Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021

doc 46 trang xuanthu 22/08/2022 5120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_theo_cv405_tuan_34_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 theo CV405 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 34 TIẾT: 67 Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS đặt mình vào vai Rê-mi nêu suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em; Xung quanh em có ai có hoàn cảnh như Rê-mi không? Em có cảm nghĩ gì về những bạn có hoàn cảnh đó. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo. + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con - HS thi đọc lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc. - Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi - Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn ta lớn lên ? sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muông thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn. Thế giới của các em trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói với con. - Bài thơ nói với các em điều gì ? - Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống
  2. một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Một trong - HS ghi vở những quyền của trẻ em là quyền được học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em nghèo không được hưởng quyền lợi này. Rất may, các em lại gặp được những con người nhân từ. Truyện Lớp học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê- mi biết chữ nhờ khát khao học hỏi, nhờ sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li trên quãng đường hai thầy trò hát rong kiếm sống 2. Hoạt động Khám phá: (12phút) - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài - HS chia đoạn - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện lần 1. đọc từ khó - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện lần 2. đọc câu khó, giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể - HS nghe nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê- mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê- mi dịu dàng, đầy cảm xúc. 3. Hoạt động Thực hành: (10 phút) - Cho HS thảo luận trong nhóm để trả - HS thảo luận và chia sẻ: lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? + Rê - mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn. +Lớp học của Rê- mi có gì ngộ + Lớp học rất đặc biệt: Có sách là nghĩnh? những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. - GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút là những chiếc que dùng để vạch chữ trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó
  3. Ca – pi. + Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - + Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra mi khác nhau như thế nào? những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê - mi. + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.) + Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ là một câu bé rất hiếu học ? dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái. + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc được. + Khi thầy hỏi, có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất + Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ - HS phát biểu tự do, VD: gì về quyền học tập của trẻ em? + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. + Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành. - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: - HS trả lời. - GVKL: Câu chuyện này nói về Sự - HS nghe quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - HS nêu bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - Cả lớp theo dõi Cụ Vi- ta- li hỏi tôi đứa trẻ có tâm hồn. + Gọi HS đọc - HS đọc + Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp + Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm 4. Hoạt động Vận dụng: (2phút)
  4. -Cho HS đặt mình vào vai Rê-mi nêu -Em biết được trẻ em có quyền được suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em. học tập/ được yêu thương chăm sóc/ được đối xử công bằng -Xung quanh em có ai có hoàn cảnh -HS nêu như Rê-mi không? -Em có cảm nghĩ gì về những bạn có -HS nêu hoàn cảnh đó. -GV nhận xét 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  5. TUẦN 34 TIẾT: 166 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều. 2. Kĩ năng: - Biết giải bài toán về chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung là nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, - HS tiếp nối nêu quãng đường, thời gian. - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Tóm tắt: a. s = 120km t = 2giờ 30 phút v =? b. v = 15km/giờ t = nửa giờ
