Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_hoat_dong_trai_nghiem_lop_6_sach_chan_troi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022
- Ngày soạn: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 1: KHÁM PHÁ LỨA TUỔI VÀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP MỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau chủ đề này, HS cần: - Giới thiệu được những nét nổi bật của trường trung học cơ sở. - Nhận ra được sự thay đổi tích cực, đức tính đặc trưng và giá trị của bản thân trong giai đoạn đầu trung học cơ sở. - Tự tin thế hiện một số khả năng, sở thích khác của bản thân. 2. Năng lục: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề - Năng lực riêng: + Xác định được những nét đặc trưng về hành vi và lời nói của bản thân, + Thế hiện được sở thích của mình theo hướng tích cực. + Giải thích được ảnh hưởng của sự thay đổi cơ thể đến các trạng thái cảm xúc, hành vi của bản thân. + Thế hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống. + Rút ra những kinh nghiệm học được khi tham gia các hoạt động. 3. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh, ảnh, tư liệu đế giới thiệu về nhà trường, các thầy cô giáo bộ môn, các phòng chức năng, ban giám hiệu nhà trường, cán bộ Đoàn, Đội, cán bộ nhân viên khác trong trường, - Hình ảnh SGK các môn học. - Bảng tống hợp khảo sát nhanh trên Excel.
- 2. Chuẩn bị của HS: - Thực hiện nhiệm vụ trong SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 (nếu có). - Hoàn thiện sản phẩm giới thiệu về bản thân (nhiệm vụ 10). - Đồ dùng học tập. 111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN1 - Nhiệm vụ 1: Khám phá trường trung học CO’ sỏ’ của em - Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu bản thân Hoạt động 1: Khám phá trưòng trung học CO’ sỏ’ của em a. Mục tiêu: giúp HS nhận diện được những thay đối cơ bản trong môi trường học tập mới nhằm chuẩn bị sằn sàng về mặt tâm lí cho HS trước sự thay đổi. b. Nội dung: - Tìm hiếu môi trường học tập mới. - Chia sẻ băn khoăn của HS khi bước vào môi trường mới. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẲM - Nhiệm vụ 1: tìm hiểu môi trưòng học tập mói Bưó’c I. Khám phá trưòng 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập trung học CO’ sỏ’ của em - GV trình chiếu hình ảnh nhà trường, thầy cô, (như yêu 1. Tìm hiểu môi trưòng cầu trong phần chuẩn bị) và trao đổi với HS xem các em học tập mói đã biết gì, biết ai; sau đó GV giới thiệu lại cho HS. - Những điềm khác biệt cơ - GV phỏng vấn nhanh HS về tên các môn học được học ở bản khi học trung học cơ lóp 6 và tên GV dạy môn học đó ở lớp mình, - GV mời sở: một số HS chia sẻ: Theo em, điểm khác nhau + Nhiều môn học hơn, nhiều hoạt động giáo
- dục diễn ra ở trường. + Nhiều GV dạy khi học ở trường trung học cơ sở và trường tiếu học là gì? hơn; + Phương pháp học tập đa dạng hơn; Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập kiến thức đa dạng hơn, => HS cần cố gắng làm quen với sự thay đôi này để học tập tốt hơn. + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 2. Chia sẻ băn khoăn của HS trước khi vào môi trưòng mói. + GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. - Nên cởi mở, chia sẻ khi gặp khó khăn để nhận được sự hồ trợ kịp thời từ người thân, thầy cô hay bạn bè. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Ví dụ: Em không nhớ tên thầy cô của tất cà các môn học thì em chia sẻ với + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. thầy cô, bạn bè để biết và nhớ tên các thầy cô các bộ môn. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. - Nhiệm vụ 2: Chia sẻ băn khoăn của HS trước khi vào môi trưòng mói. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm về các băn khoăn của bản thân trước khi bước vào môi trường học mới và những người mà các em chia sẻ để tháo gỡ khó khăn. - GV cho HS làm việc cá nhân để hoàn thành phiếu sau:
