận, biểu thị đại lượng chưa biết theo ẩn, thiết lập mối quan hệ giữa các đối tượng. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 15 tr 13 SGK: - Giải bài 15 tr 13 SGK, GV gọi HS đọc đề V(km/h) t(h) S(km) toán, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Xe máy 32 x +1 3 (x +1) +Trong bài toán này có những chuyển động nào? Ô tô 48 x 48x Có 2 chuyển động là xe máy và ô tô. Giải: +Trong toán chuyển động có những đại lượng Trong x giờ, ô tô đi được 48x (km) nào? Liên hệ với nhau bởi công thức nào?
  28. - GV kẻ bảng phân tích 3 đại lượng. Yêu cầu Thời gian xe máy đi là x+1 (giờ) HS trả lời câu hỏi: đẳng thức nào thể hiện mối Quãng đường xe máy đi được là : lien hệ giữa quãng đường ô tô và xe máy đi 32(x+1)(km) được? Phương trình cần tìm là : 48x = - GV yêu cầu 1HS khá tiếp tục giải PT. 32(x+1) GV chốt kiến thức. 48x = 32x +32 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 48x - 32x = HS trình bày. ( HS điền vào bảng rồi lập 32 phương trình theo đề bài ) 16x = - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 32 + HS làm theo yêu cầu của giáo viên x = 2 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Vậy S = 2 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy:
  29. TIẾT §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được PT tích và giải được PT tích (có hai hay ba nhân tử bậc nhất) 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phương trình về PT tích và giải PT tích. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.2 - HS : Bảng nhóm IV. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1, Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: HS nhận tìm hiểu mối liên quan giữa phân tích đa thức thành nhân tử và bài học
  30. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra bài toán: -: Phân tích đa thức: P(x) = (x2 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử - Nếu P(x) = 0 thì tìm x như thế nào ? - Để tìm được x tức là ta giải PT tích mà bài hôm nay ta tìm hiểu. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS Suy nghĩ cách tìm x - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Phương trình tích và cách giải a) Mục tiêu: HS nhận biết được PT tích và cách giải PT tích. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
  31. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Phương trình tích và cách giải : - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: * Ví dụ1 : Giải phương trình : + Một tích bằng 0 khi nào ? (2x - 3)(x + 1) = 0 + Điền vào chỗ trống ?2. Giải: (2x - 3)(x + 1) = 0 GV ghi ở góc bảng: 2x - 3 = 0 hoặc x +1 = 0 a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0. Do đó ta giải 2 phương trình : - GV ghi bảng VD 1, Yêu cầu HS 1) 2x - 3 = 0 2 x = 3 x =1,5 + Trả lời câu hỏi: Đối với PT thì (2x 3)(x 2) x + 1 = 0 x = - 1 + 1) = 0 khi nào ? Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: + Giải hai PT 2x - 3 = 0 và x + 1 = 0. x = 1,5 và x = - 1 + Trả lời câu hỏi: PT đã cho có mấy Hay tập nghiệm của phương trình là: nghiệm? S = {1,5; -1} - HS trình bày, GV chốt kiến thức. * Tổng quát : (SGK) - Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: A(x).B(x = 0 A(x) = 0 hoặc + PT trên có dạng nào? Được gọi là PT B(x)=0 gì? + Nêu cách giải PT GV chốt kiến thức. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS trả lời miệng ?2 - HS trình bày
  32. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nêu lại phương trình tích và các bước giải phương trình tích 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS biết biến đổi đưa về dạng PT tích và giải PT tích. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Áp dụng : - GV đưa ra VD 2, yêu cầu HS Ví dụ 2 : Giải phương trình : +Trả lời câu hỏi: Làm thế nào để đưa (x+1)(x+4) = (2 - x) (2 + x) phương trình trên về dạng tích ? (x +1)(x +4) -( 2 - x)( 2+ x) = 0 + Biến đổi PT trên về dạng PT tích rồi x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 0 giải PT. 2x2 + 5x = 0 - GV yêu cầu HS nêu các bước giải PT ở x(2x+5) = 0 Vd 2.
  33. GV chốt kiến thức. x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: x = 0 hoặc x = - 2,5 HS trình bày. Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {0 ; - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -2,5} +HS: Lắng nghe, ghi chú *Nhân xét: (SGK/16) - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại các bước giải phương trình 3.4. HOẠT ĐỘNG VÂN DỤNG a)Mục tiêu: HS biết vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để biến đổi PT về PT tích. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ?3 Giải phương trình : - GV đưa ra ? 3. (x-1)(x2 + 3x - 2)- (x3-1) = 0 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: (x-1)[(x2+3x-2)-(x2+x+1)]=0 + Vế trái của PT có những hằng đẳng thức (x - 1)(2x -3 )= 0 nào? x - 1 = 0 hoặc 2x-3 =0 + Nêu cách giải PT.
  34. 3 + Lên bảng trình bày làm. x = 1 hoặc x 2 - Gv đưa ra ví dụ 3. Yêu cầu HS Vậy tập nghiệm của pt đã cho là + Phát hiện các hằng đẳng thức có trong PT. 3 S 1;  + Phân tích vế trái thành nhân tử. 2 + Giải PT Ví dụ 3 : Giải phương trình: GV chốt kiến thức. 2x3 = x2 + 2x - 1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0 HS trình bày. (2x3 - 2x) (x2 - 1) = 0 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2x(x2 - 1) (x2- 1) = 0 Học sinh lên bảng trình bày, các học sinh khác (x2 - 1)(2x - 1) = 0 so sánh và đối chiếu lại bài. (x+1)(x- 1)(2x-1) = 0 - Bước 4: Kết luận, nhận định: x+1 = 0 hoặc x - 1 = 0 hoặc 2x - 1 GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình = 0 làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 1/ x + 1 = 0 x = 1 ; 2/ x - 1 = 0 x = 1 3/ 2x -1 = 0 x = 0,5 Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {-1 ; 1 ; 0,5} ?4 Giải PT (x3 + x2) + (x2 + x) = 0  x2(x + 1) + x(x + 1) = 0