Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_theo_cv405_tuan_31_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021
- TUẦN 31 TIẾT:61 Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. 3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Điều chỉnh theo CV405: Cho HS tự nghe- ghi nội dung chính của bài. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với nội dung đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội dung bài thơ. - Chiếc áo dài có vai trò như thế nào - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài trong trang phục của phụ nữ Việt Nam thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp xưa ? áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. -Vì sao áo dài được coi là biểu tượng - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế cho y phục truyền thống của Việt Nam nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì ? phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài - Gv nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - Cho HS chia đoạn.
- + Em có thể chia bài này thành mấy - HS nêu cách chia đoạn. (Có thể chia đoạn ? bài thành 3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì. + Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho nhóm trưởng điều khiển HS đọc - HS đọc bài nối tiếp lần 1. tiếp nối từng đoạn của bài văn trong nhóm - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - HS nêu cách phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - HS đọc bài nối tiếp lần 2. - GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu - 1 HS đọc phần chú giải. nghĩa của các từ được chú giải sau bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng - HS theo dõi SGK đọc diễn cảm đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng; đọc phân biệt lời các nhân vật: + Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út. + Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. 3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
- - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH và chia sẻ trước lớp + Công việc đầu tiên của anh Ba giao - Rải truyền đơn. cho Út là gì? + Những chi tiết nào cho thấy Út rất - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu này? truyền đơn. + Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết - Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ truyền đơn cá, bó truyền đơn giắt trên lưng. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. + Vì sao Út muốn được thoát ly? - Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm nhiều việc cho Cách mạng. - Yêu cầu HS nghe ghi nội dung chính -HS nghe ghi nội dung bài và nêu trước của bài lớp -GV nhận xét, kết luận Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách trao đổi, thống nhất về cách đọc. đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn"Anh lấy tứ mái nhà không biết giấy gì " + GV đọc mẫu. - HS theo dõi +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi trước lớp. bình chọn bạn đọc hay. - Nhận xét, bổ sung HS. 4. Hoạt động Vận dụng: (2 phút) - GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm - HS đọc bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Bầm ơi”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 31 TIẾT:151 Toán PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò choi với nội dung câu hỏi nhu sau: + Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Thực hành:(25 phút) - Ôn tập về các thành phần và các - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp: tính chất của phép trừ + Cho phép trừ : a - b = c ; a, b, c gọi a : Số bị trừ là gì ? b : Số trừ c : Hiệu + Nêu cách tìm số bị trừ ? + Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. + Nêu cách tìm số trừ ? + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với - GV đưa ra chú ý :a - a = 0;a - 0 = a số trừ. Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu - Tính rồi thử lại theo mẫu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, 3 HS làm bảng lớp, chia
- - GV nhận xét chữa bài sẻ kết quả a. 8923 – 4157 = 4766 Thử lại : 4766 + 4157 = 8923 27069- 9537 = 17559 Thử lại : 17559 + 9537 = 27069 b. c. 7,284 – 5,596 = 1,688 Thử lại : 1,668 + 5,596 = 7,284 0,863- 0,298 = 0,565 Bài 2: HĐ cá nhân Thử lại : 0,565 + 0,298 = 0,863 - Học sinh đọc yêu cầu - Tìm x - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở,2 HS lên bảng làm, - GV nhận xét chữa bài chia sẻ cách làm a. x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 b. x – 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 Bài 3: HĐ cá nhân x = 2,9 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, - GV nhận xét chữa bài chia sẻ. Bài giải Diện tích đất trồng hoa là : 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là : 540,8 + 155,3 = 696,1(ha) Đáp số : 696,1ha 3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt - HS giải sau: Bài giải Diện tích hồ cá và diện tích trồng cây ăn - DT trồng cây ăn quả: 2,7 ha quả là: - DT hồ cá: 0,95 ha 4,3 ha 2,7 + 0,95 = 3,65(ha) - DT trại nuôi gà: ? Diện tích trại chăn nuôi gà là: 4,3- 3,65 = 0,65 (ha) Đáp số: 0,65 ha 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm - HS nghe và thực hiện thêm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 31 TIẾT:31 Lịch sử LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh thấy được sự giàu đẹp của quê hương mình, thấy được truyền thống của cha ông mình. 2. Kĩ năng: HS nêu được một số di tích lịch sử của địa phương cũng như các đặc sản trên quê hương mình. 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh, truyện kể về địa phương. - HS: Vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu tên các xã trong huyện của mình (Mỗi em chỉ nêu 1 tên xã hoặc thị trấn trong huyện mình) - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(28phút) * Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu về - HS nghe lịch sử địa phương * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận. - Nêu những di tích lịch sử có ở địa phương? - HS thảo luận, báo cáo trước lớp, các - Giáo viên giới thiệu cho HS biết về nhóm khác nhận xét, bổ sung các di tích lịch sử này - Hãy kể tên và mô tả những lễ hội có ở - HS nêu địa phương mình? - Em hãy kể tên những đặc sản có ở địa phương mình? -HS nêu
- - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ và giữ gìn các - HS nêu khu di tích lịch sử của địa phương em ? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Yêu cầu HS về tìm hiểu những đóng - HS nghe và thực hiện góp của nhân địa phương mình về con người và lương thực, thực phẩm cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ của dân tộc ta. - Số lượng thương binh, liệt sĩ và gia đình chính sách trong xã. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 31 TIẾT:31 Chính tả TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Nghe - viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương ( BT2, BT3a). - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Điều chỉnh theo CV405: Cho HS nghe- ghi lại nội dung chính của bài Tà áo dài Việt Nam. II. CHUẨN BỊ II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(3 phút) - Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò - HS chơi chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Huân chương Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ Nhân dân. - Gv nhận xét trò chơi - HS nghe - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nhắc lại hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(7 phút) - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt - Cả lớp lắng nghe. Nam. - GV yêu cầu HS nghe và ghi lại nội -HS nêu những gì ghi được và nêu trước
- dung Đoạn văn kể về điều gì? lớp. - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam. - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết em dễ viết sai sai: 30, XX, Hướng dẫn viết bài chính tả. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. GV chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Hoạt động Thực hành: (8 phút) Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài, chia sẻ phụ và gắn lên bảng lớp. kết quả - GV nhận xét, chữa bài * Lời giải: a. Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì : Huy chương Bạc - Giải ba :Huy chương Đồng b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng: - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm: - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng, - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa - HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy tên các huy chương, giải thưởng, chương, giải thưởng, danh hiệu danh hiệu? Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc theo nhóm đôi - HS trình bày, HS khác nhận xét. * Lời giải: - GV xác nhận kết quả đúng. a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. b. Huy chương Đồng Toán quốc tế, Huy
- chương Vàng. 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Cho HS ghi tên các giải thưởng theo - HS viết: đúng quy tắc viết hoa: + quả cầu vàng + Quả cầu Vàng + bông sen bạc + Bông sen Bạc + cháu ngoan bác Hồ + cháu ngoan Bác Hồ 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện những HS học tốt, học tiến bộ. - Chuẩn bị tiết sau - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 31 TIẾT:152 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm vững cách cộng, trừ phân số và số thập phân. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. - HS làm bài 1, bài 2. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi: + Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số? + Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số? + Nêu cách cộng phân số khác mẫu số? + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số? - Gv nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính: - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - Cả lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét chữa bài bài, chia sẻ cách làm 2 3 10 9 19 a) 3 5 15 15 15 12 5 4 3 17 17 17 17 b) 578,69 + 181,78 = 860,47 Bài 2: HĐ cá nhân
- - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất -Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 4 HS lên bảng làm bài, - Rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao chia sẻ cách làm hoán và tính chất kết hợp để cộng trừ 7 3 4 1 7 4 3 1 a) ( ) ( ) phân sô và số thập phân 11 4 11 4 11 11 4 4 11 4 - GV nhận xét chữa bài 2 11 4 72 28 14 99 99 99 72 28 14 ( ) 99 99 99 72 42 30 10 99 99 99 33 c) 69,78 + 35,97 + 30,22 = ( 69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 d) 83,46 – 30,98 – 72,47 = 83,45 – ( 30,98 + 72,47) = 83,45 – 73,45 = 10 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Cho HS tính bằng cách thuận tiện - HS làm bài nhất: 17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - 5 + 4,36 17,64 - ( 5 - 4,36) = = 17,64 + 4,36 - 5 = 22 - 5 = 17 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện những HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS ôn lại giải toán về tỉ số phần trăm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 31 TIẾT:61 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. 2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) 3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Điều chỉnh theo CV405: HS nghe ghi những phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam., tự giải thích những câu thành ngữ ở BT2 (không yêu cầu đặt câu) II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhóm - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy và ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Cả lớp theo dõi đọc thầm lại. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt - HS làm bài, chia sẻ chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. * Lời giải: - GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách, đúng. làm nên những việc phi thường. - 1 HS đọc lại lời giải đúng + Bất khuất: Không chịu khuất phục - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. trước kẻ thù. + Trung hậu: có những biểu hiện tốt đẹp và chân thành trong quan hệ với mọi người. + Đảm đang: gánh vác mọi việc, thư- ờng là việc nhà một cách giỏi giang.
