Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Phần: Hóa học - Chủ đề 3: Oxygen và không khí

docx 21 trang xuanthu 23/08/2022 8680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Phần: Hóa học - Chủ đề 3: Oxygen và không khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_sang.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Phần: Hóa học - Chủ đề 3: Oxygen và không khí

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ. Thời lượng: 3 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC Ghi dạng STT hoặc mã hóa YCCĐ Phẩm chất, năng lực Yêu cầu cần đạt Mã hóa STT NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu (1) 1.[KHTN.1.1] sắc, tính tan ) Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, (2) 2.[KHTN.1.2] sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu Nêu được thành phần của không khí (oxygen, Nhận thức khoa học (3) 3.[KHTN.1.1] nitrongen, khí hiếm, hơi tự nhiên nước ) Trình bày được vai trò của không khí đối với thế giới tự (4) 4.[KHTN.1.2] nhiên Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm, (5) 5.[KHTN.1.3] biểu hiện của không khí gây ô nhiễm. Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành Tìm hiểu tự nhiên (6) 6.[KHTN.2.4] phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí Nêu được một số biện pháp Vận dụng kiến thức, bảo vệ môi trường không (7) 7.[KHTN.3.1] kĩ năng đã học khí trên địa bàn sinh sống của bản thân. NĂNG LỰC CHUNG Chủ động, tích cực thực Tự chủ, tự học (8) 8.[TC.1.1.] hiện nhiệm vụ được giao và
  2. hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm. Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm xác định thành phần Trung thực (9) 9.[TT.1.] phần trăm thể tích oxygen trong không khí PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Báo cáo đúng tình hình ô nhiễm thực tiễn tại thành Trung thực (10) 10.[TT.1] phố mà mình đang sinh sống II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên 2. Chuân bị của học sinh (Học viên có thể kẻ bảng theo từng hoạt động) III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động học Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Khởi động - Máy tính, máy chiếu, mạng Tìm hiểu về khí oxygen internet. Hoạt động 2: Khám phá - Máy tính, máy chiếu, mạng dưỡng khí internet. Hoạt động 3: Thí nghiệm xác -Dụng cụ: đèn cồn, ống hình định thành phần phần trăm trụ, muôi sắt, nút cao su. dưỡng khí. -Hóa chất: P đỏ, nước. - Máy tính, máy chiếu, mạng internet. Hoạt động 4: Khám phá sự ô - Máy tính, máy chiếu, mạng Tranh ảnh, tư liệu nhiễm không khí internet. Hoạt động 5: Vận dụng Phiểu học tập Giấy nháp, bút dạ Hoạt động 6: Tìm tòi, mở Câu hỏi rộng, sáng tạo. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Mục tiêu Kiểm tra đánh giá Hoạt Nội (dạng kí hiệu hoặc PPD động dung dạng mã hóa của các H học dạy học mục tiêu về PC, NL
