Giáo án Toán Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_9_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_1.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 1
- TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: PHẦN I: ĐẠI SỐ CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA Bài 1: CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là căn bậc hai. - HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Yêu cầu HS Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Tính: 16 ; 25 1,44 ; 0,64 HS: Tính: 3. 75 ? Gv dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: tìm hiểu về căn bậc hai số học a) Mục đích: nêu được định nghĩa căn bậc hai số học của số a b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Căn bậc hai số học: Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn - Căn bậc hai của một số không âm bậc hai của một số không âm. a là số x sao cho : x2 = a. Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu ? Số 0 có mấy căn bậc hai ? Ký hiệu ?
- Yêu cầu HS thực hiện ví dụ 1/sgk: - Số dương a có đúng hai căn bậc VD1: Với a 0 hai là hai số đối nhau: số dương ký Nếu x = a thì ta suy được gì? hiệu là a và số âm ký hiệu là a Nếu x 0 và x2 =a thì ta suy ra được gì? - Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm. chính sô 0. Ta viết 0 = 0 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: * Định nghĩa: (sgk) + HS: Trả lời các câu hỏi của GV * Tổng quát: + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS x 0 a R;a 0 : a x 2 thực hiện nhiệm vụ x2 a a - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Chú ý: Với a 0 ta có: 2 + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Nếu x = a thì x 0 và x = a nhau. Nếu x 0 và x2 = a thì x = a . Phép khai phương: (sgk). - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: so sánh các căn bậc hai số học a) Mục đích: Hs so sánh được các căn bậc hai số học. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện:
- Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. So sánh các căn bậc hai số học: * Định lý: Với a, b 0: Với a và b không âm. + Nếu a 8 nên 9 > 8 Vậy + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 3> 8 thực hiện nhiệm vụ 2 2 C2 : Có 3 = 9; ( 8 ) = 8 Vì 9 > 8 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả 3 > 8 + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết: nhau. a. x > 5 b. x 0 nên x > 5 x > 25 (Bình phương hai vế) b. Vì x 0 và 3> 0 nên x < 3
- x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0 x <9 C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài 3 trang 6 sgk; Bài tập 5 sbt c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Bài 3 trang 6 sgk VD: x2 =2 thì x là các căn bậc hai của 2 x 2 hay x=- 2 b\ x2 = 3 c\ x2 = 3,15 d\ x2 = 4,12 Bài tập 5: sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính. - Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào? HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài - Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai? - Yêu cầu cá nhân làm bài 4. Cử đại diện trình bày trên bảng
- c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Mở rộng: Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : . TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là CBH.
- - HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Trả lời câu hỏi sau: Tính cạnh hình vuông biết diện tích là 4m2 B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- a) Mục đích: Hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập vận dụng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1 trang 6 sgk toán 9 - tập 1 - Cho HS làm bài tập 1 121 = 11. Hai căn bậc hai của 121 là 11 và -11. - Cho HS làm bài tập 2(a,b) √144 = 12. Hai căn bậc hai của 144 là 12 và - - Cho HS làm bài tập 3 – tr6 12. - Cho HS làm bài tập 4 SGK – tr7. √169 = 13. Hai căn bậc hai của 169 là 13 và - - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 13. + HS: Trả lời các câu hỏi của GV √225 = 15. Hai căn bậc hai của 225 là 15 và - + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ 15. HS thực hiện nhiệm vụ √256 = 16. Hai căn bậc hai của 256 là 16 và - - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 16. + HS báo cáo kết quả √324 = 18. Hai căn bậc hai của 324 là 18 và - + Các HS khác nhận xét, bổ sung 18. cho nhau. √361 = 19. Hai căn bậc hai của 361 là 19 và - 19.