- b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của người phụ nữ VN: cần cù, nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu dàng, nhường nhịn, Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước - GV nhận xét chữa bài lớp - Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. * Lời giải: a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho con->Lòng thương con đức hi sinh của người mẹ. b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn phải trông cậy người vợ hiền. Đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi - >Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. Bài 3: HĐ cá nhân - GV cho một HS đọc yêu cầu của - HS đọc BT3. - GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu - HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV của BT: + Mẹ em là người phụ nữ yêu thương + Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh, ngữ nêu ở BT2. như tục ngữ xưa có câu: Chỗ ướt mẹ + HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu nằm, chỗ ráo con lăn. (1 câu) văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới + Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi dẫn ra được câu tục ngữ người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc - GV cho HS suy nghĩ đặt câu đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu) - GV nhận xét, kết luận những HS nào + Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện đặt được câu văn có sử dụng câu tục không may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất. giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo, đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu) 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của - HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân hậu, người phụ nữ Việt Nam ? đảm đang,
- 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện - Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 31 TIẾT:31 Địa lí ĐẠI LÍ DÀNH CHO ĐIA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Qua bài này, HS cần: - Nắm được đặc điểm vị trí và ý nghĩa của nó đối với đời sống và sản xuất của nhân dân địa phương mình - Hoạt động kinh tế chính của địa phương quê hương em. 2. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: phiếu học tập; một số tranh ảnh địa phương - HS : Tư liệu tìm hiểu về địa phương. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi thi kể - HS chơi trò chơi về nghề nghiệp của người dân địa phương. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Giới thiệu về đậ điểm vị trí của địa phương em. - HS quan sát, thảo luận nhóm rồi báo - GV cho HS quan sát bản đồ tỉnh cáo Hưng Yên, thảo luận nhóm theo câu hỏi: - Địa phương em nằm ở khu vực nào? -HS nêu - Các phía tiếp giáp những xã nào? - Giáo viên có thể cho học sinh quan -HS quan sát sát bản đồ địa phương . -GV kết luận hoạt động 1 Hoạt động 2: Địa hình - Cho cả lớp thảo luận câu hỏi - HS thảo luận và trình bày kết quả + Địa hình quê em thuộc loại địa hình
- nào? + Đất trồng của địa phương em chủ yếu là loại đất gì? + Nêu ý nghĩa của đặc điểm đó đối với hoạt động sản xuất? + Hoạt động kinh tế chính của địa phương em là gi? -GV nhận xét kết luận hoạt động Hoạt động 3: Làm việc cả lớp + Em hãy chỉ và đọc tên các xã tiếp + HS lên bảng và chỉ trên bản đồ. giáp với địa phương mình trên bản đồ? -GV kết luận hoạt động 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Địa phương em trồng các loại cây nào - HS nêu ? Có những loại đặc sản nào nổi tiếng? 4.Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Vẽ bức tranh về vẻ đẹp quê hương -HS lắng nghe về thực hiện em. - HS nghe - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. - Chuẩn bị tiết sau ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 31 TIẾT:31 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. 2. Kĩ năng: Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3,4. - HS : Các câu chuyện đã chuẩn bị 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện em đã - HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã nghe về một phụ nữ anh hùng hoặc một nghe hoặc đọc về một phụ nữ anh hùng phụ nữ có tài. hoặc một phụ nữ có tài. - GV nhận xét, đánh giá + HS khác nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá (8’) - Gọi HS đọc đề - Kể về một việc làm tốt của bạn em. - GV gạch chân những từ trọng tâm ca - 4 HS tiếp nối nhau đọc ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - GV nhắc HS một số câu chuyện các em - HS nêu đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS nối tiếp nhau nói nhân vật và việc kể làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình 3. Hoạt động Thực hành:(23 phút) - HS kể theo nhóm -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Theo câu hỏi gợi ý * Câu hỏi gợi ý
- + Bạn có suy nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó? + Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm phục? + Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu? + Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó? - Đại diện nhóm kể. - Thi kể chuyện trước lớp - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về việc làm tốt của bạn. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS cả lớp theo dõi, bình chọn - Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất. 3. Hoạt động ứng dụng (2’) - Qua bài học, em biết được điều gì ? - Qua bài học em thấy có rất nhiều bạn nhỏ làm được nhiều việc tốt/Các bạn nhỏ thật tốt bụng 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những - HS nghe HS học tốt, học tiến bộ. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện, - HS nghe và thực hiện sưu tầm mẫu chuyện hay kể cho lớp , người thân nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 31 TIẾT:153 Toán PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Thực hành:(15 phút) - GV viết lên bảng: a x b = c - HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là tích. + Em hãy nêu tên gọi các thành phần - Thảo luận nhóm đôi và ghi tính chất của phép nhân? vào giấy nháp. Đại diện nhóm trình bày. + Nêu các tính chất của phép nhân mà - Nhận xét, bổ sung. em đã được học? 1. Tính chất giao hoán. a x b = b x a 2. Tính chất kết hợp. (a x b) x = a x (b x c) 3. Nhân 1 tổng với 1 số. (a + b) x = a x c + b x c 4. Phép nhân có thừa số bằng 1. 1 x a = a x 1 = a 5. Phép nhân có thừa số bằng 0. 0 x a = a x 0 = 0 Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS tự giải - HS làm bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài a) 4 802 x 324 = 1 555 848 4 8 4 5 20 b) x2 ; x 17 17 7 12 84 c) 35,4 x 6,8 = 240,72 Bài 2: HĐ cặp đôi
- - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải, trao đổi bài với bạn. - GV nhận xét chữa bài a) 3,25 x 10 = 32,5 3,25 x 0,1 = 0,325 b) 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01 = 1,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau đó - GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8 = 10 x 7,8 = 78 - Bạn đã vận dụng những tính chất - Tính chất giao hoán, kết hợp. nào của phép nhân để giải bài toán 3? Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc đề bài, phân tích đề. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Tính quãng đường, biết vận tốc và thời gian. - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài Bài giải Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ là: 48,5 x 1,5 = 72,75 ( km) Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 giờ là : 33,5 x 1,5 = 50,25 ( km) Quãng đường AB dài là: 72,75 + 50,25 = 123( km) Đáp số: 123km - Bạn nào có cách giải khác không? - HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy tổng vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km Bài giải Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là: 48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ) Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường AB dài là: 82 x1,5 = 123 (km) Đáp số: 123 km. 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- - Cho HS nhân nhẩm các phép tính - HS nêu kết quả sau: 0,23 x 10 = 5,6 x 100 = 0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560 5,67 x 0,1= 123 x 0,01 = 5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Về nhà tự ôn lại kiến thức nhân số - HS nghe và thực hiện tự nhiên, số thập phân, phân số. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TUẦN 31 TIẾT:62 Tập đọc BẦM ƠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. 3. Phẩm chất: nhân ái, yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - GDAN-QP: Sự hi sinh của những người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. * Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS bình giảng về sự hi sinh của hình ảnh người mẹ và tình cảm sâu nặng của anh chiến sĩ đối với mẹ qua bài thơ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi mật" với nội dung là đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi cuối bài: - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho + Rải truyền đơn. chị Út là gì ? - Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết + Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như truyền đơn ? mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. - Vì sao Út muốn được thoát li ? + Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Khám phá: (12phút)
- - GV gọi 1 HS M4 bài thơ - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - Cho HS luyện đọc trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm + 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn thơ lần lần 1. 1 kết hợp luyện đọc từ khó. + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm + 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn thơ lần lần 2. 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe ở trong nhóm. - Gọi HS đọc cả bài - HS đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe 3. Hoạt động Thực hành: (10 phút) - GV yêu cầu HS đọc thầm và TLCH - HS thảo luận nhóm TLCH và chia sẻ trong SGK sau đó chia sẻ trước lớp trước lớp + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới + Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? làm anh chiến sĩ nhớ thầm tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét. + Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện + Tình cảm mẹ với con: tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. Mạ non bầm cấy mấy đon Ruột gan bầm lại thương con mấy lần. + Tình cảm của con với mẹ: Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu. + Anh chiến đã dùng cách nói như thế + Con đi trăm núi ngàn khe nào để làm yên lòng mẹ ? Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. + Qua lời tâm tình anh chiến sĩ, em suy + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nghĩ gì về người mẹ của anh ? nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con. - GV cho HS nêu nội dung chính của - HS nêu: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng bài. của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. - Qua tìm hiểu nội dung bài học, em có - Thưa thầy, em không biết mưa phùn, băn khoăn thắc mắc gì không ? gió bấc là gì ? - GV: Mùa đông mưa phùn gió bấc, thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh lòng nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn cấy lúa lúc gió mưa. - GV: Anh chiến sĩ dùng cách nói so - Cách nói so sánh của anh chiến sĩ có sánh. Cách nói ấy có tác dụng làm yên gì hay ? lòng mẹ : mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con làm không thể sánh với