  3. (thời chung, NL Khoa học trọng /KTD gian) tự nhiên) tâm H Hình Phươ Công Kỹ (STT) Mã hóa thức ng cụ thuật pháp - Trình bày được Kiến Dạy Đánh -Quan Câu Kĩ thuật những kiến thức về thức học giá sát, hỏi, đánh giá không khí và oxygen liên trực thườn viết. thang thang đo. Hoạt đã học ở cấp Tiểu quan quan g đo động học. đến (sử xuyê 1: -Biết được các vấn không dụng n Khởi đề cần khám phá khí, tranh) động trong bài học. dưỡng - (10 khí, sự KTD phút) sống, sự H: cháy động mà HS não- đã được công học ở não cấp tiểu học qua môn tự nhiên - xã hội và môn Khoa học. -Thành Dạy Đánh -Quan Câu Kĩ thuật -Nêu 3.KHTN1 phần học giá sát, hỏi, đánh giá được .1. Oxygen trực thườn viết. rubric, thang đo, Hoạt thành và một quan g thang rubric động phần số khí (sử xuyê đo 2: của trong dụng n Khá không không video) m khí khí. - phá (oxygen -Một số KTD dưỡn , 1.KHTN1 tính H: g khí nitronge .1. chất của động (35 n, khí oxygen não- phút) hiếm, đối với công hơi sự sống não nước ) và sự . cháy - Nêu được 2.KHTN1 một số .2. tính chất của oxygen (trạng
  4. thái, màu sắc, tính tan ) - Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu. -Sử Đánh -Quan Câu Đặt và -Tiến 6.KHTN. Phần dụng giá sát, hỏi, sử dụng hành 2.4 trăm thể thí thườn viết. thang câu được thí tích thể nghiệ g đo, hỏi,rubri nghiệm tích m xuyê rucbri c đơn oxygen trong n c, giản để được dạy học Hoạt xác định xác định môn động thành thí khoa 3: Thí phần nghiệm học tự nghiệ phần đơn nhiên. m xác trăm thể giản tích của -Động định 9.TT1. phần oxygen não- trăm trong Công dưỡn không não g khí khí. (25 -Báo phút) cáo đúng kết quả thí nghiệm xác định thành phần phần trăm thể tích oxygen trong
  5. không khí -Tiến -Vai trò - Dạy Đánh -Quan Câu Đặt và hành 4.KHTN1 của học giá sát, hỏi, sử dụng được thí .2. không khám thườn viết. phiếu câu hỏi, nghiệm khí đối phá g xây đơn với tự - Kĩ xuyê dựng giản để nhiên. thuật; n phiếu. xác định -Nguồn sơ đồ thành gốc ô tư duy phần nhiễm, Hoạt phần dấu hiệu động trăm thể ô nhiễm 4: tích của và biện khám oxygen 5.KHTN1 pháp giả phá trong .3. ô nhiễm sự ô không nhiễ khí. m -Trình khôn bày g khí được sự (20 ô nhiễm phút) không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm, biểu hiện của không khí gây ô nhiễm. -Nêu 7.KHTN3 Biểu - Dạy Đánh Quan Câu Kĩ thuật được .1. hiện học giá sát hỏi đánh giá một số nguyên dự án thườn viết trắc thang đo. biện nhân và - Kĩ g nghiệ pháp biện thuật: xuyê m. bảo vệ pháp các n môi được đề mảnh trường xuất để Hoạt ghép không bảo vệ động khí trên môi 5. 8.TC.1.1. địa bàn trường sinh không
  6. Vận sống khí tại dụng của bản địa bàn (45 thân. phút) - Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ. Nội dung: THÀNH PHẦN KHÔNG KHÍ, TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KHÍ OXYGEN (45 PHÚT) I. Hoạt động: Khởi động: Hoạt động 1.KHỞI ĐỘNG (10 Phút) 1. Mục tiêu - Trình bày được những kiến thức về không khí và oxygen đã học ở cấp Tiểu học. -Biết được các vấn đề cần khám phá trong bài học 2.Nội dung - Kiến thức liên quan đến không khí, dưỡng khí, sự sống, sự cháy mà HS đã được học ở cấp tiểu học qua môn tự nhiên - xã hội và môn Khoa học 3. Sản phẩm. - Câu trả lời của HS. - Tranh ảnh sưu tầm. 4. Tổ chức hoạt động –PP,KT: động não-công não. 4.1. Giao nhiệm vụ cho học sinh sưu tầm các minh chứng về vai trò của không khí với sự sống (động vật,thực vật, con người) Yêu cầu HS hoạt động nhóm đưa hình ảnh sưu tầm của mình về sự đốt nhiên liệu, sự hô hấp. và trả lời câu hỏi: Cho biết hiểu biết của em về khí oxi?