- 1 Bân khoăn của em Người em chia sè 1 Em chưa nhớ hết được tên các môn học. Em không nhớ hết được những gì thầy cô dạy vì học nhiểu môn. Em khó làm quen với các bạn và lo bị bắt nạt Em khó diên đạt suy nghĩ cùa mình. Em lo lắng vì sợ không hoàn thành nhiệm vụ học tập. Em chưa có bạn thân trong lớp. Những băn khoăn khác cùa em: Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. Hoạt động 2: Tìm hiêu bản thân a. Mục tiêu: giúp HS hiểu sự thay đổi của bản thân và của các bạn về hình dáng, nhu cầu, tính tình, khi bước vào tuổi dậy thì. Từ đó, các em biết cách rèn luyện để phát triển bản thân và tôn trọng sự khác biệt, b. Nội dung: - Tìm hiếu sự thay đôi về vóc dáng - Tìm hiếu nhu cầu bản thân - Gọi tên tính cách của em c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chúc thực hiện:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIẾN SẢN PHẨM II. Tìm hiểu bản thân 1. Tìm hiểu sụ- thay đổi về vóc dáng - Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu sụ- thay đổi về vóc dáng - Các em đang bước vào tuổi thiếu niên, là giai đoạn phát triển đặc biệt và sẽ phát Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập triển nhanh trong những năm tiếp theo. Mồi người có sự phát triến riêng theo hoàn cảnh và mong muốn cùa bản thân, Chúng GV yêu câu HS Quan sát hình dáng của các bạn trong ta hãy biết yêu lớp -GV mời một số HS lên giới thiệu trước lớp ảnh của mình thời điểm hiện tại và cách đây 1 năm. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: thương bản thân và tôn trọng sự khác biệt. + Em có nhận xét gì về hình dáng của các bạn qua 2 - Nguyên nhân có thể là: dậy thì sớm hoặc tấm ảnh ? muộn, di truyần, chế độ ăn uống, chế độ ngủ nghỉ, tập thể dục, thể thao, + Bản thân em đã thay đổi như thế nào so với một năm - Sự khác biệt tạo nên bức tranh sinh động: chúng ta có thế hồ trợ, giúp đỡ nhau những trước? việc làm phù hợp với đặc điếm cá nhân; -GV cho HS thảo luận nhóm về nguyên nhân dần đến sự cần biết tôn trọng sự khác biệt, khác nhau về dáng vóc giữa các bạn và mời đại diện các nhóm chia sẻ. -GV trao đôi với cà lớp: Sự khác biệt về vóc dáng giữa các bạn trong lớp mang lại ý nghĩa gì đối với chúng ta? -GV mời một số HS đề xuất các biện pháp rèn luyện sức khỏe ở tuổi mới lớn. Bưóc 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập
- hình thúc không tạo nên giá trị thực của + HS đọc sgk và thực hiện yêu câu. nhân cách + GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV cho HS cà lớp cùng vận động tại chồ và điều chỉnh tư thế đúng đế không bị cong vẹo cột sống, + HS ghi bài. *Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nhu cầu bản thân Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS chuẩn bị thẻ Bingo theo mầu để chơi trò chơi BINGO: Cả lóp tự do tiếp cận các bạn trong lóp để tìm xem bạn nào có nhụ cầu trong danh sách nhu cầu của mình. Viết tên của người bạn vào ô nhu cầu tương ứng. Mồi ô chỉ được viết tên một người. Bạn nào điển đủ 9 ô với 9 người khác nhau thì sẽ hô to Bingo và viết tên mình lên bảng. Những bạn về sau viết sau tên bạn trước 2. Tìm hiểu nhu cầu bản thân - Chúng ta có những nhu cầu khác nhau nhưng cũng có rất nhiêu nhu cầu giống đê biết thứ tự Bingo. nhau. Ai cũng truốn nược yêu thưởng, vậy chúng ta nên luôn yêu thương nhau
- Tồi mong được đổi xử Tồi mong bạn luôn chơi để tất cả đều được hạnh Tôi muốn được yêu thương. công bằng. với tôi. phúc. 1■ Tôi mong khồng bị ai bit Tôỉ mong bạn tha thứ Ví dụ : Bạn A lồi mong bạn nói nhẹ nạt. nếu tôi sai. nhàng với tôi. ■ ■ + Muốn được yêu thương Tồi mong muốn được ghi Tôi mong tôi và bạn luôn 'lồi mong tôi và bạn cùng nhận. giúp đỡ nhau. học giỏi. + Mong mình và các bạn luôn giúp đỡ và chơi với - GV đọc nhu cầu và hỏi cả lớp ai mong muốn thì giơ nhau tay, GV đếm số lượng và ghi vào bảng. + Mong muốn được đối xử 1 STT Nhu cáu SỐ lượng I công bằng 1 Tôi muốn được yêu thương. 