- - Bước 4: Kết luận, nhận định: √400 = 20. Hai căn bậc hai của 400 là 20 và - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu 20. của HS a) 2 = √4. Vì 4 > 3 nên √4 > √3 hay 2 > √3. GV chốt lại kiến thức b) ĐS: 6 √47 Nghiệm của phương trình X2 = a (với a ≥ 0) là căn bậc hai của a. ĐS. a) x = √2 ≈ 1,414, x = -√2 ≈ - 1,414. b) x = √3 ≈ 1,732, x = -√3 ≈ 1,732. c) x = √3,5 ≈ 1,871, x = √3,5 ≈ 1,871. d) x = √4,12 ≈ 2,030, x = √4,12 ≈ 2,030. Bài 4 trang 7 sgk toán 9 - tập 1 a) Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức: "Nếu a ≥ 0 thì a = (√a)2": Ta có x = (√x)2 = 152 = 225; b) Từ 2√x = 14 suy ra √x = 14:2 = 7 Vậy x = (√x)2 = 72 = 49.
- c) HD: Vận dụng định lí trong phần tóm tắt kiến thức. Trả lời: 0 ≤ x < 2. d) HD: Đổi 4 thành căn bậc hai của một số. c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài - Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai? - Yêu cầu cá nhân làm bài 5 SGK Đố. Tính cạnh một hình vuông, biết diện tích của nó bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 3,5m và chiều dài 14m. Bài 5 trang 7 sgk toán 9 - tập 1 c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
- * RÚT KINH NGHIỆM : . TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: 2 Bài 2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC A A I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết dạng của CTBH và HĐT A2 A . - HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của A . Biết cách chứng minh định lý a2 | a | và biết vận dụng hằng đẳng thức A2 | A | để rút gọn biểu thức. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: H: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Tính: 16 ; 25 1,44 ; 0,64 H: Tính: 3. 75 ? Gv dẫn dắt vào bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về căn thức bậc hai a) Mục đích: Hs nắm được định nghĩa căn thức bậc hai b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1) Căn thức bậc hai - GV treo bảng phụ sau đó yêu cầu HS ?1(sgk) thực hiện ?1 (sgk) Theo Pitago trong tam giác vuông - Theo định lý Pitago ta có AB được tính ABC có: AC2 = AB2 + BC2 như thế nào? AB = AC 2 BC 2 AB = - GV giới thiệu về căn thức bậc hai. 25 x 2 ? Hãy nêu khái niệm tổng quát về căn * Tổng quát ( sgk) thức bậc hai. A là một biểu thức A là căn ? Căn thức bậc hai xác định khi nào. thức bậc hai của A . - GV lấy ví dụ minh hoạ A xác định khi A lấy giá trị không ? Tìm điều kiện để 3x 0 âm - Vậy căn thức bậc hai trên xác định khi Ví dụ 1 : (sgk) nào ? 3x là căn thức bậc hai của 3x Áp dụng tương tự ví dụ trên hãy thực hiện xác định khi 3x 0 x 0 . ?2 (sgk) ?2(sgk) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Để 5 2x xác định ta phái có : + HS: Trả lời các câu hỏi của GV 5- 2x 0 2x 5 x 5 x + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 2 thực hiện nhiệm vụ 2,5 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vậy với x 2,5 thì biểu thức trên + HS báo cáo kết quả được xác định.
- + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu về hằng đẳng thức a) Mục đích: Hs nắm được các hằng đẳng thức b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Hằng đẳng thức A2 A - GV treo bảng phụ ghi ?3 (sgk) sau đó ?3(sgk) - bảng phụ yêu cầu HS thực hiện vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn. - GV chia lớp theo nhóm sau đó cho các nhóm thảo luận làm ?3. - Qua bảng kết quả trên em có nhận xét gì a - 2 - 1 0 1 2 3 về kết quả của phép khai phương a 2 . a2 4 1 0 1 4 9 ? Hãy phát biểu thành định lý. a 2 2 1 0 1 2 3
- HS chứng minh định lý trên. ? Hãy xét 2 trường hợp a 0 và a < 0 sau * Định lý : (sgk) đó tính bình phương của a và nhận xét. - Với mọi số a, a 2 a ? vậy a có phải là căn bậc hai số học của * Chứng minh ( sgk) a2 không ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Áp đụng định lý trên hãy thực hiện ví dụ 2 và ví dụ 3. - Tương tự ví dụ 2 hãy làm ví dụ 3: chú ý các giá trị tuyệt đối.