  7. - Đại diện của từng nhóm đưa hình ảnh minh họa sưu tầm được: Hình 1: Hình ảnh nhiệt điện Phả lại II đốt than sản xuất điện (nguồn Internet) Hình 2: Hình ảnh thợ lặn dùng khí oxi Hình 3: Oxy với sức khỏe con người
  8. Hình ảnh 4: Oxi với hô hấp ở động vật. - GV yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi: Cho biết hiểu biết của em về khí oxi? - HS: Oxygen là chất khí có trong không khí, oxygen có vai trò quan trọng với sự sống (sự hô hấp của sinh vật như động vật, thực vật và con người), sự cháy (đốt nhiên liệu) - Các nhóm nhận xét và đánh giá của kết quả nhóm khác. - GV nhận xét kết quả của các nhóm. GV và HS đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập . - GV đánh giá sự chuẩn bị của nhóm Học sinh. II. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2: Khám phá dưỡng khí (30’) 1. Mụctiêu -Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitrongen, khí hiếm, hơi nước )thông qua xem thí nghiệm trong video. 3.KHTN1.1. - Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan ).1.KHTN1.1. - Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu.2 KHTN1.2. 2. Nội dung. - Xác định thành phần của không khí gồm: khí oxygen (chiếm khoảng 1/5); khí nitơ và các khí khác như cacbon đioxxit, khí hiếm, hơi nước (chiếm khoảng 4/5). - Tính chất vật lí của khí oxygen: là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí; nhiệt độ hóa lỏng -1830, khi hóa lỏng oxi có màu xanh nhạt. - Vai trò quan trọng của khí oxygen: + Duy trì sự sống: cung cấp oxi cho hoạt động hô hấp của con người, động vật, thực vật. +Duy trì sự cháy: cung cấp oxi cho quá trình đốt cháy nhiên liệu. 3. Sản phẩm. - Hình ảnh sưu tầm. -Phiếu học tập.
  9. 4. Tổ chức hoạt động. Hoạt động 2.1: Xác định thành phần của không khí. -PP, KT: động não-công não; chia nhóm. -Nhiệm vụ 1: + GV yêu cầu HS xem video thí nghiệm “Xác định thành phần của không khí” + Yêu cầu HS xem thông tin, video trên mạng về các hiện tượng tự nhiên: ngưng tụ hơi nước, cốc nước vôi bị đục . - Nhiệm vụ 2: HS quan sát thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm. Phiếu 1: Phiếu học tập Câu hỏi Câu trả lời Câu 1: Mực nước trong ống hình trụ thay đổi như thế nào? Câu 2: Trong thí nghiệm trên P cháy là do trong không khí có chất gì? Câu 3: Nêu thành phần của oxi trong không khí? Câu 4: Ngoài khí oxi trong không khí còn có khí nào khác? Chiếm khoảng bao nhiêu phần thể tích không khí? Đáp án: Câu hỏi Câu trả lời Câu 1: Mực nước trong ống hình trụ thay đổi Câu 1: Lượng nước trong ống hình trụ dâng như thế nào? lên. Câu 2: Trong thí nghiệm trên P cháy là do Câu 2: Khí oxygen. trong không khí có chất gì? Câu 3: Nêu thành phần của oxi trong không Câu 4:Oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích không khí? khí.
  10. Câu 4:Ngoài khí oxi trong không khí còn có Câu 5: Khí ni tơ, hơi nước, bụi, khói, khí khí nào khác? Chiếm khoảng bao nhiêu phần hiếm (chiếm khoảng 4/5). thể tích không khí? - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. - GV chốt lại kiến thức: Kết luận 1:Thành phần của không khí gồm:khí oxygen (chiếm khoảng 1/5); khí nitơ và các khí khác như cacbon đioxxit, khí hiếm, hơi nước (chiếm khoảng 4/5). *Hoạt động 2.2: Tính chất vật lí của khí oxygen - PP, KT: đàm thoại, khăn trải bàn, động não-công não, chia nhóm. - Nhiệm vụ 1: GV cho HS quan sát lọ đựng khí oxi và thông tin, thí nghiệm trên internet - Nhiệm vụ 2: Hoàn thành phiếu học tập(KTDH: khăn trải bàn) -Các câu hỏi cần thực hiện trong phiếu: + Cho biết trạng thái, màu sắc, mùi của khí oxi? +Tỷ khối của khí oxi với không khí? + Khả năng tan trong nước? + Nhiệt độ hóa lỏng? - Các nhóm hoàn thành phiếu. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. -GV chốt lại kiến thức: Kết luận 2: Khí oxygen là: + Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. + Ít tan trong nước. + Hóa lỏng ở -183 C, oxi lỏng có màu xanh nhạt. Hoạt động 2.3: VAI TRÒ CỦA KHÍ OXIGEN (45 PHÚT) - PP, KT: công não-động não; chia nhóm. - Nhiệm vụ 1: Yêu cầu HS sử dụng kiến thức đã học được ở Tiểu học về KHTN, kiến thức thực tế, video, thông tin trên internet . Nhiệm vụ 2: HS hoạt động nhóm vẽ một bức tranh về vai trò của khí oxygen. - Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận 3: Vai trò quan trọng của khí oxygen: + Duy trì sự sống: cung cấp oxi cho hoạt động hô hấp của con người, động vật, thực vật.