2 Tôi mong bạn nói nhẹ nhàng với tôi. + Mong được ghi nhận khi 3 lồi mong muốn được ghi nhận. có sự tiến bộ 4 Tôi mong dược dối xử công bằng. 5 Tôi mong không bị ai bât nạt + Mong mình và các bạn đều 6 Tôi mong tôi và bạn luôn giúp đỡ nhau. học giỏi, 7 Tôi mong bạn luôn chơỉ với tôi. 8 Tồi mong bạn tha thứ nếu tôi sai => Mồi người có nhu cầu 9 Tôi mong tôi và bạn cùng học giòi của mình. Hãy cố gắng chia sẻ điều mình muốn đe bạn - GV hỏi cà lớp: Ngoài những nhu cầu trên, các em còn có thể hiểu mình hơn, từ đó nh cẩu nào khác nữa? chúng ta có mối quan hệ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập thân thiện với nhau hơn. + HS thực hiện các nhiệm vụ của GV đưa ra. + GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi đại diện các đội lên trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- + HS ghi bài. *Nhiệm vụ 3: Gọi tên tính cách của em 3. Gọi tên tính cách của em Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tính cách tạo thuận lợi: - GV chiếu một số từ ngữ chỉ tính cách, HS đọc và suy + Vui vẻ ngầm xem từ ngừ nào phù hợp với tính cách của mình. + Tự tin X XX XX %t \f X + Thân thiện t \ * \ • \ í \ » \ Vui Vẻ • I Tự tín J J Khó tính • • Thân thiện > í ỉ \ i %ỉ XỉX “ỉ + Thông minh X f\ tXfXtXẾ XXXXXXXXXX *••_«•* + Nhanh nhẹn /Z \/\/\*\*\ + Cẩn thận, Ihôạg Nhanh Chậm chạp cán thận Luộm ‘ minh Ị \ nhẹn ỉ \Ị \ỉ \ thuộm ỉ X XX XX XX XX X XXXXXXXXXX - Tính cách tạo khó khăn : - GV đặt câu hỏi: Em hãy phân loại những tính cách nào + Khó tính tạo thuận lợi, tính cách nào tạo khó khăn trong đời sống + Lầm lì, ít nói hằng ngày? Em làm gì để rèn luyện tính cách tốt? + Chậm chạp, Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Cần rèn luyện mồi ngày + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. các tính cách tốt, cải thiện + GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. tính cách xấu sẽ giúp cho mọi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận việc trong cuộc sống hằng + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. ngày diễn ra thuận lợi, vui + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. vẻ, (luôn suy nghĩ tích cực, Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học mở lòng chia sẻ cùng mọi tập người, ) + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
- TUẦN 2 - Nhiệm vụ 3: Điều chỉnh thái độ, cảm xúc của bản thân - Nhiệm vụ 4: Rèn luyện để tự tin bước vào độ tuổi mói Hoạt động l:Điều chỉnh thái độ, cảm xúc của bản thân a. Mục tiêu: giúp HS xác định được những biểu hiện tâm lí của tuổi dậy thì và điều chỉnh thái độ, cảm xúc bản thân cho phù họp đê vượt qua khủng hoảng và tự tin với bản thân. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẦM - Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: Làm theo hiệu 1. Tổ chúc trò choi: Làm theo lệnh hiệu lệnh Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phổ biến cách chơi: HS làm như GV nới chứ không làm như GV làm. Mồi lần chơi GV đưa ra 1 trạng thái hoặc hành động kèm theo mức độ. HS phải thực hiện hành động/ trạng thái đúng với mức độ. Các mức độ được xác định bằng vị trí của tay GV: giơ tay cao ngang đầu - mức độ mạnh; giơ tay 2. Một số đặc điểm tâm lí lúa ngang ngực - mức độ vừa; đế tay ngang hông - tuối và nguyên nhân của nó mức độ thấp. - Chúng ta có bức tranh sinh - GV tổ chức trò chơi. động mồi nhân cách, môi người Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập mồi vẻ. Có nhiều nguyên nhân - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. tạo nên tâm tính - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
- Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận mồi con người. - HS chơi theo hiệu lệnh. Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Một số đặc điểm tâm lí lứa tuổi: - GV nhận xét, kết luận. + Tuối dậy thì, hệ cơ, xương, hệ - Nhiệm vụ 2: Xác định một số đặc điếm tâm lí lứa tuổi và nguyên nhân của tuần hoàn, phát triển không đồng nó Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập bộ nên dề mệt, dề cáu - GV tổ chức khảo sát đặc điềm tâm lí của HS theo bảng bên dưới: + Mong muốn được trở thành người lớn, được đối xử như ngưới lớn nhưng tính tình cùa các em lại thê hiện còn trẻ con + Muốn khẳng định bản thân nhưng bị hạn chế về điều kiện và Khổng sn ữặcđỉémtim li Đúng Phin vân 1 đúng năng lực, 2 Làm việc gì củng lóng ngóng nên thiếu tự tin. □ o no uo 3. Một số biện pháp điểu chỉnh 3 Ngại làm việc nhà vi tháy hay mệt mỏi. uo □ o uo 4 Buổn, vui vô cớ. uo □ o uo cảm xúc, thái độ 5 Hay phin ứng lại bố mẹ, người thân. uo □ o uo - Biện pháp rèn luyện mồi ngày: 6 Hay cáu gát. □ o □ o □ o 7 Nổi nàng cộc lổc. uo □ o uo + Luôn nghĩ đến điều tích cực của 8 Không thích phải nói lời xin IỖL uo □ o □ o người khác 9 Không muốn nhln vào sai lấm của bàn thân. uo □ o □ o + Không giữ suy nghĩ và cảm xúc T3ng - GV đọc từng ý trong bảng và hỏi: Đặc điểm này có phải là đặc điềm của tiêu cực trong mình bạn A. không? Đặc điếm này có phải là đặc điếm của em không? + Hít thật sâu và thở ra chậm đế giảm tức giận (HS dùng thẻ màu hoặc kí hiệu khác do GV và HS tự chọn để đưa ra đáp án của mình). - GV ghi tổng số HS lựa chọn vào ô tương ứng (ghi vào ô vuông nếu là đặc điểm của bạn A.,
- ghi vào ô tròn nêu là đặc điểm của HS). + Không phản ứng, không nói khi đang bực tức + Mở lòng chia sẻ khi mình đủ bình tĩnh. Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 3: Thực hành một số biện pháp điếu chỉnh cảm xúc, thái độ Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn về những biện pháp để điêu chỉnh thái độ, cảm xúc bản thân (nhiệm vụ 3, ý 2, trang 9 SGK), cho biết những biện pháp mà các em thực hiện tốt, những khó khăn mà em đã gặp phải. - GV cho HS cả lóp thực hành hít - thở kiểu yoga đê điều tâm. Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày - GV mời một HS lên đứng trước lóp, cả lớp quan sát và tìm ra những điểm tích cực, những điểm yêu thích để khen bạn. - GV tổ chức cho HS thực hành tìm điểm tích cực ở bạn theo nhóm đôi. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Rèn luyện đê tự tin bước vào tuôi mói lón a. Mục tiêu: giúp HS xác định được những việc làm tạo nên sự tự tin và cách hiện thực hóa một số biện pháp phát triên tính tự tin trong cuộc sống. b. Nội dung: - HS tham gia khảo sát về sự tự tin của bản thân - Tìm hiếu những yếu tố tạo nên sự tự tin dành cho tuối mới lớn - Thực hành một số biện pháp rèn luyện sự tự tin. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÁM 1. Khảo sát về sự tự tin của HS • • * Nhiệm vụ 1: Khảo sát về sự tự tin của HS
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phỏng vấn nhanh cả lớp: Ai thấy mình tự tin? - GV trao đổi với HS theo từng nhóm: Điều gì làm em tự tin? Điều gì làm em chưa tự tin? Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trọ HS khi cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS dùng thẻ màu giơ lên để trả lời: màu xanh - rất tự tin; màu vàng - khá tự tin; đỏ - chưa tự tin. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu nhũng yếu tố tạo nên sụ tự tin dành cho tuổi mới lớn Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 4, trạng 10 SGK, 2. Nhũng yếu tố tạo nên sự tự tin dành cho tuổi mói lớn sau đó thảo luận nhóm đê: - Vẻ bề ngoài chỉn chu, dề gây thiện cảm với mọi người + Xác định các việc làm giúp em trở nên tự tin? - Có ngôn ngữ lưu loát, rõ ràng - Cơ thể khỏe mạnh + Tại sao những việc làm đó giúp em tự tin? - Tăng sự hiếu biết, thế hiện giá trị và năng khiếu cùa - GV yêu cầu 4 nhóm HS ngoài những việc làm bản thân - Tạo các mối quan hệ, biết xử lí tình huống, được gợi ý trong SGK hãy thảo luận theo
- kĩ thuật khăn trải bàn đưa ra kinh nghiệm của mồi cá nhân để tạo nên sự tự tin. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 3: Thực hành một số biện pháp rèn luyện sự tự tin Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Một sổ biện pháp rèn luyện sự tự tin - GV cho HS thực hiện chỉnh đốn trang phục, đầu - Luôn giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ. tóc, tạo hình ảnh gọn gàng. Yêu cầu HS luôn giừ - Tập thể dục, chơi thể thao gìn hình ảnh như vậy. - Tập nói to, rõ ràng - Đọc sách về khám phá khoa học - GV tổ chức cho HS đọc truyện tiếp nối theo - Tích cực tham gia hoạt động chung nhóm. Yêu cầu HS đọc nhẩm để hiểu nội dung, sau đó đọc to (đủ nghe trong nhóm) và rõ ràng. Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, chinh đốn trang phục và đọc