- - Hãy phát biểu tổng quát định lý trên với A là một biểu thức. - GV ra tiếp ví dụ 4 hướng dẫn HS làm bài rút gọn . ? Hãy áp dụng định lý trên tính căn bậc hai của biểu thức trên . ? Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối rồi suy ra kết quả của bài toán trên. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập . HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài 1: Tính: a) 25 9 16 b) 0,16 0,01 0,25 c)( 3)2 ( 2)2 ( 5)2 Bài 2: So sánh: a) 7 15 và 7 b) 2 11 và 3 4 c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : . TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Nắm chắc định nghĩa căn bậc hai,căn thức bậc hai, hằng đẳng thức. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HS 1: Tìm x để căn thức sau có nghĩa: a. 3x 1 b. 1 x2 HS2: Thực hiện phép tính sau 2 4 17 ; 4 3 6 ; 3 a 2 2 với a < 2 B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV Bài 11/sgk. Tính: yêu cầu HS thảo luận và làm bài a. 16. 25 196 : 49 = 4.5 + 11,12,13,14/sgk. 14:7 =22 2 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b. 36 : 2.3 .18 169 = 36: 18 – 13 = -11 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV c. 81 9 3 + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS d. 32 42 = 5 thực hiện nhiệm vụ Bài 12/sgk: Tìm x để mỗi căn thức - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: sau có nghĩa: + HS báo cáo kết quả a. 2x 7 b. 3x 4 + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho 1 c. d. 1 x2 nhau. 1 x giải - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá a) 2x 7 xác định kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 7 2x 7 0 x 3,5 GV chốt lại kiến thức 2 1 c) xác định 1 x 1 0 1 x 0 1 x x 1 Bài 13/sgk Rút gọn biểu thức sau: a. 2 a2 5a với a < 0 b. 25a2 3a với a 0 c. 9a4 3a2 = 3a2 + 3a2 = 6a2
- d. 5 4a6 3a3 với a < 0 Giải a. 2 a2 5a với a < 0 = -2a – 5a = -7a; ( vì a <0) b) 25a 2 3a 5a 2 3a 5a 3a 8a;(a 0) 2 d)5 4a 6 3a 3 5 2a 3 3a 3 5 2a 3 3a 3 13a 3 ; a 0 Bài 14: Phân tích thành nhân tử 2 a, x2 3 x2 3 x 3 x 3 b; x2 - 6 = ( x - 6)(x 6) c; x2 - 2 3x 3 (x 3) 2 2 d)x 2 2 5.x 5 x 5 C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : 2 Câu 1: Biểu thức 3 2 có gía trị là: A. 3 - 2 B. 2 -3 C. 7 D. -1
- 2 Câu 2: Giá trị biểu thức 3 2 bằng: A. 1 B. 3 - 2 C. -1 D. 5 c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà Câu 1: (x 1)2 bằng: A. x-1 B. 1-x C. x 1 D. (x-1)2 Câu 2: (2x 1)2 bằng: A. - (2x+1) B. 2x 1 C. 2x+1 D. 2x 1 - Giải các bài tập còn lại sgk. - Đọc trước bài: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương * RÚT KINH NGHIỆM : . TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
- I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hs biết rút ra các quy tắc khai phương tích, nhân các căn bậc hai - HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
- HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a? Áp dụng: Tính 2a 3a . với a 0. 3 8 HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. Áp dụng: thu gọn a2 (3 a)2 với a 3. GV: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” Thực hiện phép tính sau 2 4 17 ; 4 3 6 ; 3 a 2 2 với a < 2 . Ai nhanh và đúng được 10 điểm B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về Định lí a) Mục đích: Hs nắm được định lí b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Định lý: ?1 HS giải ?1. a 16 32 3 HS dự đoán ?(Đường kính gì về a,b Ta có b 25 42 4 ?) 16 32 3 Hãy chứng minh dự đoán trên. Và: 25 42 4