  6. s =? c. v = 5km/giờ s = 6km t = ? Bài giải a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe ô tô là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c. Thời gian người đó cần để đi là; 6 : 5 = 1,2( giờ) Đáp số: 48 km/giờ; 7,5 km Bài 2: HĐ cá nhân 1,2 giờ - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề + Để tính được thời gian xe máy đi hết - Biết vận tốc của xe máy quãng đường AB ta phải biết gì? - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90: 1,5 = 60 ( km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60:2= 30 ( km/giờ) Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 90: 30 = 3 (giờ) Ô tô đến B trước xe máy: 3- 1,5 = 1,5 ( giờ ) Đáp số: 1,5 giờ 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, - HS nêu quãng đường. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện để làm thêm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  7. TUẦN 34 TIẾT: 34 Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp. + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống nhất. 2. Kĩ năng: Sắp xếp được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu theo trình tự thời gian. 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ hành chính VN; tranh, ảnh, tư liệu - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với nội dung: Em hãy nêu một số mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện tiêu biểu) - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
  8. * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm sửa * HS thảo luận làm bài, chia sẻ trước lại các sự kiện lịch sử sau cho đúng sau lớp. đó chia sẻ trước lớp: - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược -Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày 31- 08-1858. nước ta vào ngày 1- 9 – 1858 - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm (1885-1896) năm (1885-1897). - Các phong trào yêu nước của Phan - Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám diễn ra vào đầu thế kỉ XX Thám diễn ra vào cuối thế kỉ XIX. - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 02- 03-1930 3- 02 - 1930 - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1931- - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 1932. – 1931 - Cách mạng tháng Tám thành công - Cách mạng tháng Tám thành công tháng 9 năm 1945 tháng 8 năm 1945. - Bác Hồ nói: “Sài Gòn đi sau về - Bác Hồ nói “Sài Gòn đi trước về trước’’ sau’’ - Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9- ngôn độc lập 2-9-1945 1945 - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng hai triệu đồng bào ta. mạng hơn hai triệu đồng bào ta. - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền non trẻ của chúng ta phải chính quyền non trẻ của chúng ta phải đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt” đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” - Chính quyền non trẻ của chúng ta - Chính quyền non trẻ của chúng ta trong hoàn cảnh hết sức đặc biệt. trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”. - Ngày 19 tháng 12 năm 1946, thực dân - Ngày 18 tháng 12 năm 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí. khí. - 20h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng - 22h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ. súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ. - Sáng 21 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí - Sáng 20 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. chiến. - Sau gần hai tháng giam chân địch trong lòng thành phố, các chiến sĩ trong trung đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi thành phố để bảo toàn lực lượng, tiếp tục củng cố chuẩn bị kháng chiến lâu dài. * GVKL: * HS theo dõi 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ kiến thức lịch sử của giai - HS nghe và thực hiện
  9. đoạn từ năm 1858 đến nay với mọi người. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà viết một đoạn văn ngắn cảm - HS nghe và thực hiện nghĩ của em về Bác Hồ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  10. TUẦN 34 TIẾT: 34 Chính tả SANG NĂM CON LÊN BẢY (Nhớ - viết ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. 2. Kĩ năng: Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa phương (BT3). 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS nghe ghi những cảm nhận của bản thân qua những câu thơ mà em thích. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(3 phút) - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - HS chia làm 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 nhanh, viết đúng" tên các tổ chức sau bạn chơi.(Mỗi bạn viết tên 1 tổ chức) : Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi đồng, - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi. Tổ chức Lao động Quốc tế, Đại hội đồng Liên hợp quốc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá,Thực hành:(7 phút) - GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ - HS theo dõi trong SGK thơ - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - HS đọc thầm - Tìm tiếng khi viết dễ viết sai - HS nêu - Luyện viết những từ khó. - HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ viết sai - Yêu cầu HS nêu cách trình bày khổ - HS nêu cách trình bày thơ. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