  11. +Duy trì sự cháy: cung cấp oxi cho quá trình đốt cháy nhiên liệu. Hoạt động 3: Vận dụng 1. Mụctiêu - Củng cố lại toàn bộ kiến thức của bài bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 2. Nội dung. - Xác định thành phần của không khí - Tính chất vật lí của khí oxygen - Vai trò quan trọng của khí oxygen: 3. Sản phẩm. -Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động. -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng: Câu 1(biết): Thành phần không khí gồm: A.21% Nitơ, 78% là Oxi, 1% là các khí khác. B.78% là Ni tơ, 21% Oxi, 1% các khí khác. C. 21% Ni tơ, 78% Oxi, 1% các khí khác. D. 100% Oxi. Đáp án : B. Câu 2 (hiểu): Trong quá trình quang hợp cây xanh đã thải ra khí gì: A. Khí N2. B. Khí O2. C. Khí CO2. D. Khí H2. Đáp án: B Câu 3 (Vận dụng): Tại sao ở thành cốc đựng nước đá lại xuất hiện những giọt nước nhỏ: A. Cốc bị thủng. B. Trong không khí có khí oxi. C. Trong không khí có hơi nước. D. Trong không khí có khí ni tơ. Đáp án: C. Câu 4: Những tính chất nào sau đây thuộc tính chất vật lí của oxygen: A. Là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước. B. Là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí ít tan trong nước, hóa lỏng -1830C. C. Là chất khí không màu, màu hắc,nặng hơn không khí ít tan trong nước, hóa lỏng -1830C. D. Là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, nặng hơn không khí ít tan trong nước, hóa lỏng -1830C. Đáp án: B
  12. Hoạt động 4 :Tìm tòi, mở rộng, sáng tạo. (2’) 1. Mụctiêu - Củng cố và ôn lại toàn bộ kiến thức của bài bằng cách học thuộc nội dung bài và làm các bài tập trong SGK. 2. Nội dung. - Xác định thành phần của không khí - Tính chất vật lí của khí oxygen - Vai trò quan trọng của khí oxygen: 3. Sản phẩm. -Câu trả lời của HS. - Vở bài tập của HS. 4. Tổ chức hoạt động. - Nhiệm vụ 1: Yêu cầu học sinh học thuộc nội dung bài. - Nhiệm vụ 2: Làm bài tập SGK. IV. HỒ SƠ DẠY HỌC. Hoạt động 1.KHỞI ĐỘNG (10 Phút) - Công cụ đánh giá: Câu hỏi, Thang đánh giá. Phiếu thang đánh giá: Hãy tích vào ô trống chỉ mức độ diễn đạt ngôn ngữ của HS trong quá trình thuyết trình (trong đó 1- không bao giờ; 2-hiếm khi; 3-thỉnh thoảng; 4-thường xuyên; 5- luôn luôn) Nội dung Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Diễn đạt trôi chảy, phát âm rõ ràng Hoạt động 2.1: Xác định thành phần của không khí. -Công cụ đánh giá:Phiếu học tập có câu hỏi; thang đo. Phiếu 1: Phiếu học tập 1 Câu hỏi Câu trả lời Câu 1: Mực nước trong ống hình trụ thay đổi như thế nào?