- nhấm hiểu nội dung. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện 1 nhóm lên đọc truyện tiếp nối. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. TUẦN 3 - Nhiệm vụ 5: Rèn luyện sự tập trung trong trường học - Nhiệm vụ 6: Dành thòi gian cho sỏ’ thích của em - Nhiệm vụ 7: Rèn luyện để thích úng vói sụ- thay đổi Hoạt động 1: Rèn luyện sụ- tập trung trong truồng học a. Mục tiêu: giúp HS có cách học phù hợp để thích nghi được với việc học tập ở trung học cơ sở; cởi mở, sản sàng chia sẻ với GV, bạn bè khi cần sự hồ trợ. b. Nội dung: - Tổ chức trò chơi: vồ tay theo nhịp - Tổ chức khảo sát về cách học của HS - Chia sẻ kinh nghiệm tập trung chú ý trong học tập - Thực hành kết hợp nghe - nhìn- ghi chép. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM
- * Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: vỗ tay theo I. Rèn luyện sự tập trung trong trưòng học 1. Tổ chúc trò choi: Vỗ tay theo nhịp - HS tham gia trò chơi. nhịp Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức trò chơi vồ tay theo nhịp. GV vồ tay theo tiết tấu nào đó; HS chú ý lắng nghe tiết tấu và quan sát sự chuyến động của tay. • Lần 1: GV chỉ vồ tay theo tiết tấu do mình đưa ra, từ dề đến khó. • Lần 2: GV vồ tay kết hợp với gõ bàn để tạo nên tiết tấu âm thanh. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS tham gia trò chơi vồ tay theo nhịp - GV và HS của các nhóm khác cổ vũ, động viện. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 2: To chức khảo sát về cách học của HS 2. Khảo sát về cách học của HS Nội dung Luôn Thỉnh Hiếm hưóng dẫn luôn thoảng khi
- Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Lắng nghe X - GV tổ chức cho HS tự đánh giá về cách học thầy cô của bản thân thông qua bảng sau: giảng, không làm việc Nội dung Luôn Thỉnh Hiếm riêng hay nói hưóng dẫn luôn thoảng khi chuyện trong giờ học Lẳng nghe thầy cô giảng, không làm việc riêng Nghiêm túc X hay nói chuyện thực hiện các trong giờ học nhiệm vụ Nghiêm túc thực học tập hiện các nhiệm Luôn kết X vụ học tập hợp với việc lắng nghe với quan sát những hành động, việc làm, hình ảnh được thầy cô giới thiệu trong bài học,
- Luôn kết hợp với đồng thời việc lắng nghe ghi chép đầy với quan sát đủ những những hành điều cần động, việc làm, thiết hình ảnh được thầy cô giới thiệu trong bài học, đồng thời ghi chép đầy đủ những điều cần thiết Mạnh dạn hỏi Mạnh dạn X thầy cô khi thấy hỏi thầy cô mình chưa hiếu khi thấy mình chưa hiểu - GV đọc từng nội dung, HS sử dụng thẻ màu: + Thẻ màu xanh: Luôn luôn + Thẻ màu vàng: Thỉnh thoảng + Thẻ màu đỏ: Hiếm khi. - Gv đếm số lượng và thống kê. - GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết cách thực hiện từng biện pháp và tại sao cần phải thực hiện các biện pháp đó? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình, sử dụng thẻ màu để trả lời. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày . Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 3. Chia sẻ kinh nghiệm tập trung chú ý - GV nhận xét, kết luận. trong học tập - Nhiệtn vụ 3: Chia sẻ kinh nghiệm tập trung - Có rất nhiều kinh nghiệm tập trung chú chú ý trong học tập ý học tập nhưng các thao tác nghe - nhìn Bu'ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - ghi chép được thực hiện rất hiệu quả - GV cho HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật trong học tập. khăn trải bàn về kinh nghiệm đế tập trung chú ý học tập trên lóp: Mồi nhóm được phát tờ giấy AO và mồi thành viên có phần ghi kinh nghiệm của mình, sau khi các thành viên trong nhóm viết các kinh nghiệm của mình thì cả nhóm tập họp lại và chia sẻ với cà lớp về kinh nghiệm các thành viên trong nhóm mình. - GV đặt câu hỏi: Em đã học hỏi được kinh nghiệm nào từ bạn?
- Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút theo kĩ thuật khăn trải bàn. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 4. Thực hành kết họp nghe - nhìn - ghi chép - HS thực hiện trên lóp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 4: Thực hành kết hợp nghe - nhìn - ghi chép Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tô chức cho HS tập phối kết hợp các thao tác nghe - nhìn - ghi chép. - GV thực hiện giảng một đoạn kiến thức nào đó và yêu cầu HS nghe, quan sát và ghi lại ý chính, hình ảnh vào vở. GV cho HS thi đua xem ai ghi lại được chính xác và đầy đủ nhất. - GV có thể tổ chức thực hành 2-3 lần. Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Hs thực hiện các thao tác nghe - nhìn - ghi chép. - GV cho HS chia sẻ những khó khăn khi thực hành kĩ năng này để GV hồ trợ rèn luyện thêm. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Dành thòi gian cho sỏ’ thích của em a. Mục tiêu: giúp HS cân bằng được giữa trách nhiệm hoàn thành các nhiệm vụ và thực hiện được sở thích của bản thân trong khoảng thời gian nhất định. b. Nội dung: - Chia sẻ về sở thích - Trao đổi cách thực hiện sở thích c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM * Nhiệm vụ l:Chia sẻ về sở thích II. Dành thòi gian cho sỏ’ thích Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập của em - GV hỏi đáp nhanh về các sở thích của HS trong 1. Chia sẻ về sỏ’ thích lóp: Em có sở thích gì? Sờ thích đó có ỷ nghía - Thích học các môn học tự nhiên như thế nào với cuộc sổng của em? như toán, lí,
- Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Thích chơi thể thao: đá bóng, cầu lông, đá cầu, - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - Thích đi du lịch, - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện một số HS nêu sở thích của mình. - GV và HS khác có thể đặt câu hỏi cho hs trình bày Bu’ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 2: Trao đoi cách thực hiện sỏ’ thích Buó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cấu HS làm việc nhóm sau đó chia sẻ 2. Trao đổi cách thục hiện sỏ’ thích trong nhóm theo nội dung bảng sau: - Lập kế hoạch thực hiện sở thích Sỏ’ thích Thòi gian Nghề nghiệp liên thực hiện • • qua đến sỏ’ thích Sỏ’ Thòi Nghề nghiệp 1. thích gian liên qua đến 2. thực sỏ’ thích 3. hiện - GV yêu câu HS đưa ra các phương án thời gian biếu để thực hiện các • sở thích mà không ảnh hưởng đến học tập và giúp việc nhà, Bu’ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 1. phút. 2. 3.
- - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận của mình. - GV mời một số HS lên trước lóp chia sẻ kế hoạch của mình. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét và có ý kiến về một số kế hoạch mà HS đã làm. Hoạt động 3: Rèn luyện để thích úng vói sụ- thay đổi a. Mục tiêu: giúp HS tích cực rèn luyện đế thích ứng với sự thay đối. b. Nội dung: Gv đọc từng nội dung trong bảng, HS giơ thẻ đế thê hiện ý kiến của mình c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Rèn luyện để thích úng vói - Gv đọc từng nội dung trong bảng, HS giơ thẻ đế thể sụ- thay đổi hiện ý kiến của mình. Sau đ, GV đếm số thẻ màu và - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn ghi vào ô tương ứng. uống khoa học, tập thê dục đều Nội dung hưóng dẫn Thuận Bình Khó đặn, nghỉ ngơi hợp lí. lọi thưòng khăn - Chủ động tham gia vào các mối Thương yêu, chăm quan hệ cở mở với mọi người xung quanh
- sóc bản thân mình và - sẵn sàng chia sẻ và xin hồ trợ tự tin về sự thay đổi khi gặp khó khăn. bản thân - Không phân biệt đối xử, hòa Chủ động tham gia vào động, thân thiện với bạn bè các mối quan hệ và cởi - Tim hiếu kĩ các môn học, cách mở: học hiệu quả đối với từng môn - Người thân học - Bạn bè - Thực hiện cam kết, tuân thủ quy định, nội quy trường lớp, quy - Thầy cô định pháp luật. sẵn sàng chia sẻ và xin hồ trợ khi gặp khó khăn Chấp nhận và tôn trọng sự khác biệt Tìm hiểu kĩ các môn học và cách học hiệu quả đối với từng môn học từ thầy cô, anh chị, bạn bè. Thực hiện cam kết, tuân thủ quy định, nội quy trường lớp, tuân thủ pháp luật Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, nghe GV đọc và thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cân.
- Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS giơ thẻ thế hiện ý kiến của mình. - GV đếm và viết ố thẻ vào ô tương ứng. Buóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận và nhận xét đưa ra thuận lợi và khó khăn cùa HS khi thực hiện các biện pháp thích ứng và căn dặn HS rèn luyện thường xuyên. TUẦN 4 - Nhiệm vụ 8: Giúp bạn hòa đồng vói môi truòng học tập mói - Nhiệm vụ 9: Tụ- tin vào bản thân - Nhiệm vụ 10: Tạo sản phẩm thể hiện hình ảnh của bản thân - Nhiệm vụ 11: Tụ- đánh giá Hoạt động 1: Giúp bạn hòa đồng vói môi truòng học tập mói a. Mục tiêu: HS biết giúp bạn hòa đồng với môi trường học tập mới b. Nội dung: GV hướng dần, HS đóng vai và giúp bạn hòa đồng với trường học mới. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIẾN SẢN PHẨM Bu'ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Giúp bạn hòa đồng vói môi - GV yêu cầu HS đọc ý 1, nhiệm vụ 8, trang 12 trưòng học tập mói SGK và chỉ ra những biếu hiện cho thấy bạn Lan - Cùng bạn làm bài tập chưa thích ứng với môi trường học - Chia sẻ, quan tâm bạn khi bạn
- tập mới? gặp khó khăn. - HS trả lời: ước gì không có bài tập về nhà, - Giúp đỡ bạn bè. ngồi chơi một mình, ít giao tiếp với các bạn khác. - GV hỏi HS: Ai trong lớp còn giống bạn Lan? Hãy chia sẻ nguyên nhân. - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm đôi: một bạn sắm vai Lan bạn còn lại sắm vai bạn của Lan khuyên hoặc rủ Lan cùng học, cùng chơi, để hoà đồng trong môi trường mới. Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện một số HS trình bày ý kiến. - GV cho HS đóng vai và xử lí tình huống. Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Tụ- tin vào bản thân a. Mục tiêu: Giúp HS tự tin vào bản thân b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thể hiện sự tự tin của bản thân trước lóp. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chúc thực hiện:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIẾN SẢN PHẨM 2. Tự tin vào bản thân • Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - - Luôn cởi mở, chơi cùng bạn bè. GV yêu cầu HS đọc tình huống của bạn M. và - Yêu thích môn học nên có thê tự trả lời câu hỏi: Vì sao bạn M. lại tự tin? (Nhiệm tin khi làm bài tập các môn đó. vụ 9, trang 12 SGK) - Biết giúp đỡ người thân và mọi - GV tổ chức cho HS chia sẻ với các bạn trong người xung quanh, nhóm vì sao mình tự tin/ chưa tự tin? - GV tổ chức cho HS thể hiện sự tự tin với bản thân: tổ chức cho HS đi từ cuối lớp lên trước lớp, yêu cầu đi thẳng lưng, mỉm cười chào các bạn; hỏi và yêu cầu HS tự tin khi trả lời các câu hỏi của GV (nói to, rõ ràng). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận: Hoạt động 3: Tạo sản phâm thê hiện hình ảnh của bản thân a. Mục tiêu: giúp HS tự tin giới thiệu về bản thân, thông qua đó GV và HS trong lớp có