  11. - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài chính tả - GV theo dõi giúp đỡ HS - HS soát lại bài. - GV đọc lại bài viết - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe HĐ làm bài tập: (8 phút) Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài tập có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và gắn lên bảng lớp, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam. + Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các - 1 HS nhắc lại cơ quan đơn vị ? Bài tập 3 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài viết tên một cơ - Cả lớp làm vở quan, xí nghiệp, công ti, có ở địa - 2 HS lên bảng làm bài. phương. - GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi 3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Viết tên một số cơ quan, công ti ở - HS viết: Công ti cổ phần Sơn tổng hợp địa phương em. Hà Nội, -GV cho HS nêu những cảm nhận của -HS nêu bản thân qua những câu thơ mà em thích. -GV nhận xét 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi - HS nghe và thực hiện nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  12. TUẦN 34 TIẾT: 167 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học. 2. Kĩ năng: - Biết giải bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài 1, bài 3(a, b). 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi BT1 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" nêu cách tính diện tích các hình đã học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt độngThực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề: - HS đọc đề bài. + Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính - Biết số viên gạch được số tiền mua gạch ta cần biết gì? + Để tìm được số viên gạch cần biết gì? - Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 - Yêu cầu HS thực hiện viên gạch + Tính chiều rộng nền nhà. + Tính diện tích nền nhà. + Tính diện tích một viên gạch. + Tính số viên gạch. + Tính số tiền mua gạch. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
  13. - Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính Bài giải diện tích hình chữ nhật và diện tích Chiều rộng nền nhà là 3 hình vuông. 8 x = 6 ( m) 4 Diện tích nền nhà là 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2 Diện tích một viên gạch là 4 x 4 = 16 ( dm2) Số viên gạch dùng để lát nền là 4800 : 16 = 300 ( viên) Số tiền để mua gạch là 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng ) Đáp số 6 000 000 đồng. Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (84 + 28) x 2 = 224 (m) b) Diện tích hình thang EBCD là: (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2) Đáp số: a) 224m b) 1568 m2 Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài - HS tự phân tích đề và làm bài - HS đọc đề - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo - GVKL kết quả với giáo viên Bài giải a) Cạnh mảnh đất hình vuông là: 96 : 2 = 24(m) Diện tích mảnh đất hình vuông(hay diện tích mảnh đất hình thang) là: 24 x 24 = 576(m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 576 : 36 = 16(m) b) Tổng hai đáy hình thang là: 36 x 2 = 72(m) Độ dài đáy lớn hình thang là: (72 + 10) : 2 = 41(m) Độ dài đáy bé hình thang là: 72 - 41 = 31(m) Đáp số: a) Chiều cao: 16m b) Đáy lớn: 41m Đáy bé: 31m
  14. 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Về nhà tính diện tích nền nhà em và - HS nghe và thực hiện tính xem dùng hết bao nhiêu viên gạch. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện - HS nghe và thực hiện tích một số hình đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  15. TUẦN 34 TIẾT: 67 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3. Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. 2. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 1. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5phút) - Yêu cầu HS đọc đoạn văn có sử dụng - HS đọc dấu ngoặc kép ở bài tập của tiết trước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Thực hành:(28 phút) Bài tập1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc và nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) Quyền là những điều pháp luật hoặc nêu lại kết quả xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi. Quyền lợi, nhân quyền b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm. Quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu -Tìm từ đồng nghĩa với từ “ bổn phận ”
  16. - GV chú ý HS khi sử dụng từ đồng nghĩa cần chú ý đến sắc thái nghĩa khác nhau của các từ đồng nghĩa. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, một số HS trình bày : - GV nhận xét chữa bài - Từ đồng nghĩa với từ “bổn phận” là : nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ tìm - HS giải nghĩa các từ tìm được. được. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy - GV cho HS chia sẻ thiếu nhi, so sánh với các điều luật trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. a. Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. b. Lời Bác dạy đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - HS đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy dạy thiếu nhi. thiếu nhi. Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS chia sẻ: + Truyện út Vịnh nói điều gì ? - Ca ngợi út Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn giao thông và dũng cảm cứu em nhỏ. + Điều nào trong “ Luật Bảo vệ, chăm - Điều 21 khoản 1. sóc và giáo dục trẻ em ” nói về bổn phận của trẻ em phải thương yêu em nhỏ? + Điều nào trong “Luật Bảo vệ, chăm - Điều 21 khoản 2. sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông ? - GV yêu cầu HS viết đoạn văn trình - HS viết đoạn văn. bày suy nghĩ của mình về nhân vật út - HS nối tiếp trình bày đoạn văn. Nhận Vịnh. xét bài làm của bạn. - GV nhận xét Bài tập 4: HĐ cá nhân -GV yêu cầu HS viết đoạn văn nói về HS viết đoạn văn và trình bày trước lớp vai trò trách nhiệm của thiếu nhi thực hiện theo 5 Điều Bác Hồ dạy - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS lắng nghe.
