Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021

docx 45 trang xuanthu 22/08/2022 5160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_theo_cv405_tuan_26_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 26 Từ 15/03/2021 đến 19/03/2021 Thứ Buổi Tiết Môn dạy Tên bài dạy 1 HĐTT Chào cờ 2 Tập đọc Nghĩa thầy trò. Sáng 3 Toán Nhân số đo thời gian cho một số HAI 4 Đạo đức Em yêu hoà bình. 15/03 1 Khoa học Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Chiều 2 Tiếng Anh Giáo viên bộ môn 3 Tiếng Anh Giáo viên bộ môn 1 Thể Dục Giáo viên bộ môn 2 Tiếng Anh Giáo viên bộ môn BA Sáng 3 Tin học Giáo viên bộ môn 15/03 4 Toán Chia đo thời gian cho một số Chiều 1 Chính tả Nghe – viết : Lịch sử ngày QT lao động. 2 LTVC MRVT : Truyền thống. 3 TLV Tập viết đoạn đối thoại. Sáng 1 Toán Luyện tập. 2 Tập đọc Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn. TƯ 3 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc. 10/03 4 Ôn Toán Luyện tập. Chiều 1 Khoa học Sự sinh sản của thực vật có hoa. 2 LTVC Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu. 3 Tiếng Anh Giáo viên bộ môn Sáng 1 Âm nhạc Giáo viên bộ môn 2 Mĩ thuật Giáo viên bộ môn NĂM 3 Tin học Giáo viên bộ môn 17/03 4 Kỹ thuật Lắp xe ben Chiều 1 Địa Lí Châu Phi (tt) 2 Toán Luyện tập chung. 3 Lịch sử Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” Sáng 1 Toán Vận tốc. SÁU 2 Thể dục Giáo viên bộ môn 18/03 3 Đọc thư viện Giáo viên bộ môn 4 TLV Trả bài văn tả đồ vật. 5 SHL+KNS Sinh hoạt tuần 26 1
  2. Ngày soạn:12/03/2021 Ngày dạy: Thứ hai, 15/03/2021 BUỔI SÁNG Tiết 1: HĐTT Tiết 2 NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. 2. Năng lực: -Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. -Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: trung thực, Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa - HS thi đọc sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hình thành kiến thức mới a.Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to, lớp theo dõi - Bài này chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đ1:Từ đầu rất nặng + Đ2: tiếp đến tạ ơn thày + Đ3: còn lại 2
  3. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp tìm từ khó, luyện đọc từ khó luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc - HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp đoạn trước lớp - 1HS đọc cả bài - HS đọc cả bài - HS theo dõi - GV đọc diễn cảm bài văn b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS trưởng nhóm điều khiển nhóm - HS thảo luân trả lời câu hỏi nhau trả lời câu hỏi: +Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà + Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, thầy để làm gì? thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. + Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước sân nhà thầy dâng biếu thầy những cuốn sách quý + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã - Tình cảm của cụ giáo Chu đối với dạy thầy từ thuở vỡ lòng Thầy chắp tay người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ cung kính vái cụ đồ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? - GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất yêu quý kính trọng người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu tiên trong đời cụ. - Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri + Những câu thành ngữ, tục ngữ nào nói thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật. lên bài học mà các môm sinh đã nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? - GV nhận xét và giải thích cho HS nếu HS giải thích không đúng - GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo đ- ược mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được tôn vinh trong xã hội. - Nêu nội dung chính của bài? - 2 HS nêu + Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. 3
  4. 3 Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách từng đoạn của bài. nhấn giọng trong đoạn này. - Yêu cầu HS nêu cách đọc - 1 vài HS đọc trước lớp - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Từ - HS đọc diễn cảm trong nhóm. sáng dạ ran - GV đọc mẫu - HS theo dõi - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. 4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo:(3phút) - Cho HS liên hệ về truyền thống tôn sư - HS nêu trọng đạo của bản thân. - Tìm đọc các câu chuyện nói về truyền - HS nghe và thực hiện thống tôn sư trọng đạo và kể cho mọi người cùng nghe. Tiết 3: Toán Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng say mê, yêu thích môn Toán. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4
  5. 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu các đơn vị đo thời gian đã học. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn nhân số đo thời gian với một số tự nhiên Ví dụ 1: - GV nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và nhiệm vụ. cách thực hiện phép tính sau đó chia sẻ trước lớp + Trung bình người thợ làm xong một + 1giờ 10 phút sản phẩm thì hết bao nhiêu? + Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút với bao nhiêu lâu ta làm tính gì? 3 + HS suy nghĩ , thực hiện phép tính - Cho HS nêu cách tính - 1- 2 HS nêu - GV nhận xét, hướng dẫn cách làm 1 giờ 10 phút (như SGK) x 3 3 giờ 30 phút - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nêu lại cách nhân. + Khi thực hiện phép nhân số đo thời + Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo gian có nhiều đơn vị với một số ta thực từng đơn vị đo với số đó hiện phép nhân như thế nào? Ví dụ 2: - Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, sau - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách đó chia sẻ nội dung tóm tắt - Cho HS thảo luận cặp đôi: + Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở - Ta thực hiện phép nhân trường hết bao nhiêu thời gian ta thực 3giờ 15 phút x 5 hiện phép tính gì? - HS đặt tính và thực hiện phép tính, 3giờ 15 phút 1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính x 5 15 giờ 75 phút - Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút thế nào?(cho HS đổi) - 75 phút = 1giờ 15 phút - GV nhận xét và chốt lại cách làm 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút 5