  13. Câu 2: Trong thí nghiệm trên P cháy là do trong không khí có chất gì? Câu 3: Nêu thành phần của oxi trong không khí? Câu 4: Ngoài khí oxi trong không khí còn có khí nào khác? Chiếm khoảng bao nhiêu phần thể tích không khí? Đáp án: Câu hỏi Câu trả lời Câu 1: Mực nước trong ống hình trụ thay đổi Câu 1: Lượng nước trong ống hình trụ dâng như thế nào? lên. Câu 2: Trong thí nghiệm trên P cháy là do Câu 2: Khí oxygen. trong không khí có chất gì? Câu 3: Nêu thành phần của oxi trong không Câu 4:Oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích không khí? khí. Câu 4: Ngoài khí oxi trong không khí còn có Câu 5: Khí ni tơ, hơi nước, bụi, khói, khí khí nào khác? Chiếm khoảng bao nhiêu phần hiếm (chiếm khoảng 4/5). thể tích không khí? Phiếu 2: Thang đo về hoạt động nhóm. Nội dung Hoàn toàn Đồng ý Phân vân Không đồng Hoàn toàn quan sát đồng ý ý không đồng ý Thảo luận sôi nổi Các HS trong nhóm đều tham gia hoạt động Kết quả sản phẩm tốt *Hoạt động 2.2: Tính chất vật lí của khí oxygen
  14. -Công cụ đánh giá:câu hỏi trong phiếu học tập, thang đo. - Phiếu 1 : Hoàn thành phiếu học tập (KTDH: khăn trải bàn) - Các câu hỏi cần thực hiện trong phiếu: + Cho biết trạng thái, màu sắc, mùi của khí oxi? + Tỷ khối của khí oxi với không khí? + Khả năng tan trong nước? + Nhiệt độ hóa lỏng? Phiếu 2: thang đo về hoạt động nhóm. Nội dung Hoàn toàn Đồng ý Phân vân Không đồng Hoàn toàn quan sát đồng ý ý không đồng ý Thảo luận sôi nổi Các HS trong nhóm đều tham gia hoạt động Kết quả sản phẩm tốt * Hoạt động 2.3: Vai trò của khí oxygen. -Công cụ đánh giá: Phiếu (tranh vẽ), rubric BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 đánh giá Vai trò của Hình vẽ không Hình vẽ chưa Hình vẽ đẹp, Hình vẽ Hình vẽ khí oxi liên quan đến có đầy đủ chưa thể hiện xấu , thể đẹp, thể vai trò của khí tính chất của đầy đủ vai trò hiện đầy đủ hiện đầy đủ oxi khí oxi của khí oxi. vai trò của vai trò của khí oxi. khí oxi. Hoạt động 3: DỰ ÁN THÀNH PHỐ TÔI YÊU (45 PHÚT) - Công cụ đánh giá: các câu hỏi; Rubric.
  15. 1. Mục tiêu hoạt động: (7), (8) hoặc 7.KHTN.3.1; 8.TC.1.1 2. Tổ chức hoạt động Chuẩn bị - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. - Giấy A0 cho mỗi nhóm Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV sử dụng dạy học dựa trên dự án, kĩ thuật các mảnh ghép, hình thức làm việc nhóm Bước 1: Giới thiệu dự án – GV khai thác những hiểu biết sơ bộ của HS về vấn đề ô nhiễm không khí hiện nay tại TP Hồ Chí Minh bằng kĩ thuật KWL. HS trình bày những điều đã biết K, những điều muốn biết W và cuối chủ đề sẽ ghi lại những điều đã học được vào cột L. – HS xem video về thực trạng ô nhiễm không khí hiện nay ở Việt Nam và thảo luận về câu hỏi: Ô nhiễm không khí là gì ? Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đễn sức khỏe và cuộc sống của con người ? Chúng ta cần phải làm gì để ngăn chặn và kiểm soát tình trạng ô nhiễm không khí đồng thời đề xuất giải pháp ? – GV giới thiệu dự án: “Nằm phía đông Thành Phố Hồ Chí Minh xinh là Thành phố Thủ Đức năng động, sang tạo và đang trên đà phát triển. Nhiều hoạt động công nghiệp hóa - hiện đại hóa ngày càng hiện đại, đang thúc TP ngày càng đi lên theo kịp nhịp độ năng động trên cả nước. Tuy nhiên, TP đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm không khí. Với tư cách là học sinh, em hãy đề xuất một số cách giải quyết vấn đề trên nhằm giúp người dân được sống trong bầu không khí trong lành”. Để giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí, chúng ta cần phải thực hiện các nhiệm vụ: 1. Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm không khí hiện nay ở Thành phố Thủ Đức. 2. Tìm hiểu ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến cuộc sống của người dân. 3. Báo cáo các số liệu, bảng điều tra về ô nhiễm môi trường và xử lí ô nhiễm môi trường ở Thành phố Thủ Đức. 4. Đề xuất các giải pháp ngăn chặn và kiểm soát tình trạng ô nhiễm không khí, bảo vệ bầu không khí trong sạch. Bước 2: Lập kế hoạch thực hiện dự án GV hướng dẫn HS nội dung hoạt động trong nhóm, thiết kế tiến trình làm việc cho nhóm theo định hướng nhiệm vụ. Nhóm 1: Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm không khí hiện nay ở Thành phố Thủ Đức. Nhóm 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến cuộc sống của người dân Thành phố Thủ Đức.