  17. Bác giáo dục tình cảm, trách nhiệm và hành động tốt cho các cháu thiếu nhi. 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Cho HS đặt câu với các từ ngữ thuộc - HS đặt chủ đề Quyền và bổn phận. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV khen ngợi những HS, nhóm HS - HS nghe làm việc tốt. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt - HS nghe và thực hiện về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Cả lớp nhớ lại kiến thức đã học về dấu gạch ngang để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  18. TUẦN 34 TIẾT: 34 Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. 2. Kĩ năng: Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu - HS; SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả lời - HS chơi trò chơi câu hỏi: + Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ? + Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á . + Kể tên một số nước ở châu Á ? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Thực hành:(28 phút) * Hoạt động 1: Làm phiếu học tập - HS làm bài, 1 HS làm trên - GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu. phiếu to, chia sẻ trước lớp. Phiếu học tập Câu 1 : Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới. Câu 2 : Hoàn thành bảng sau
  19. Tên Thuộc Đặc điểm tự nhiên Hoạt động kinh tế nước châu lục Đa dạng và phong Ngành nông nghiệp giữ vai trò chính phú. Có cảnh biển, trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông Việt Châu Á rừng rậm nhiệt đới, nghiệp chủ yếu là lúa gạo. Công nghiệp Nam rừng ngập mặn, phát triển chủ yếu là khai thác khoáng sản, dầu mỏ : khai thác than, dầu mỏ, Công nghiệp phát triển : các sản phẩm nổi tiếng là máy móc, thiết bị, phương Phong cảnh thiên tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, Pháp Châu Âu nhiên đẹp : sông Xen, thực phẩm, dược phẩm diện tích đồng bằng Sản phẩm chính của nông nghiệp là lúa lớn. mì, khoai tây, củ cải đường, nho, Có sông Nin, là một Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi. con sông lớn; đồng Các ngành kinh tế : khai thác khoáng Châu Ai Cập bằng được sông Nin sản, trồng bông, du lịch, Phi bồi đắp nên rất màu mỡ. Khí hậu chủ yếu là ôn Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi Hoa kì Châu Mĩ đới, diện tích lớn thứ tiếng về sản xuất điện, máy 3 thế giới móc, thiết bị, xuất khẩu nông sản. Phần lớn diện tích là Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi Lục địa hoang mạc và xa van. tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, Châu Ô- len, thịt bò và sữa. Các ngành công Đại xtrây- nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện Dương li- a kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh. *Hoạt động 2 : Chữa bài trên bảng lớp - Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng - HS gắn bài làm trên bảng - GV xác nhận kết quả đúng lớp - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của các - Nhận xét, bổ sung bài làm châu lục, các nước trên bản đồ. của bạn - HS chữa bài của mình. 3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng của - HS nghe và thực hiện Việt Nam với mọi người 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của một số nước - HS nghe và thực hiện trên thế giới mà em biết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  20. TUẦN 34 TIẾT: 34 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. 2. Kĩ năng: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội. - HS: SGK. vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3’) - Cho HS kể lại câu chuyện của tiết học - HS kể chuyện trước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá: (8’) - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài - GV gạch chân những từ trọng tâm Đề 1 : Kể một câu chuyện mà em biết - GV nhắc HS một số câu chuyện các em về việc gia đình, nhà trường hoặc xã đã học về đề tài này và khuyến khích HS hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. tìm những câu chuyện ngoài SGK Đề 2 : Kể về một lần em cùng các bạn - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ trong lớp hoặc trong chi đội tham gia kể công tác xã hội. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể 3. Hoạt động thực hành:(23 phút)
  21. * Hoạt động: Hướng dẫn HS kể chuyện - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc gợi ý - HS đọc tiếp nối các gợi ý trong SGK của bài + Kể những việc làm gia đình, nhà - Ông bà, cha mẹ, người thân chăm lo trường và xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu cho em về ăn mặc, sức khoẻ học tập, nhi ? - Thầy cô giáo tận tuỵ dạy dỗ, giúp em tiến bộ trong học tập. + Thiếu nhi tham gia công tác xã hội thể - Tham gia tuyên truyền, cổ động cho hiện bằng những việc làm cụ thể nào ? các phong trào; tham gia trồng cây, làm vệ sinh đường làng ngõ xóm, - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp câu - HS tiếp nối nhau giới thiệu chuyện định kể. * Hoạt động : HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp - HS thi kể chuyện - GV và HS nhận xét đánh giá và bình chọn 3. Hoạt động Vận dụng (2’) - Qua tiết học này, em có mong muốn - Em muốn trẻ em được mọi người điều gì ? quan tâm chăm sóc. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Nhận xét tiết học - HS nghe - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  22. TUẦN 34 TIẾT: 168 Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Các biểu đồ, bảng số liệu như trong SGK. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi sau: + Nêu tên các dạng biểu đồ đã học? + Biểu đồ dạng tranh; dạng hình cột, dạng hình quạt. + Biểu đồ dùng để làm gì ? + Biểu diễn tương quan về số lượng giữa các đối tượng hiện thực nào đó. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)