  6. - Khi nhân các số đo thời gian có đơn - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị vị là phút, giây nếu phần số đo nào lớn là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn hơn 60 thì ta làm gì? 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước . 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng chữa cách làm bài,chia sẻ trước lớp: 4 giờ 23 phút - GV nhận xét củng cố cách nhân số x 4 đo thời gian với một số tự nhiên 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút 12 phút 25 giây 5 12 phút 25 giây x 5 60 phút125 giây (125giây = 2phút 5giây) Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây Bài tập chờ Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp sô: 4 phút 15 giây 4. Hoạt động ứng dụng, sáng tạo:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS nghe và thực hiện a ) 2 giờ 6 phút x 15 a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút b) 3 giờ 12 phút x 9 = 1 ngày 7 giờ 30 phút b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút = 28 giờ 48 phút - Giả sử trong một tuần, thời gian học - HS nghe và thực hiện ở trường là như nhau. Em hãy suy nghĩ tìm cách tính thời gian học ở trường trong một tuần. 6
  7. Tiết 4: Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em. Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất: Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đồ dùng - GV: SGK, - HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa bình" - HS hát - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành: HĐ1:Tìm hiểu thông tin(sgk trang 37): - HS quan sát tranh ảnh về cuộc sống - HS hoạt động theo nhóm và trả lời. của nhân dân và trẻ em ở những vùng có chiến tranh về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: - Các nhóm thảo luận - Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó? - HS đọc sgk trang 37,38 và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong sgk. - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm thảo luận. > Đại diện nhóm trả lời. - HS lắng nghe. 7
  8. - GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát ,đau thương, chết chóc, đói nghèo Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. HĐ2:Bày tỏ thái độ(BT1,sgk) - Cho HS thảo luận nhóm: - HS thực hiện - Nhóm trưởng lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay. - HS giơ tay bày tỏ thái độ. - Một số HS giải thích lí do. - Mời HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng.Các ý kiến b,c là sai.Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. HĐ3:Làm bài tập 2: - HS làm bài. - HS làm BT 2 cá nhân. - Các nhóm thảo luận - HS trao đổi với bạn - Đại diện nhóm trả lời - Cho HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. - GV kết luận. HĐ4:Làm bài tập 3 - HS làm việc theo nhóm Đại diện - HS trình bày nhóm trình bày. - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - 2 HS đọc Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ SGK. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình - HS nghe và thực hiện về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện về chủ đề Em yêu hoà bình. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em - HS nghe và thực hiện yêu hoà bình. 8
  9. BUỔI CHIỀU Tiết 1 Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" kể - HS chơi trò chơi một số hiện tượng biến đổi hóa học? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang - Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối 104 SGK, trả lời câu hỏi trong nhóm tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ + Nêu tên cây? trước lớp H1: Cây dong riềng. + Cơ quan sinh sản của cây đó là gì? H2: Cây phượng + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng + Cây phượng và cây dong riềng có đặc và cây phượng là hoa. điểm gì chung? + Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan sinh + Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì? sản là hoa. + Trên cùng một loại cây, hoa được gọi + Hoa là cơ quan sinh sản của cây có tên bằng những loại nào? hoa. - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK + Trên cùng một loại cây có hoa đực và - GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt hoa cái. lên bảng - HS quan sát hình 3, 4 trang 104 9