  16. Nhóm 3: Báo cáo số liệu, bảng điều tra về ô nhiễm môi trường và xử lí ô nhiễm môi trường ở Thành phố Thủ Đức. Nhóm 4: Đề xuất các giải pháp ngăn chặn và kiểm soát tình trạng ô nhiễm không khí, bảo vệ bầu không khí trong sạch. Nhiệm vụ Nội dung cần thực hiện Sản phẩm dự kiến Nhóm 1: Tìm hiểu Bài thuyết trình Powerpoint về các vấn đề: Thuyết trình bằng thực trạng ô nhiễm – Ô nhiễm không khí là gì? Powerpoint không khí ở thành – Có những dạng ô nhiễm không khí nào? phố Thủ Đức Nguyên nhân nào gây ra ô nhiễm không khí? – Thực trạng ô nhiễm không khí ở Thành phố Thủ Đức hiện nay? – Những nguyên nhân nào gây nên thực trạng đó? Nhóm 2: Tìm hiểu ảnh – Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến môi Thuyết trình bằng hưởng của ô nhiễm trường tự nhiên ở Thành phố Thủ Đức ra sao Powerpoint không khí đến cuộc (Phạm vi, mức độ ảnh hưởng, số liệu thống kê, báo cáo, ) sống của người dân ở – Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức Thành phố Thủ Đức khỏe con người ở Thành phố Thủ Đức như thế nào (Số liệu thống kê thực trạng các bệnh liên quan đến ô nhiễm không khí ) Nhóm 3: Báo cáo số – Báo cáo nghiên cứu việc xử lí môi trường tại Báo cáo nghiên cứu liệu, bảng điều tra về ô các cơ sở sản xuất, xí nghiệp, nhà máy, Bài thuyết trình nhiễm môi trường và – Lập bảng điều tra về tỉ lệ sử dụng xe máy, Powerpoint thói quen để xe nổ máy trong khi chờ đen giao xử lí ô nhiễm môi Poster ảnh thông của người dân ở Thành phố Thủ Đức. trường ở Thành phố – Báo cáo nghiên cứu về tỉ lệ người hút thuốc Thủ Đức lá và thái độ của người dân đối với việc hút thuốc lá tại 1 khu dân cư tại Thành phố Thủ Đức. Poster mô tả 1 cuộc sống khi không có không khí sạch. Nhóm 4: Đề xuất các – Thiết kế các poster tuyên truyền về tác hại Poster tuyên truyền giải pháp ngăn chặn và của thuốc lá. kiểm soát tình trạng ô – Thiết kế các poster tuyên truyền về tác hại của việc nhà máy xả thải khói bụi ra môi nhiễm không khí, bảo trường. – Thiết kế các poster tuyên truyền về việc
  17. vệ bầu không khí trong không thực hiện các hành vi gây ô nhiễm sạch. không khí như: đốt rác thải nơi công cộng, hút thuốc lá nơi công cộng và sử dụng xăng pha chì, – Thiết kế các poster tuyên truyền về việc nên thực hiện các hành vi nhằm bảo vệ bầu không khí trong lành như: xử lí rác thải, hút thuốc đúng nơi quy định, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, HS thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường Bước 3: Thực hiện dự án Bảng 2. Tiến trình thực hiện dự án Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Thu thập thông Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm (xây Thực hiện nhiệm vụ tin. dựng câu hỏi phỏng vấn, câu hỏi trong phiếu theo kế hoạch. Điều tra, khảo sát hiện