- Hãy nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số 16 16 Suy ra: học của một số. 25 25 a a GV: theo dự đoán thì là gì của . a b * Định lý: Với a 0, b > 0 b b Như vậy ta chứng minh điều gì? a = a GV gợi mở: là căn bậc hai của số nào b b * Chứng minh: SGK ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Áp dụng quy tắc a) Mục đích: Hs biết áp dụng định lí để làm bài tập b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Áp dụng: a. Quy tắc khai phương một thương: Qua định lý, phát biểu quy tắc khai (sgk) phương một thương ? Ví dụ 1: Tính - Yêu cầu cả lớp giải ví dụ 1 225 225 15 yêu câu HS vận dụng giải ?2. a. ; 256 256 16 a b. Theo định lý =? b 196 196 14 0,0196 0,14 Hãy phát biểu quy tắc chia hai căn thức 10000 10000 100 bậc hai ? HS giải ví dụ 2. Từ ví dụ 2, HS giải ?3, b. Quy tắc chia 2 căn bậc hai: (sgk) - Yêu cầu hoạt động cặp đôi VD3. Cử Ví dụ 2 : Tính đại diện lên trình bày trước lớp 999 999 a. 9 3 HS giải ví dụ 3 111 111 b. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 52 52 13.4 4 4 2 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV 117 117 13.9 9 9 3 + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ * Chú ý: Với A 0, B > 0 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: A A + HS báo cáo kết quả B B Ví dụ 3: Rút gọn
- + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho 2a2b4 a2b4 a2b4 a. nhau. 50 25 25 a2 b4 | a | b2 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh 25 5 giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b. Với a 0 ta có GV chốt lại kiến thức 2ab2 2ab2 ab2 162 162 81 ab2 a b2 | b | a 81 81 9 C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : HS làm bài 28(b,d) tr18SGK HS làm bài 30(a) tr19SGK Điền dấu “x” vào ô thích hợp Câ Nội dung Đún Sa u g i 1 Với a 0 ; b 0, có a a b b 2 65 2 23.35 3 Với y<0 có
- x4 2y2. x2y 4y2 4 1 5 3 : 15 5 5 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Đọc sơ đồ sau rồi phát biểu các quy tắc khai phương một thương a a với a 0, b>0 b b - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời vấn đáp câu hỏi trắc nghiệm sau 1 1. Biểu thức 4 1 6x 9x2 khi x bằng. 3 A. 2 x 3x B. 2 1 3x C. 2 1 3x D. 2 1 3x 2. Giá trị của 9a2 b2 4 4b khi a = 2 và b 3 , bằng số nào sau đây:
- A. 6 2 3 B. 6 2 3 C. 3 2 3 D. Một số khác. 1 3. Biểu thức P xác định với mọi giá trị của x thoả mãn: x 1 A. x 1 B. x 0 C. x 0 vàx 1 D. x 1 4. Nếu thoả mãn điều kiện 4 x 1 2 thì x nhận giá trị bằng: A. 1 B. - 1 C. 17 D. 2 5. Điều kiện xác định của biểu thức P(x) x 10 là: A. x 10 B. x 10 C. x 10 D. x 10 c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 30 36/sgk - Học thuộc các định lý và quy tắc trong bài. - Biểu diễn dưới dạng thương của hai căn bậc hai 3a với a 0 xy - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : . TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hs biết Quy tắc khai phương một thương, chia các căn bậc hai - HS hiểu được nội dung và chứng minh định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a? Áp dụng: Tính 2a 3a . với a 0. 3 8 HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. Áp dụng: thu gọn a2 (3 a)2 với a 3. GV: Tổ chức trò chơi mở hộp quà.Có hai hộp quà màu xanh và đỏ , trong mỗi hộp quà có một câu hỏi ai trả lời đúng người đó dành 10 điểm. Trả lời sai thooucj về bạn khác a3 1. Rút gọn biểu thức với a > 0, kết quả là: a A. a2 B. a2 C. a D. -a 2. Rút gọn biểu thức: x 2 x 1 với x 0, kết quả là: A. x 1 B. x 1
- C. x 1 D. x 1 B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức đã học để vận dụng giải các bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Dạng1: Tính giá trị biểu thức Bài 32 SGK. Dạng 1: Tính giá trị biểu thức: 9 4 25 49 1 a/ 1 .5 .0,01 . . GV hãy nêu cách giải câu a. 16 9 16 9 100 GV nêu đề bài tập 32d. 25 49 1 5 7 1 7 . . . . -GV Em có nhận xét gì về tử và mẫu của 16 9 100 4 3 10 24 biểu thức lấy căn? d/ 1492 762 (149 76)(149 76) -GV hãy vận dụng hằng đẳng thức đó để 4572 3842 (457 384)(457 384) tính. 225.73 225 225 15 GV đưa bài tập 36 ( HS đã chuẩn bị ở bảng 841.73 841 841 29 phụ nhóm). Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả Bài 36 .SGK: lời. a) Đúng. a) 0,01 0,0001 b) 0,5 0,25 b) Sai. Vì vế phải không có nghĩa. c) 39 7 và 39 6 c) Đúng. Có thêm ý nghĩa để ước d) (4 13).2x 3(4 13) 2x 3 lượng gần đúng giá trị 39 .