  10. - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - HS thảo luận theo cặp nhị và nhụy của từng loại hoa - GV nhận xét kết luận lời giải đúng - 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với hoa Hoạt động 2: Thực hành với vật thật thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ trên bảng - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát từng bông hoa mà các thành viên mang - Các nhóm làm việc theo sự hướng dẫn đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhụy của GV và phân loại các bông hoa của nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Trình bày kết quả - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Đại diện nhóm trình bày kết quả Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính - GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang 105 để biết được các bộ phận chính của - HS quan sát hoa lưỡng tính - GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng tính lên bảng - Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính - GV gọi HS nhận xét phần trình bày của vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp bạn - HS nhận xét 3. Hoạt động luyện tập: 5 phút * Hoạt động 4: Hoàn thành các câu hỏi và bài tập. - Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học trong bài. - Cách tiến hành: - GV phát phiếu bài tập. HS nhận phiếu bài tập - GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài. Thảo luận cặp đôi - GV nhận xét và chốt lại kết quả. Báo cáo kết quả 3.Hoạt động vận dụng dụng:(2 phút) - Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái - HS nêu hoa ở những cây được trồng và bảo vệ? - Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và - HS nghe và thực hiện chia sẻ với bạn Tiết 2: Anh văn Giáo viên chuyên dạy Tiết 3: Anh văn Giáo viên chuyên dạy 10
  11. BUỔI SÁNG Ngày soạn:13/03/2021 Ngày dạy: Thứ ba 16/03/2021 Tiết 1: Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiết 2: Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy Tiết 3: Tin học Giáo viên chuyên dạy Tiết 4: Toán CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh biết chia sẻ với mọi người về cách chia số đo thời gian. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học: Học sinh vận dụng được kiến thức để giải bài toán liên qua đến trừ số đo thời gian. 3. Phẩm chất: Học sinh chăm chỉ học bài, yêu thích môn Toán. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - HS chơi trò chơi điền nhanh" 2giờ 34 phút x 5 5 giờ 45 phút x 6 2,5 phút x 3 4 giờ 23 phút x 4 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) 11
  12. *Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. *Cách tiến hành: Ví dụ 1: - GV cho HS nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu hết - Ta thực hiện phép chia : bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? 42 phút 30 giây :3 - GV nêu đó là phép chia số đo thời gian cho một số. Hãy thảo luận và - HS thảo luận theo cặp và trình bày cách thực hiện cách chia làm của mình trước lớp - GV nhận xét các cách HS đưa ra và giới thiệu cách chia như SGK - HS quan sát và thảo luận - Khi thực hiện chia số đo thời gian 42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây cho một số chúng ta thực hiện như thế - Ta thực hiện chia từng số đo theo từng nào? đơn vị cho số chia. - GV hướng dẫn HS cách đặt tính Ví dụ 2 - HS theo dõi. - GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt - Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay -1 HS đọc và tóm tắt một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta - Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4 làm thế nào? - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 7 giờ 40 phút 4 phép chia. 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 phút - GV nhận xét và giảng lại cách làm 0 - GV chốt cách làm: - HS nhắc lại cách làm 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ - HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp lớp - GV nhận xét củng cố cách chia số đo a) 24 phút 12 giây: 4 thời gian với một số tự nhiên 24phút 12giây 4 0 12giây 6 phút 3 giây 0 b) 35giờ 40phút : 5 35giờ 40phút 5 0 7 giờ 8 phút 40 phút 0 12
  13. c) 10giờ 48phút : 9 10giờ 48phút 9 1giờ = 60phút 1giờ 12phút 108phút 18 0 d) 18,6phút : 6 18,6phút 6 0 6 3,1 phút 0 Bài tập chờ Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau cáo giáo viên đó áo cáo giáo viên Bài giải - GV nhận xét, kết luận Thời gian người đó làm việc là: 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số nhiêu thời gian là: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 3o phút 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách chia - HS nghe và thực hiện số đo thời gian. - Cho HS về nhà làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết bao nhiêu thời gian ? BUỔI CHIỀU Tiết 1: Chính tả (Nghe -Ghi ) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (Nghe- ghi) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Bước đầu chủ động nghe-ghi các thông tin. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. - Nhận biết được công dụng của dấu gạch nối ( nối những tiếng trong các từ mượn gồm nhiều tiếng) Lồng ghép kiến thức về dấu gạch nối khi dạy bài 1, 2. Giới thiệu và nhận biết được công dụng của dấu gạch nối ( Nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng 2. Năng lực: 13
  14. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, tên riêng chỉ người nước ngoài, địa Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn danh nước ngoài Độ - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày Quốc tế lao động. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ - Yêu cầu HS đọc và viết một số từ - HS đọc và viết khó - Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét địa lí nước ngoài? và bổ sung - GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa tên riêng, tên địa lí nước ngoài + Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng viết hoa b. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. 14