điều tra, cách thu thập trạng. thông tin, cách giao tiếp ). – Thảo luận nhóm để Theo dõi, giúp đỡ các nhóm (xử lí thông tin, cách – Từng nhóm phân xử lí thông tin và lập trình bày sản phẩm của các nhóm) tích kết quả thu thập dàn ý báo cáo. được và trao đổi về – Hoàn thành báo cách trình bày sản cáo của nhóm. phẩm. – Xây dựng báo cáo sản phẩm của nhóm. Bước 4: Viết báo cáo và trình bày báo cáo Dự án: “TP THỦ ĐỨC – KHÔNG KHÍ TÔI YÊU” Các nhóm sẽ thực hiện báo cáo theo kế hoạch đã thực hiện, được công bố dưới dạng bài trình diễn powerpoint, Trong dự án, các sản phẩm vật chất kèm theo là những tranh vẽ cổ động, mô hình bảo vệ môi trường, ngoài ra sản phẩm của dự án cũng có thể là những hành động phi vật chất bài thơ kêu gọi chung tay bảo vệ bầu không khí trong lành Sản phẩm của dự án được trình bày giữa các nhóm HS trong một lớp, hoặc có thể được giới thiệu trước toàn trường, hay lưu diễn ngoài trường. Bước 5: Đánh giá kết quả thực hiện dự án DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC CỦA MỤC TIÊU GV và HS cùng đánh giá hoạt động nhóm (HS) thông qua rubric liên quan đến hoạt động 5.
  18. ❖ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập hoạt động HS và GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập dựa trên sản phẩm của các nhóm và rubric. ❖ Dự kiến phương án đánh giá mức độ đạt được của mục tiêu GV và HS đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu 7.KHTN.3.1 và 8.TC.1.1 thông qua rubric liên quan đến hoạt động (phần B, mục IV) I. HỒ SƠ DẠY HỌC A. NỘI DUNG DẠY HỌC B. CÁC HỒ SƠ KHÁC Các phiếu học tập, rubric đánh giá
  19. Rubric đánh giá mục tiêu hoạt động Mức độ đánh giá và Điểm Tiêu điểm chí đánh Mức 1 (2 điểm) Mức 2 (4 điểm) Mức 3 (6 điểm) giá Dựa vào kết quả - Nêu các vấn đề ô - Nêu được các vấn - Nêu đầy đủ các vấn báo cáo của HS nhiễm không khí đề ô nhiễm không đề ô nhiễm không (7) hoặc sơ sài, vắn tắt. khí. khí. [7.KHTN.3.1] - Bản báo cáo - Lập được báo cáo - Lập được báo cáo 1. nghiên cứu và nghiên cứu và bảng nghiên cứu và bảng Tìm hiểu thực bảng điều tra sơ điều tra chi tiết, dẫn điều tra chi tiết: có số trạng ô nhiễm sài, thiếu dẫn chứng còn ít, sơ liệu, hình ảnh minh không khí hiện chứng, hình ảnh sài hoạ kèm theo nay ở Thành minh hoạ. phố Thủ Đức - Bài báo cáo còn - Bài báo cáo thể - Bài báo cáo thể sơ sài, thiếu ý và hiện đạt yêu cầu nội hiện đầy đủ nội Dựa vào kết chưa rõ ràng, chi dung, hình ảnh dung, hình ảnh quả báo cáo tiết nhưng chưa sinh phong phú, rõ ràng, của HS - Thiết kế đơn động. chi tiết (7) hoặc điệu, bài thuyết - Thiết kế đủ ý, bài - Thiết kế rõ ràng, [7.KHTN.3.1] trình vắn tắt, khi thuyết trình đủ nội bài thuyết trình đầy 2. Tìm phát biểu còn ngập dung. đủ nội dung, sinh hiểu ngừng chưa thu - Poster minh