- * Dạng 2: giải phương trình: d) Đúng do chia hai vế của bất phương trình cho cùng một số dương GV nêu đề bài: và không đổi chiều của bất phương b) Giải phương trình: 3x 3 12 27 trình đó. Nhận xét: 12 = 4.3 27 = 9.3 Dạng2: Giải phương trình:: Hãy áp dụng quy tắc khai phương một tích Bài 33 .SGK để biến đổi phương trình. b) 3x 3 12 27 c) Giải phương trình: 3x2 12 3x 3 4.3 9.3 -GV Với phương trình này ta giải như thế 3x 2 3 3 3 3 nào? 3x 4 3 x = 4 2 HS tìm x sau đó suy ra x. 12 c) 3x2 12 x2 Em hãy giải phương trình đó. 3 -GV nêu đề bài tập 35a 12 x2 x2 4 x2 2 -GV : hãy áp dụng hằng đẳng thức: 3 2 2 2 A A để biến đổi phương trình Vậy x1 = ; x2 = - Bài 35 SGK: * Dạng 3: rút gọn biểu thức a) Ta có: (x 3)2 9 x 3 9 - GV nêu đề bài tập 34 a. Suy ra: x – 3 = 9 x = 12 -Bài tập 34c tiến hành tương tự như trên. Hoặc : x – 3 = - 9 x = -6 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Dạng3: Rút gọn biểu thức: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV Bài 34 .SGK: + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS a) Ta có: thực hiện nhiệm vụ 2 3 2 3 2 3 ab 2 4 ab . ab . a b a2b4 ab2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Do a < 0 nên ab2 ab2
- + HS báo cáo kết quả 3 Vậy: ab2 3 a2b4 + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho 9 12a 4a2 (3 2a)2 nhau. c) Ta có: b2 b2 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá 2 (3 2a) 2a 3 kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b2 b GV chốt lại kiến thức (Vì a -1,5 2a+3 0 và b < 0) C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : 2 3 2 A. 2 B. 2 C. D. 2 2 25 16 2. Thực hiện phép tính có kết quả: ( 3 2)2 ( 3 2)2 A. 9 3 2 B. 2 9 3 C. 9 3 2 D. 3 2 2 3. Giá trị của biểu thức: 6 5 120 là: A. 21 B. 11 6 C. 11 D. 0 3 2 3 4. Thực hiện phép tính 6 2 4 ta có kết quả: 2 3 2 6 6 A. 2 6 B. 6 C. D. 6 6 c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
- d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Bài tập : (bất đẳng thức Cauchy) : Cho 2 số a và b không âm. Chứng minh rằng a b ab . Dấu đẳng thức xảy ra khi nào ? 2 - Nghiên cứu trước bài biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : . TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 6: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. - HS hiểu các ví dụ SGK
- 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HS : Rút gọn: a) a2b ( a 0, b 0) GV: - Tổ chức trò chơi truyền hộp quà, cả lớp cùng hát bài hát và truyền hộp quà, kết thúc bài hát hộp quà trên tay bạn nào bạn đó trả lời câu hỏi 2 8 50 ( sử dụng quy tắc khai phương một tích).