  15. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. c. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Tác giả bài Quốc tế ca - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc - HS làm bài theo cặp dùng bút chì gạch HS dùng bút chì gạch dưới các tên chân dưới các tên riêng và giải thích cách riêng tìm được trong bài và giải thích viết hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- gien Pô- cho nhau nghe về cách viết những tên chi - ê; Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê là tên riêng đó. người nước ngoài được viết hoa mỗi chữ -1 HS làm trên bảng phụ, HS khác cái đầu của mỗi bộ phận, giữa các tiếng nhận xét trong một bộ phận được ngăn cách bởi - GV chốt lại các ý đúng và nói thêm dấu gạch. để HS hiểu + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu + Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu. - Em hãy nêu nội dung bài văn ? - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác giả của nó. Bổ sung: Yêu cầu HS nêu tác dung của - Nối các tiếng trong những từ mượn gồm dấu gạch nối? nhiều tiếng 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cho HS viết đúng các tên sau: - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li pô-cô, chư-pa, y-a-li - Về nhà luyện viết các tên riêng của - HS nghe và thực hiện Việt Nam và nước ngoài cho đúng quy tắc chính tả. Tiết 3: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. 15
  16. Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi lấy VD về cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - HS đọc - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT2, 3. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm làm vào bảng và nêu kết quả vào bảng nhóm gắn lên bảng. - GV chốt lại lời giải đúng và cho HS + Truyền có nghĩa là trao lại cho người nêu nghĩa của từng từ khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền thống. + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá , truyền hình; truyền tin; truyền tụng. + Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu; truyền nhiễm. Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 16
  17. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng - HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào bút chì gạch một gạch ngang các từ ngữ bảng nhóm, chia sẻ kết quả chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ sự vật. - Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc các từ mình tìm được, HS khác nhận xét + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến và bổ sung . lịch sử và truyền thống dân tộc : các vua - GV nhận xét, chốt ý đúng. Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Nêu những truyền thống tốt đẹp của - HS nêu: truyền thống cách mạng, dân tộc Việt Nam ? truyền thông yêu nước, truyền thống đoàn kết, - Về nhà tìm các thành ngữ nói về truyền - HS nghe và thực hiện: Uống nước nhớ thống của dân tộc ta ? nguồn, tôn sư trọng đạo, Tiết 3: Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung câu chuyện để viết đoạn đối thoại đúng yêu cầu. - Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS : Sách + vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái - HS thi đọc sư tha cho đã được viết lại. - GV nhận xét - HS nhận xét 17
  18. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Thái sư Trần Thủ Độ thảo luận cặp đôi: + Các nhân vật trong đoạn trích là những + Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, ai? người quân hiệu và một số gia nô. + Nội dung của đoạn trích là gì? + Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. Nghe xong ông khen ngợi và ban thưởng cho người quân hiệu. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại bài tập 2 - GV nhắc HS : + SGK đã cho sẵn gợi ý Nhiệm vụ của - HS theo dõi các em là viết tiếp các lời thoại dựa theo 6 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch . + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Thái sư, phu nhân, người quân hiệu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sử - HS làm bài theo nhóm bàn dụng một nhóm viết trên bảng phụ - Trình bày kết quả - 1 nhóm trình bày bài của mình, lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét, bổ sung - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại - Các nhóm khác đọc lời thoại của nhóm của nhóm. mình Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Tổ chức cho HS diễn màn kịch trên - HS trao đổi theo nhóm, phân vai đọc trong nhóm. và diễn lại màn kịch theo các vai: * Gợi ý HS: Khi diễn kịch không phụ + Người dẫn chuyện thuộc quá vào lời thoại, người dẫn + Trần Thủ Độ chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân + Linh Từ Quốc Mẫu vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện + Người quân hiệu - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp - Nhận xét và bình chọn nhóm diễn kịch - 2-3 nhóm diễn kịch trước lớp hay 18
  19. 3.Hoạt động vận dụng: (3 phút) - Chia sẻ với mọi người về nội dung - HS nghe và thực hiện đoạn kịch và ý nghĩa của nó. - Dặn HS về nhà viết đoạn đối thoại cho - HS nghe và thực hiện hay hơn Ngày soạn:14/03/2021 Ngày dạy: Thứ tư 17/03/2021 BUỔI SANG Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết nhân, chia số đo thời gian. : Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi nội dung các câu hỏi về các đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 19