hoạ đạt động, thu hút người ảnh hưởng hút người nghe. yêu cầu nội dung, nghe. của ô - Poster minh hoạ hình ảnh nhưng chưa - Poster minh hoạ nhiễm không sơ sài, thiếu ý và thu hút người xem. đầy đủ giá trị nội khí đến cuộc chưa thu hút người dung, hình ảnh minh sống của xem. hoạ phù hợp. người dân - Các báo cáo còn - Các báo cáo thể - Các báo cáo thể sơ sài, thiếu ý và hiện đạt yêu cầu nội hiện đầy đủ nội Dựa vào kết chưa rõ ràng, chi dung, hình ảnh dung, hình ảnh quả báo cáo của HS tiết nhưng chưa sinh phong phú, rõ ràng, động. chi tiết (7) hoặc - Thiết kế Poster - Thiết kế Poster đủ - Thiết kế Poster rõ [7.KHTN.3.1] đơn điệu, bài ý, bài thuyết trình đủ ràng, bài thuyết trình 3. Báo cáo các thuyết trình vắn nội dung. đầy đủ nội dung, số liệu, bảng tắt, khi phát biểu - Poster minh hoạ đạt sinh động, thu hút điều tra về ô còn ngập ngừng yêu cầu nội dung, người nghe. nhiễm môi chưa thu hút người hình ảnh nhưng chưa - Poster minh hoạ trường và xử lí ô nghe. thu hút người xem. đầy đủ giá trị nội nhiễm môi - Poster minh hoạ dung, hình ảnh minh trường ở Thành sơ sài, thiếu ý và hoạ phù hợp. phố Thủ Đức. chưa thu hút người xem.
  20. Dựa vào kết - Poster minh hoạ - Poster minh hoạ đủ - Poster minh hoạ quả báo cáo sơ sài về nội dung, giá trị nội dung, đầy đủ giá trị nội của HS thiếu hình ảnh nhưng hình ảnh minh dung, hình ảnh minh (7) hoặc minh hoạ. hoạ còn ít. hoạ phù hợp. [7.KHTN.3.1] 4. Đề xuất các - Poster rườm rà, - Poster cân đối, dễ - Poster bắt mắt, thu giải pháp ngăn rối mắt người xem. nhìn. hút người xem. chặn và kiểm - Bố cục trình bày - Bố cục trình bày - Bố cục trình bày soát tình trạng lộn xộn, dài dòng ngắn gọn có chỗ cần hợp lí, súc tích ngắn ô nhiễm không và khó hiểu. điều chỉnh cho hợp lí. gọn. khí, bảo vệ bầu không khí trong sạch - Ý tưởng sơ sài, - Ý tưởng tốt, tích cực. - Ý tưởng tốt, tích đơn giản. - Có sự kêu gọi mọi cực và thu hút người - Chưa nêu được người trong cộng xem. nội dung tryền tải đồng. - Có sự lan toả tích 5. Các sản nhằm kêu gọi mọi - Hình ảnh sinh động, cực đến cộng đồng phẩm kèm theo người trong cộng rõ ràng và phù hợp trong việc kêu gọi bài thuyết đồng. với nội dung. mọi người. trình, - Hình ảnh hay sản - Hình ảnh sinh phẩm đơn điệu, động, rõ ràng và phù báo cáo. không bắt mắt hợp với nội dung. người xem. Dựa vào quan Tham gia hoạt Tham gia hoạt động Tham gia hoạt động sát quá trình động nhóm. nhóm, trao đổi ý kiến nhóm nhiệt tình, tích tham gia hoạt Chỉ ngồi quan sát với các bạn trong cực trao đổi ý kiến, động của HS và lắng nghe ý nhóm. chia sẻ và hỗ trợ bạn (8) hoặc kiến. học trong hoạt động nhóm [8.TC.1.1] Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm Nhận xét: Tổng điểm
  21. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM